Key takeaways |
---|
|
Tổng quan lý thuyết
Ella’s pupils seem a bit abnormal. She should go see an eye care professional to see what is going on.
The teacher told the pupils to prepare for the in-class exam next week.
Ở đây, ta có từ đồng âm pupil được sử dụng trong mỗi câu với ý nghĩa khác nhau vậy làm thế nào để người học có thể biết được nghĩa của từ này trong từng ví dụ? Đối với ví dụ 1, ta có thể thấy eye care professional là một manh mối về ngữ cảnh y tế, để chỉ chuyên gia chăm sóc về mắt. Vậy nên, pupil trong trường hợp này có thể là một thành phần liên quan đến mắt (con ngươi). Còn trong ví dụ 2, người đọc có thể thấy teacher và in-class exam là hai manh mối giúp ta nhận biết được ngữ cảnh giáo dục và hiểu pupil ở đây được dùng để chỉ học sinh.
Từ ví dụ trên cũng như trong nghiên cứu của Schmitt (2001) và Thornbury (2022), manh mối ngữ cảnh được chứng minh là một trong những cách hữu dụng nhất trong quá trình học ngôn ngữ vì nó không những giúp người học hiểu được ý nghĩa của đoạn văn mà còn giúp hiểu được nghĩa của từ, đặc biệt là từ mà người học chưa biết nghĩa (qtd. in Zarfsaz & Yeganehpour 25). Vậy nên, bài viết này sẽ phân tích một số từ vựng liên quan đến chủ đề Tâm lý học (Psychology) thông qua các manh mối ngữ cảnh, giúp người học hiểu nghĩa và cả cách dùng những từ vựng này. Các từ vựng được chọn lọc những bài đọc IELTS sau:
Athletes and stress - Cambridge 19, Test 2, Reading passage 2
The unselfish gene - Cambridge 19, Test 4, Reading passage 3
The growth mindset - Cambridge 18, Test 4, Reading passage 2
How to make wise decisions - Cambridge 16, Test 2, Reading passage 3
Changes in reading habits - Cambridge 16, Test 4, Reading passage 2
Thinking, fast and slow - British Council IELTS Reading Practice, Test 9, Reading passage 3
Willpower - British Council IELTS Reading Practice, Test 5, Reading passage 3
The Mozart effect - IELTS Reading Actual Test Volume 1, Test 4, Reading passage 1.
Từ vựng trong bối cảnh Tâm lý học
Affective (adj.)
Cách phát âm:Dịch nghĩa:
Theo từ điển Cambridge, tính từ affective được định nghĩa là “connected with the emotions” hay dịch sang tiếng Việt là “liên quan đến cảm xúc”. Đây là một từ dùng đặc biệt cho chuyên ngành tâm lý và tâm thần học.
Từ đồng nghĩa: emotional.
Ngữ cảnh:
Từ điển APA Dictionary for Psychology giải thích rõ về ngữ cảnh sử dụng của affective trong tâm lý học để chỉ thái độ hoặc cảm xúc được khơi gợi bởi một kích thích hay tác động bên ngoài như khi chúng ta nghe một bản nhạc, ngắm một bức tranh và đặc biệt là thông qua lời nói (APA Dictionary for Psychology). Đôi lúc, tính từ này có thể được dùng để thay thế connotative (hàm chỉ) trong ngôn ngữ học.
Tính từ affective này được sử dụng trong hai bài đọc Changes in reading habits và How to make wise decisions trong những câu sau:
My research depicts how the present reading brain enables the development of some of our most important intellectual and affective processes: internalized knowledge, analogical reasoning, and inference; perspective-taking and empathy; critical analysis and the generation of insight.
‘It is remarkable how much people can vary in their wisdom from one situation to the next, and how much stronger such contextual effects are for understanding the relationship between wise judgment and its social and affective outcomes as compared to the generalized “traits”,’ Grossmann explains.
Trong câu đầu tiên, theo sau cụm từ intellectual and affective process, người học có thể thấy tác giả liệt kê những khía cạnh khác nhau và trong số đó có perspective-taking (tiếp nhận quan điểm) và empathy (sự đồng cảm) là hai thứ liên quan đến mặt cảm xúc của con người. Trong khi đó, những khía cạnh còn lại liên quan đến mặt tư duy. Từ đó, người học có thể rút ra được affective tương đương với “liên quan đến cảm xúc.”
