Covalent là nền tảng cơ sở hạ tầng dữ liệu phi tập trung cung cấp giao diện lập trình ứng dụng tích hợp cho các nhà phát triển để truy cập dữ liệu trên nhiều blockchain. Vậy dự án Covalent này có những điểm gì đặc biệt? Hãy cùng Mytour khám phá qua bài viết dưới đây nhé!

Covalent là gì?
Covalent là nền tảng cơ sở hạ tầng dữ liệu phi tập trung cung cấp giao diện lập trình ứng dụng tích hợp cho các nhà phát triển để truy cập dữ liệu trên nhiều blockchain. Mục tiêu của Covalent là trở thành mạng lưới cung cấp cơ sở dữ liệu cho các dự án thuộc lĩnh vực Web3 như DeFi, NFT, Gaming,...

Covalent tổng hợp dữ liệu từ nhiều blockchain khác nhau để tải dữ liệu, chỉ mục hóa, chuyển đổi và lưu dữ liệu vào kho dữ liệu cục bộ mà người dùng có thể truy vấn thông qua API. Trong quá trình này, Covalent gửi bằng chứng cho Moonbeam để xác minh việc hoàn thành từng bước. Từ đó, Covalent mã hóa và chuẩn hóa tất cả dữ liệu blockchain được tổng hợp để các nhà phát triển có thể truy vấn từ bất kỳ blockchain nào thông qua API tổng hợp.
Cơ chế hoạt động của Covalent
Cấu trúc hoạt động của API tổng hợp
API tổng hợp của Covalent là giải pháp đột phá cho những thách thức trong việc truy vấn dữ liệu blockchain. Các nhà phát triển thường gặp khó khăn khi làm việc với sự phức tạp của từng blockchain. Việc triển khai các nút công cộng hoặc viết các truy vấn SQL tùy chỉnh là phức tạp và tốn kém về thời gian. Ngoài ra, việc chỉ mục hóa dữ liệu cũng làm chậm quá trình xử lý mạng lưới. Vì vậy, Covalent cung cấp sự minh bạch trên mọi blockchain bằng cách sử dụng định dạng đồng nhất để nhà phát triển có thể dễ dàng trích xuất dữ liệu từ bất kỳ blockchain nào được hỗ trợ. Ví dụ, nhà phát triển chỉ cần điều chỉnh mã định danh blockchain trong lệnh gọi API như Ethereum hoặc BNB Chain.
Không giống như JSON-RPC truyền thống xử lý từng yêu cầu dữ liệu, API của Covalent cho phép truy vấn nhiều đối tượng và loại bỏ sự không hiệu quả của API trước đây. Điều này là quan trọng đối với các ứng dụng Web3 đa dạng như trò chơi, phân tích on-chain, NFT,... Covalent cũng cho phép các nhà phát triển tạo ra các API tùy chỉnh để tăng tính linh hoạt của các ứng dụng Web3.
Điều làm nổi bật Covalent thực sự là khả năng tương thích với nhiều blockchain thông qua một API duy nhất, giúp tối ưu hóa quá trình phát triển và tăng tốc độ triển khai sản phẩm Web3. Khi blockchain thâm nhập vào các lĩnh vực như âm nhạc, bất động sản và năng lượng, các công cụ như API hợp nhất của Covalent sẽ là yếu tố không thể thiếu để khai thác toàn bộ tiềm năng của chúng trong Web3.

Ngoài ra, Covalent sẽ có nhiều thành phần mạng tham gia gọi là operators (nhà điều hành) và hiện đang có 2 vai trò cho các operator gọi là Block Specimen Producer (BSP) và Refiner. Đến tháng 12/2023, Covalent có 15 BSP đáng chú ý bao gồm Chorus One, Woodstock, StakeWithUs và Meria.

