Ở phần trước của bài viết về sự liên kết ý tưởng giữa IELTS Reading và Writing, tác giả đã hướng dẫn tận dụng các ý tưởng từ bài đọc IELTS Reading vào viết bài IELTS Writing task 2. Trong phần này, bài viết sẽ tập hợp các ý tưởng trong các bài đọc IELTS Reading có thể phục vụ cho viết bài Writing Task 2.
Theme: Natural Environment – Wildlife Conservation
Các diễn đạt liên quan đến chủ đề động vật bị đe doạ hoặc tuyệt chủng:
to bring extinct animals/ species back to life (đem các động vật/ loài bị tuyệt chủng trở lại với cuộc sống)
to save existing species which are merely threatened with extinction (cứu các loài đang tồn tại mà bị đe doạ bởi nạn tuyệt chủng)
to go extinct (trở nên tuyệt chủng)
mass extinction (tuyệt chủng trên diện rộng)
the disappearance of many animal species (sự biến mất của nhiều loài động vật)
Tác hại cho môi trường khi các loài động vật biến mất:
Ecosystems in various areas across the world will surely suffer due to the disappearance of many animal species.
(Các hệ sinh thái ở nhiều nơi trên thế giới sẽ chắc chắn bị tổn hại bởi sự biến mất của nhiều loài động vật.)
Wild animals cause disturbance to forests by making nests or foraging and this has led to greater regrowth.
(Các loài động vật hoang dã gây nhiễu loạn các khu rừng bằng việc làm tổ hay tìm thức ăn và điều này dẫn đến sự tái sinh trưởng mạnh mẽ hơn của khu rừng.)
The mass extinction of wild animal species has minimized the disturbance as well as the regrowth for forests.
(Sự tuyệt chủng trên diện rộng của các loài động vật hoang dã đã làm giảm sự nhiễu loạn cũng như sự tái sinh trưởng của khu rừng.)
Many forests have become stagnant and unwelcoming to the plants and animals which evolved to help regenerate the forests.
(Rất nhiều khu rừng đã trở nên kém sinh trưởng và không còn thích hợp cho các loài động thực vật mà đã sinh trưởng để giúp tái tạo các khu rừng đó.)
Animals going extinct also contribute to the higher carbon dioxide emissions.
(Các loài động vật mà trở nên tuyệt chủng cũng góp phần vào việc thải khí CO2 nhiều hơn.)
Population crash of large mammals in boreal forests of North America or Eurasia can discourage grass growth which would reduce temperatures and mitigate emissions from melting permafrost.
(Sự suy giảm nhanh số lượng các loài động vật hữu nhũ kích thước lớn ở các khu rừng phía bắc của khu vực Bắc Mỹ và Á u cũng hạn chế sự phát triển của cỏ mà sẽ giúp giảm nhiệt độ và đối phó với khí thải từ sự tang chảy các tầng băng vĩnh cữu ở vùng cực.)
Các diễn đạt và ý tưởng trên có thể được áp dụng viết bài luận cho các đề IELTS Writing Task 2 dưới đây:
It is a natural process for animal species to become extinct (e.g. Dinosaur, dodos …). There is no reason why people should try to prevent this from happening. Do you agree or disagree? (đề ngày 11/8/2018)
Nêu quan điểm không đồng ý với ý kiến trên và nêu những tác hại của sự tuyệt chủng của nhiều loài động vật đối với hệ sinh thái và làm gia tăng sự thải khí CO2.
Some people say that the main environmental problem of our time is the loss of particular species of plants and animals. Others say that there are more important environmental problems. Discuss both these views and give your own opinion.
Khi viết về quan điểm đầu tiên, đề cập đến những tác hại của sự tuyệt chủng của nhiều loài động vật đối với hệ sinh thái và làm gia tăng sự thải khí CO2.
Some people think that a huge amount of time and money is spent on the protection of wild animals, and that this money could be better spent on the human population. To what extent do you agree or disagree with this opinion?
Kêu quan điểm không đồng ý với ý kiến trên và nêu những lợi ích của bảo vệ động vật hoang dã: duy trì hệ thống sinh thái, giảm thải khí CO2
Bài đọc “Why zoos are good” (IELTS Cambridge 14, Test 4, Reading passage 2). Từ bài đọc, rút ra được:
Các lợi ích của sở thú
Many species of animals living in zoos or wildlife parks have a quality of life as high as, or even higher than, in the wild. Animals in good zoos get a varied and high-quality diet with all the supplements required and any illnesses they might have will be treated. In addition, they do not suffer from the threat and stress of predators and are spared bullying and social ostracism by others of their kind.