Đối với câu thứ hai, để hiểu được cụm từ affective outcomes trong câu, người đọc cần phải đọc câu giải thích sau đó “That is, knowing how wisely a person behaves in a given situation is more informative for understanding their emotions or likelihood to forgive [or] retaliate as compared to knowing whether the person may be wise “in general”, ta có thể thấy affective outcomes sẽ tương đồng với emotions (cảm xúc) và từ đó hiểu được ý nghĩa của cụm từ trên.
Collocation:
Từ điển Collins cung cấp một số collocation liên quan đến affective như sau:
affective disorder: rối loạn cảm xúc
affective fallacy: ngụy biện cảm xúc
affective psychosis: rối loạn tâm thần về mặt cảm xúc
bipolar affective disorder: rối loạn cảm xúc lưỡng cực
seasonal affective disorder: rối loạn cảm xúc theo mùa
Word family:
affectionate (adj.): trìu mến
affection (n.): sự yêu mến
affect (n.): cảm xúc
affectivity (n.): tính dễ xúc động
Ví dụ minh họa:
Major depressive disorder and bipolar disorder are classified as affective disorders due to their significant impact on mood and emotions. (Những rối loạn trầm cảm và rối loạn lưỡng cực nghiêm trọng được liệt vào nhóm rối loạn cảm xúc do tác động mạnh mẽ của chúng đến tâm trạng và cảm xúc của con người.)
Affective development in early childhood is crucial for building healthy emotional regulation skills. (Phát triển về mặt cảm xúc ở trẻ nhỏ thì cần thiết trong việc xây dựng kỹ năng điều tiết cảm xúc một cách lành mạnh.)
Mở rộng:
Trong tâm lý học, affect được xem là một trong những yếu tố quan trọng với tâm trí của con người. Đi kèm với affect, ta còn có hai khái niệm khác là cognition (nhận thức) liên quan đến việc tư duy và conation (ý lực) liên quan đến ý chí để đạt được một điều gì đó mà con người mong muốn (Mayer et al. 31).
Bias (n.)
Cách phát âm:Dịch nghĩa:
Theo từ điển Cambridge, danh từ bias được định nghĩa là “the action of supporting or opposing a particular person or thing in an unfair way, because of allowing personal opinions to influence your judgment”, dịch sang tiếng Việt là “thiên kiến, thiên lệch”.
Từ đồng nghĩa: prejudice, favoritism, one-sidedness.
Ngữ cảnh:
Trong bài đọc Thinking, fast and slow, bias được sử dụng nhiều lần trong câu sau:
It’s hopelessly bad at the kind of statistical thinking often required for good decisions, it jumps wildly to conclusions and it’s subject to a fantastic range of irrational cognitive biases and interference effects, such as confirmation bias and hindsight bias, to name but two.
Trong ví dụ trên, có ba cụm từ liên quan đến bias bao gồm cognitive bias, confirmation bias và hindsight bias cần được làm rõ. Người đọc có thể thấy, hai manh mối ngữ cảnh hopelessly bad (cực kỳ tệ) và jumps to conclusions (nhảy tới kết luận) đều chỉ ý tiêu cực. Bên cạnh đó, manh mối interference cũng giúp người đọc biết được quá trình suy nghĩ có thể bị can thiệp dẫn tới những bias nêu trên. Nếu đọc tiếp đoạn sau, người học sẽ thấy một câu giải thích “We’re astonishingly susceptible to being influenced by features of our surroundings.” (Chúng ta rất dễ bị ảnh hưởng bởi yếu tố từ môi trường xung quanh), giúp ta hiểu được bias mang ý nghĩa là “thiên kiến, thiên vị.”
→ Bias cũng có thể được dùng với nghĩa tích cực nhưng trong đa số các trường hợp, từ vựng này thường được dùng theo hướng tiêu cực.
Collocation:
Theo từ điển Collins, bias thường xuất hiện chung với những cụm từ sau:
confirmation bias: thiên kiến xác nhận
cultural bias: thiên kiến văn hóa
hindsight bias: thiên kiến nhận thức muộn
observer bias: thiên kiến người quan sát.
overcome a bias: vượt qua thiên kiến
selection bias: thiên kiến lựa chọn
Word family:
bias (v.): thiên về
biased (adj.): tính thiên kiến
Ví dụ minh họa
Sample selection bias can occur in psychological studies when the participants are not randomly chosen, leading to results that may not be generalizable to the broader population. (Thiên kiến trong chọn mẫu có thể xảy ra trong những nghiên cứu về tâm lý học khi những người tham gia không được lựa chọn một cách ngẫu nhiên, dẫn đến việc kết quả không thể được khái quát hóa cho một quần thể lớn hơn.)