Block Specimen Producer trích xuất dữ liệu blockchain thô và tạo ra một đối tượng dữ liệu gọi là Block Specimen. Tiêu chuẩn BSP hứa hẹn sẽ giúp dữ liệu blockchain có thể tổng hợp và tái sử dụng ngoài môi trường thực thi on-chain. Sau đó, Block Specimen Producer tải Block Specimen lên phiên bản lưu trữ, tạo hash và xuất bản bằng chứng cho smart contract của Covalent trên Moonbeam. Sau khi bằng chứng được xuất bản trên Moonbeam, các node khác có thể xác minh hoạt động của BSP.
Refiner là một khung xử lý được thiết kế để chuyển đổi dữ liệu có thể mở rộng và được xác minh. Một trong những kết quả đầu ra có thể là kết quả của block được mô tả và trả về từ lệnh gọi RPC đến node blockchain. Tương tự như BSP, Refiner sử dụng mật mã để đảm bảo rằng các biến đổi là hợp lệ.
Các vai trò khác của operators sẽ xuất hiện trong tương lai bao gồm Query Operators, Auditors và Storage Operators.
-
Trước khi trả lời các truy vấn API, Query Operators sẽ tải dữ liệu đã chuyển đổi vào kho dữ liệu cục bộ.
-
Mỗi operator của mạng lưới được trả tiền để thực hiện vai trò của mình sau khi Auditor xác nhận từng bằng chứng cho một giai đoạn cụ thể. Trước khi thanh toán, mạng lưới sẽ chọn ngẫu nhiên từ tổng số operator để đóng vai trò Auditor trong giai đoạn kiểm toán dữ liệu.
-
Khi BSP tải dữ liệu lên phiên bản lưu trữ, họ có thể chạy phiên bản đó cục bộ hoặc trả tiền cho Storage Operators để chạy phiên bản đó. Các Storage Operators dự kiến sẽ tăng tính khả dụng của dữ liệu bằng chứng bằng cách tải chúng qua IPFS và lưu trữ cục bộ.
Các tính năng của Covalent
Token Balance API
Token Balance API là tính năng mà Covalent cung cấp 1 cái nhìn toàn diện về số dư ERC-20 trong ví bao gồm các giao dịch, giá coin/token,... API hợp nhất này cung cấp dữ liệu trên hơn 100 blockchain giúp dữ liệu trở nên hiệu quả về mặt tốc độ và chi phí giao dịch. Bằng cách thông báo các approval (phê duyệt) cho các tài sản có rủi ro cao sẽ cải thiện tính bảo mật của ví người dùng.
NFT API
API NFT của Covalent cung cấp quyền truy cập vào các NFT media, metadata (siêu dữ liệu) và các giao dịch mà người dùng có thể đọc được với hơn 100 blockchain. API hợp nhất này giúp tích hợp các tính năng NFT nhanh chóng hơn và tiết kiệm chi phí. NFT API đảm bảo hiển thị giao dịch rõ ràng, giá sàn nhất quán và tự động cập nhật metadata
Historical Transactions API
Historical Transactions API của Covalent cung cấp quyền truy cập vào các giao dịch cũ trong lịch sử giao dịch trên nhiều blockchain của người dùng. Với một lược đồ thống nhất, API này giải mã các hash (hàm băm) khó hiểu thành các định dạng thân thiện để đảm bảo trải nghiệm người dùng mượt mà nhất. API này được thiết kế để có khả năng mở rộng, nắm bắt mọi giao dịch từ các blockchain, tóm tắt các hoạt động của ví và loại bỏ nhu cầu về RPC.
Crypto Taxation SDK
Crypto Taxation SDK Covalent cung cấp 1 bộ API mạnh mẽ được thiết kế riêng để tạo ra các giải pháp thuế cho tài sản crypto. API hợp nhất của SDK này chuẩn hóa dữ liệu trên tất cả các chain đồng thời bổ sung thêm các chi tiết thân thiện với người dùng để mang lại sự minh bạch về các giao dịch và áp dụng thuế cho tương lai.
Thông tin căn bản về token CQT
Tên token |
Covalent Token |
Token |
CQT |
Blockchain |
Ethereum |
Chuẩn token |
ERC-20 |
Hợp đồng |
Ethereum: 0xD417144312DbF50465b1C641d016962017Ef6240 |
Công dụng token |
Tiện ích, Quản trị |
Tổng cung |
1.000.000.000 CQT |
Cung lưu hành |
625.051.477 CQT |
Phân bổ token CQT
-
Bán riêng: 23.3%
-
Hệ sinh thái: 20%
-
Dự trữ: 18.9%
-
Nhóm: 14.4%
-
Bán giống nhau: 10%
-
Đặt cược: 8%
-
Bán công cộng: 3.4%
-
Cố vấn: 2%

Lịch trình phân bổ token

Token CQT được sử dụng cho mục đích gì?
CQT là token gốc của Covalent và được áp dụng trong các trường hợp sau:
-
Là phần thưởng dành cho người dùng cung cấp dữ liệu cho nền tảng.
-
Người nắm giữ token CQT có thể bỏ phiếu cho các đề xuất thay đổi thông số của nền tảng.
-
Người dùng có thể đặt cược CQT để nhận lợi tức hoặc trở thành người xác minh, nhận phí khi người khác cung cấp dữ liệu.
Nhà đầu tư có thể giao dịch token CQT ở đâu?
Hiện tại, nhà đầu tư có thể giao dịch token CQT tại:
-
Sàn CEX: OKX, KuCoin, Gate.io,...
-
Sàn DEX: Uniswap V3 (Ethereum) và SushiSwap.
Nhà đầu tư có thể lưu trữ token CQT ở ví nào?
CQT là loại token tuân thủ tiêu chuẩn ERC-20, do đó nhà đầu tư có thể lưu trữ trên các loại ví như MetaMask, Trust Wallet, Coin98 Wallet,... Để tiện lợi trong giao dịch, nhà đầu tư cũng có thể lưu trữ CQT trên ví của các sàn giao dịch niêm yết token này.
Kế hoạch phát triển
Hiện tại, Covalent chưa công bố thông tin chi tiết về kế hoạch phát triển tiếp theo của họ. Mytour sẽ cập nhật ngay khi có thông tin mới nhất từ dự án.
Nhóm phát triển
Các thành viên nổi bật trong nhóm phát triển của Covalent bao gồm:
-
Ganesh Swami: Ông là Co-Founder và CEO của Covalent.
-
Levi Aul: Ông là Co-Founder và CTO của Covalent.
-
Adrian Jonklaas: Ông là CFO của Covalent.

Nhà đầu tư
Covalent đã thành công trong việc huy động 5,1 triệu USD qua 2 vòng gọi vốn trước đó với sự tham gia của các quỹ đầu tư nổi tiếng như Binance Labs, Coinbase Ventures, Mechanism Capital,...

Đối tác
Hiện tại, Covalent đang hợp tác với nhiều dự án về DeFi, ví, NFT và quỹ đầu tư như: Rainbow Wallet, Jump Crypto, Paraswap,...

Tóm tắt
Covalent là một nền tảng cung cấp API hợp nhất cho các nhà phát triển để truy cập dữ liệu trên nhiều blockchain phi tập trung. Mục tiêu của họ là trở thành mạng lưới cung cấp cơ sở dữ liệu cho các dự án Web3 trong các lĩnh vực như DeFi, NFT, Gaming,...
Qua bài viết này, chắc chắn bạn đã hiểu được một phần về Covalent để đưa ra quyết định đầu tư của riêng mình.
Lưu ý: Mytour không chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư của bạn. Chúc bạn thành công và có được nhiều lợi nhuận từ thị trường tiềm năng này!