(Nhiều loài động vật sống ở sở thú hay các công viên hoang dã có chất lượng cuộc sống cao tương đương, hoặc thậm chí cao hơn, khi sống trong môi trường hoang dã. Các động vật được nôi trong các sở thú tốt có một chế độ ăn đa dạng và chất lượng cao với các chất dinh dưỡng cần thiết và bất kỳ căn bệnh nào mà chúng có thể mắc phải đều sẽ được chữa trị. Bên cạnh đó, chúng không phải trải qua mối đe doạ hay sự căng thẳng gây ra bởi các loài thú săn mồi và không bị bắt nạt hay bị tẩy chay bởi các con khác cùng loài.)
Zoos aid conservation. A good number of species can only exist in captivity, while more can only exist in the wild because they have been reintroduced from zoos, or have wild populations boosted by captive bred animals. Without these efforts there would be fewer species alive today.
(Các sở thú cũng hỗ trợ việc bảo tồn. Nhiều loài chỉ có thể tồn tại trong sự giam cầm trong khi nhiều loài khác chỉ có thể tồn tại trong môi trường hoang dã bởi vì chúng được đưa vào trở lại tự nhiên từ sở thú, hoặc là số lượng thú sống trong hoang dã được tăng lên nhờ vào các con thú được bắt về nuôi dưỡng. Không có những nỗ lực này thì sẽ có ít loài có thể sống được đến ngày nay.)
Các diễn đạt và ý tưởng trên có thể được áp dụng viết bài luận cho các đề IELTS Writing Task 2 dưới đây:
Some people think that zoos are all cruel and should be closed down. Others however believe that zoos can be useful in protecting wild animals. Discuss both opinions and give your own opinion.
Nêu quan điểm ủng hộ ý kiến thứ hai và chứng minh những lợi ích mà sở thú đem lại cho việc bảo tồn và bảo vệ các loài thú hoang dã: cung cấp môi trường sống an toàn và chất lượng cao và hỗ trợ bảo tồn động vật.
Theme Natural Environment – Environmental Protection
Từ bài đọc, rút ra được:
Giải pháp để giảm nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu:
Developing renewable energies to reduce humans’ dependence on fossil fuel and therefore the volume of carbon dioxide released into the atmosphere.
(Phát triển các năng lượng tái tạo giúp giảm sự phụ thuộc của con người lên nhiên liệu hoá thạch và do đó giảm lượng khí CO2 thải vào không khí)
Investing in geo-engineering projects which are the intentional large-scale manipulation of the environment.
(Đầu tư vào các dự án kỹ thuật địa chất mà là sự kiểm soát môi trường có chủ đích trên diện rộng.)
For example, planting forests in deserts and depositing iron in the ocean to stimulate the growth of algae to achieve a general cooling of the Earth.
(Ví dụ, trồng rừng trong sa mạc và làm lắng đọng sắt trong đại dương để kích thích sự sinh trưởng của tảo biển để làm giảm nhiệt độ ở Trái Đất.)
Các ý tưởng trên có thể được áp dụng viết bài luận cho đề IELTS Writing Task 2 dưới đây:
Some people think the best way to solve global environmental problems is to increase the cost of fuel. To what extent do you agree or disagree with this statement?
Nêu quan điểm không đồng ý với ý kiến trên và trình bày rằng có những cách khác cũng góp phần đáng kể vào giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu: phát triển năng lượng tái tạo được để giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch, đầu tư vào dự án “geo-engineering” để giảm nóng lên toàn cầu.
Theme Technology – Exploring the Universe
Các từ vựng liên quan đến du hành vũ trụ:
to send satellites and astronauts into space (gửi các vệ tinh và phi hành gia vào không gian)
space exploration (sự khám phá không gian)
to explore and colonise other planets (khám phá và chinh phục các hành tinh khác)
to invest in missions to distant planets (đầu tư vào các chuyến thám hiểm các hành tinh xa xôi)
Lợi ích mà khám phá không gian đem lại cho con người:
Living on other planets is the only way humans can prevent self-destruction or save themselves from a catastrophic event like the impact of a large meteorite or natural disasters caused by climate change and global warming.
(Sống trên các hành tinh khác là cách duy nhất con người có thể ngăn chặn sự tự huỷ diệt hoặc tự cứu thân khỏi các thảm hoạ diệt chủng như sự va chạm với một thiên thạch lớn hoặc các thảm hoạ tự nhiên gây ra bởi biến đổi khí hậu và nóng lên toàn cầu.)