Cognitive (adj.)
Cách phát âm:Dịch nghĩa:
Theo từ điển Cambridge, cognitive được định nghĩa là “connected with thinking or conscious mental processes”, dịch sang tiếng Việt là “nhận thức.” Đây là một từ chuyên ngành tâm lý học và được sử dụng trong nhiều bài nói về chủ đề này.
Ngữ cảnh:
Tính từ cognitive xuất hiện vài lần trong các bài đọc Changes in reading habits và How to make wise decisions trong những câu sau:
We should be less concerned with students’ ‘cognitive impatience’, however, than by what may underlie it: the potential inability of large numbers of students to read with a level of critical analysis sufficient to comprehend the complexity of thought and argument found in more demanding texts.
Recent empirical findings from cognitive, developmental, social, and personality psychology cumulatively suggest that people’s ability to reason wisely varies dramatically across experiential and situational contexts.
Looking at problems from this more expansive viewpoint appears to foster cognitive processes related to wise decisions.
Trong câu đầu tiên, cụm từ cognitive process được dùng để chỉ hai manh mối ngữ cảnh là critical analysis (phân tích phản biện) và comprehend (thấu hiểu). Hai manh mối này chỉ ra rằng cognitive liên quan đến quá trình tư duy để hiểu và phân tích được thông tin.
Trong câu hai, ta có thể đoán được nghĩa của tính từ cognitive vì nó xuất hiện cũng một loạt các từ nói về yếu tố tâm lý khác như developmental (phát triển), social (xã hội) và personality (tính cách), đều là những tính từ chỉ về hành vi và cách tư duy của con người để đưa ra được quyết định sáng suốt.
Đối với câu cuối cùng, cognitive process có mối liên quan với sự quyết định khôn quan, giúp ta đoán được cognitive có liên quan đến quá trình tư duy và nhận thức của con người.
Từ vựng liên quan:
Theo từ điển Collins, cognitive thường xuất hiện trong những collocation sau:
cognitive disorder: rối loạn nhận thức
cognitive functioning: chức năng nhận thức
cognitive mechanism: cơ chế nhận thức
cognitive process: quá trình nhận thức
Word family:
cognition (n.): nhận thức
cognizant (adj.): có nhận thức về
cognizable (adj.): có thể nhận thức được
incognito (adj.): ẩn danh
Ví dụ minh họa
Regular physical exercise has been shown to improve cognitive functioning, including memory and problem-solving skills, in older adults. (Luyện tập thể dục thường xuyên được chứng minh sẽ cải thiện chức năng nhận thức đối với người lớn tuổi, bao kỹ năng ghi nhớ và giải quyết vấn đề.)
Innate (adj.)
Cách phát âm:Dịch nghĩa:
Theo từ điển Cambridge, tính từ innate được định nghĩa là “(of a quality) which you are born with, or which is present naturally” hay “bẩm sinh.”
Từ đồng nghĩa: inborn, natural.
Từ trái nghĩa: conditioned, learned, acquired.
Ngữ cảnh:
Tính từ innate xuất hiện vài lần trong hai bài đọc The unselfish gene và The growth mindset trong những câu sau:
The concept of intelligence as something innate has been supplanted by the idea that intelligence is not fixed, and that, with the right training, we can be the authors of our own cognitive capabilities.
This group had inferred that success or failure is due to innate ability, and this ‘fixed mindset’ had led them to fear of failure and lack of effort.
If we are good, it’s only because we have managed to control and transcend our innate selfishness and brutality.
Trong câu đầu tiên, ta thấy innate được dùng để chỉ intelligence (trí thông minh) - thường được xem là một tố chất tự nhiên thay vì có thể được rèn luyện. Sau đó, tác giả lại tiếp tục phủ nhận trí thông minh is not fixed (không có định) và con người có thể đạt được nó thông qua the right training (sự đào tạo đúng đắn). Xâu chuỗi tất cả những manh mối ngữ cảnh này, ta có thể đoán được innate là “bẩm sinh, tự nhiên.”
Câu hai xuất hiện trong đoạn văn nói về một thí nghiệm giữa hai nhóm học sinh. Trong khi nhóm đầu được khen ngợi vì sự thông minh (vốn là tài năng bẩm sinh) thì nhóm hai lại được khen ngợi vì sự cố gắng của chính họ. This group trong câu này dùng để chỉ nhóm đầu tiên và kết luận được đưa ra là họ sẽ cho rằng innate ability quyết định success (thành công) hay failure (thất bại) của mình. Từ đó, ta suy ra được innate ability ám chỉ intelligence đã được nói đến từ trước, là một “kỹ năng bẩm sinh.”
Để hiểu được câu cuối cùng, người đọc cần chú ý đến câu đầu của đoạn “There has long been a general assumption that human beings are essentially selfish.” (Từ lâu đã có một giả định chung rằng con người vốn dĩ là ích kỷ.) Cụm từ essentially ở đây có ý chỉ rằng sự ích kỷ là một điều tự nhiên mà con người đã sở hữu. Từ đó, ta có thể thấy cụm innate selfishness muốn ám chỉ đến nhận định này và mang nghĩa là “sự ích kỷ bẩm sinh.”
Collocation:
Theo từ điển Collins, innate thường đi cũng từ những từ sau:
innate characteristics: tính cách bẩm sinh
innate sense of: ý thức bẩm sinh về
innate talent: tài năng bẩm sinh
innate trait: đặc điểm bẩm sinh
Word family:
innately (adv.): một cách bẩm sinh
innateness (n.): tính bẩm sinh
Ví dụ minh họa:
Paul Ekman's research on facial expressions suggests that certain emotions, such as happiness and sadness, are innate and universally recognized across different cultures. (Nghiên cứu của Paul Ekman về biểu cảm khuôn mặt gợi ý rằng một số biểu cảm nhất định như vui vẻ và buồn bã là những biểu cảm bẩm sinh và được nhận biết khắp nơi ở mọi nền văn hóa khác nhau.)
Response (n.)
Cách phát âm:Định nghĩa:
Theo từ điển APA Dictionary of Psychology, response là từ vựng chuyên ngành tâm lý học dùng để chỉ “any glandular, muscular, neural, or other reaction to a stimulus” hay “sự phản ứng”.
Ngữ cảnh:
Danh từ response được dùng nhiều lần, xuyên suốt trong hai bài đọc The Mozart effect và Athletes and stress. Một số câu ví dụ như:
Working in a lab back in Madison, Kalin and Shelton put young macaques through three tests, and saw three adaptive fearful responses: when left alone for 10 minutes, most of the monkeys started cooing to attract their mother’s attention.
Scientists from Duke University Medical Center conducted three experiments with male monkeys that had been genotyped for the S/L or L/L variants to learn how genetic variation might influence their responses to social rewards and punishments.
But should the person feel there are too many demands placed on them, the more likely they are to experience a negative stress response - known as a threat state.
Psychologists can also help athletes change how they see their physiological responses – such as helping them see a higher heart rate as excitement, rather than nerves.
→ Trong cả bốn câu trên, response xuất hiện cùng những manh mối ngữ cảnh như cooing (gù), stress (áp lực) hay excitement (hào hứng) dùng để chỉ phản ứng hay hành vi nào đó xảy ra vì một kích thích hay tình huống nhất định.
Collocation:
Theo từ điển Collins, danh từ response thường xuất hiện trong những collocation sau:
elicit a response: khơi gợi phản ứng
emotional response: phản ứng cảm xúc
positive/ negative response: phản ứng tích cực/ tiêu cực
stress response: phản ứng áp lực
Word family:
repond (v.): phản ứng
responsive (adj.): có phản ứng
unresponsive (adj.): không có phản ứng
responsively (adv.): một cách có phản ứng
Ví dụ minh họa
The emotional response to a traumatic event can vary greatly from person to person, with some individuals experiencing intense fear or sadness. (Phản ứng cảm xúc đối với một sự kiện chấn thương có thể khác nhau rất nhiều giữa mỗi cá nhân, trong đó, một số người trải qua sự sợ hãi hoặc buồn bã mãnh liệt.)
Mở rộng:
Sự khác nhau giữa reaction và response
Reaction và response đều có nghĩa là “phản ứng” nhưng chúng có một vài điểm khác nhau nhất định (James):
Reaction thường xảy ra tức thời và dựa trên những niềm tin, thành kiến và định kiến của bản thân trong vô thức. Reaction thường chỉ dựa trên tình huống hiện tại mà không xem xét tác động lâu dài của hành động hoặc lời nói của người thực hiện, và thường mang tính chất sinh tồn hoặc là cơ chế phòng vệ.
Mặt khác, response thường xảy ra chậm hơn và dựa trên cả thông tin có ý thức và vô thức. Response thường cân nhắc đến hậu quả lâu dài và xem xét cả lợi ích của người thực hiện lẫn những người xung quanh.