The progress of Space travel has led to the potential of space tourism. Currently, there are a few private firms sending rockets and people into space for tourism. They send tourists to the edge of Earth’s atmosphere where tourists can experience the thrills of weightlessness and the marvellous sight of our planet so far away.
(Sự tiến triển của du hành không gian đã dẫn đến những tiềm năng của du lịch vào không gian. Hiện nay, có một vài công ty tư nhiên gửi các tên lửa hoặc người vào không gian để du lịch. Họ đưa du khách đến rìa của lớp khí quyển của Trái Đất nơi mà du khách có thể trải nghiệm sự phấn khởi của tình trạng không trọng lực và cảnh tượng ngoạn mục hành tinh của chúng ta với khoảng cách từ xa.)
Các ý tưởng trên có thể được áp dụng viết bài luận cho đề IELTS Writing Task 2 dưới đây:
Some people think the money spent in developing the technology for space exploration is not justified and there are more beneficial ways to spend this money. To what extent do you agree or disagree? (đề ngày 03/05/2020)
Nêu quan điểm không đồng ý với ý kiến trên và trình bày rằng đầu tư vào công nghệ không gian sẽ đem lại những lợi ích nhất định cho con người: 1) là giải pháp giúp con người tồn tại trước các thảm hoạ diệt chủng và 2) phát triển du lịch vào vũ trụ.
Theme Social Interaction
Các lợi ích của mạng xã hội trực tuyến:
Online sites, such as Facebook, could have tangible effects on human well-being by making people feel that they are not alone.
(Các trang mạng trực tuyến, như Facebook, có thể có những tác động hữu hình đối với sự khoẻ mạnh tinh thần của con người bằng cách khiến con người cảm thấy không cô độc.)
People are readily sharing personal feelings and experiences to a wider circle of friends and acquaintances than they might once have done, and they will immediately receive responses and comments from others in the online world. This interaction with a large social group means that people need never feel abandoned.
(Con người đang sẵn sàng chia sẻ cảm xúc cá nhân và các trải nghiệm với vòng bạn bè và người quen rộng hơn so với trước đây, và họ sẽ ngay lập tức nhận những phản hồi và bình luận từ những người khác trên thế giới trực tuyến. Sự tương tác với một nhóm xã hội rộng lớn này đồng nghĩa là con người không phải cảm thấy bị bỏ rơi.)
Online networking can help people to become more successful in their social relationships.
(Mạng lưới trực tuyến này có thể giúp con người trở nên thành công hơn trong các mối quan hệ xã hôi của họ.)
Those who use sites such as Facebook or Instagram to keep updated on the activities of their acquaintances are more likely to be liked in subsequent face-to-face interactions because they can raise things they have in common with the person they are talking to.
(Những người mà sử dụng các trang mạng như Facebook hay Instagram để duy trì cập nhật những hoạt động của người quen thường có xu hướng được yêu thích hơn trong các tương tác trực tiếp sau đó vì họ có thể cùng nói về những chủ đề chung với người họ đang nói chuyện.)
Các bất lợi của mạng xã hội trực tuyến:
Many people now turn to their online social networks ahead of sources such as newspapers and television for trusted news or information. What they hear or read from the online world could well be inaccurate.
(Nhiều người đang ưu tiên các trang mạng xã hội trực tuyến hơn các nguồn như báo chí hay tivi như là một nơi cho các tin tức hay thông tin đáng tin cậy. Điều mà họ nghe hay đọc được từ thế giới trực tuyến có thể không chính xác.)
Online social networking appears to be very good for maintaining relationships, but not for establishing them and humans still depend heavily on physical and face-to-face contact to be able to create genuine social ties.
(Các trang mạng xã hội có vẻ như rất tốt để duy trì các mối quan hệ nhưng không phải để xây dựng mới và con người vẫn chủ yếu dựa trên các liên lạc trực tiếp mặt đối mặt để tạo ra các mối liên kết xã hội chân thật.)
Các ý tưởng trên có thể được áp dụng viết bài luận cho đề IELTS Writing Task 2 dưới đây:
Writing Prompt: Many individuals argue that social networking platforms (e.g., Facebook) exert significant negative influences on both individuals and society. To what extent do you agree or disagree?
Express the viewpoint that although it is true that social networking sites have negative impacts, they also have benefits.
Đào Ngọc Minh Thi