Ví dụ minh họa:
When the dog suddenly barked, my immediate reaction was to jump back in surprise. (Khi con chó đột ngột sủa, phản ứng ngay lập tức của tôi là nhảy lùi lại trong sự ngạc nhiên.)
She responded to the criticism calmly, explaining her reasoning and seeking to resolve misunderstandings. (Cô ấy đã phản ứng với những chỉ trích một cách bình tĩnh, giải thích lý do của mình và tìm cách giải quyết những hiểu lầm.)
Các cụm từ liên quan đến 'self'
selfselfTừ vựng | Định nghĩa | Ngữ cảnh |
---|---|---|
self-actualization | sự thể hiện bản thân | Quá trình ai đó nhận ra và thực hiện được tài năng và tiềm năng của họ. Cụm từ này thường được dùng trong tháp nhu cầu của Maslow, thuộc cấp độ cao nhất: self-actualization needs (nhu cầu được thể hiện bản thân. |
self-awareness | tự nhận thức | Khả năng trở thành đối tượng chú ý của chính mình cũng như tập trung sự chú vào bên trong bản thân. |
self-centered | tự cho mình là trung tâm | Khi con người trở nên self-centered, nó sẽ ảnh hưởng đến sự hứng thú cũng như khiến họ thiếu đi sự đồng cảm với người khác. Được dùng đồng nghĩa với egocentrism (tính duy kỷ.) |
self-concept | khái niệm về bản thân | Nhận thức của một người về chính họ cũng như hiểu được họ là ai (tùy thuộc theo tình huống cụ thể.) |
self-consciousness | tự có ý thức | Ngữ cảnh sử dụng giống với self-awareness. |
self-control | tự kiểm soát | Dùng để nói về một khoảnh khắc ngắn mà con người cố gắng cưỡng lại hay kiểm soát ham muốn của bản thân, như là học bài thay vì lướt mạng xã hội. |
self-discipline | tự ý thức | Chỉ những hành động mà con người thực sự làm để tăng khả năng đạt được self-regulation (tự điều chỉnh bản thân.) |
self-esteem | tự tôn | Dùng để nói về việc đánh giá cảm xúc của bản thân hoặc để chỉ thái độ (tích cực hoặc tiêu cực) của một người đối với chính họ. |
self-ignorance | thiếu hiểu biết về bản thân | Nói về sự thiếu hiểu biết của một người đối với chính tính cách, điểm mạnh cũng như điểm yếu của họ. |
self-perception | tự nhận thức bản thân | Quá trình tổng thể của self-awareness (tự nhận thức), tiếp thu tri thức về bản thân và hình thành khái niệm về bản thân |
self-reflection | tự phản ánh | Hành động nhận thức tích cực của việc tự xem xét bản thân; tự tập trung được thúc đẩy bởi sự tò mò hoặc quan tâm đến tri thức về bản thân. |
self-regulation | tự điều chỉnh bản thân | Bao gồm việc thay đổi hành vi, chống lại sự cám dỗ, thay đổi tâm trạng, chọn lọc phản ứng từ nhiều lựa chọn khác nhau, lọc thông tin không liên quan. |
Ví dụ minh họa
Practicing self-control is crucial when trying to maintain a healthy diet, as it helps you resist the temptation to indulge in unhealthy snacks. (Tập luyện tự kiểm soát là rất quan trọng khi cố gắng duy trì một chế độ ăn uống lành mạnh vì nó giúp bạn chống lại sự cám dỗ ăn vặt không lành mạnh.)
After a challenging project at work, she took some time for self-reflection to understand what she could improve for future tasks. (Sau một dự án đầy thử thách tại nơi làm việc, cô ấy đã dành thời gian để tự phản ánh để hiểu về những gì cô có thể cải thiện cho các dự án trong tương lai.)
Bài tập thực hành
Đọc đoạn văn dưới đây và điền những từ vựng sau vào chỗ trống sao cho phù hợp. Những manh mối ngữ cảnh đã được gạch dưới:
cognitive, self-awareness, biases, response, self-discipline, self-centered, innate.
Understanding human behavior involves various psychological concepts. One key area is how our (1) __________ affect our actions and decisions. For example, (2) __________ biases can distort our perceptions and judgments, often without us even realizing it. These biases are often (3) __________, meaning they are present from birth and can influence how we interpret information.
Another important concept is (4) __________, which refers to our ability to recognize and manage our own emotions and reactions. Effective (5) __________ is crucial for handling stressful situations and making thoughtful decisions. It involves controlling our impulses and composure in challenging circumstances.
Moreover, individuals who are too (6) __________ may focus excessively on their own needs and desires, potentially leading to a lack of empathy for others. Developing (7) __________ helps in setting and achieving personal goals by fostering persistence and commitment.
Bài 2: Chọn đáp án đúng cho những câu sau đây.
1. ___________ mode on search engines can help users hide their identity and important information when using devices that are not theirs.
A. CognizantB. CognizableC. Incognito
2. ______________ is a theory that has been used quite frequently in philosophy, language and psychology.
A. InnatenessB. InnateC. Innately
3. During the therapy session, the patient appeared ________________ to the counselor’s questions, which suggested they might be experiencing emotional numbness.
A. responsive B. respondC. unresponsive
4. In psychology, _______________ disorders such as depression and bipolar disorder are characterized by disturbances in mood and emotions.A. affectB. affectionateC. affective
5. Researchers must be careful to avoid _________________ in their experiments to ensure that their results accurately reflect the true effects of the variables being studied.
A. biasing B. biases C. biased
6. Therapists often work with clients to improve their self-esteem by helping them develop a more positive self-image and challenge negative self-beliefs.
A. self-esteemB. self-controlC. self-actualization
7. _________________ can hinder personal growth, as individuals may fail to recognize their own emotional triggers and patterns, preventing them from effectively addressing and overcoming their issues.
A. self-ignoranceB. self-perceptionC. self-awareness
Đáp án tham khảo
Bài 1:
1. biases
2. cognitive
3. innate
4. self-awareness
5. response
6. self-centered
7. self-discipline
Bài 2:
1. C 2. A 3. C 4. C 5. B 6. A 7. A
Tóm tắt
Tham khảo trích dẫn
'affective meaning.' APA Dictionary of Psychology, dictionary.apa.org/affective-meaning.
Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/.
Collins Dictionary. www.collinsdictionary.com/.
IELTSTrainingOnline. 'Mock Test - Reading Practice Test 30.' Ielts-training-online, 1 Mar. 2024, ieltstrainingonline.com/ielts-mock-test-reading-practice-test-30/.
IELTSTrainingOnline. 'Practice British Council Reading Practice Test 05.' Ielts-training-online, 2 Mar. 2024, ieltstrainingonline.com/practice-british-council-ielts-reading-practice-test-05-with-answer/.
IELTSTrainingOnline. 'Practice British Council Reading Practice Test 09.' Ielts-training-online, 2 Mar. 2024, ieltstrainingonline.com/practice-british-council-ielts-reading-practice-test-09-with-answer/.
Illes, Eva. 'The Definition of Context and its Implications for Language Teaching.' Aug. 2001, UCL Discovery. discovery.ucl.ac.uk/id/eprint/10018870.
James, Matt. 'React Vs Respond.' Psychology Today, 1 Sept. 2016, www.psychologytoday.com/us/blog/focus-forgiveness/201609/react-vs-respond.
Mayer, John D., et al. 'Chapter 2 Conation, affect, and cognition in personality.' Cognitive Science Perspectives on Personality and Emotion, vol. 124, 1997, pp. 31-63.
Morin, Alain. 'Toward a Glossary of Self-related Terms.' Frontiers in Psychology, vol. 8, no. 280, 28 Feb. 2017, pp. 1-9.
'Test 2, Reading passage 2: Athletes and stress.' IELTS 19 Academic: Student's Book with Answers with downloadable Audio with Resource Bank, Cambridge, 2024.
'Test 2, Reading passage 3: How to make wise decisions.' IELTS 16 Academic. Student's Book with Answers with Downloadable Audio with Resource Bank, Cambridge, 2021.
'Test 4, Reading passage 2: Changes in reading habits.' IELTS 16 Academic. Student's Book with Answers with Downloadable Audio with Resource Bank, Cambridge, 2021.
'Test 4, Reading passage 2: The growth mindset.' IELTS 18 Academic: Student's Book with Answers with downloadable Audio with Resource Bank, Cambridge, 2023.
'Test 4, Reading passage 3: The unselfish gene.' IELTS 19 Academic: Student's Book with Answers with downloadable Audio with Resource Bank, Cambridge, 2024.
Zarfsaz, Elham, and Parisa Yeganehpour. 'The Impact of Different Context Levels on Vocabulary Learning and Retention.' Shanlax International Journal of Education, vol. 9, no. 4, Sept. 2021, pp. 24-34.