Với IELTS Writing task 2, phát triển luận điểm vẫn luôn là một trong những trở ngại của thí sinh khi đa phần những người học ở mức cơ bản và trung cấp thường không định hướng được cách phát triển ý tưởng mà thay vào đó có thói quen diễn giải, phân tích, phát triển luận điểm theo bản năng. Đây chính là nguyên nhân dẫn tới những bài viết lan man, nhiều ý tưởng nhưng không được đào sâu, không mang tính phát triển mà chỉ liệt kê ra những ideas.
Để tránh được tình trạng này, trong bài viết hôm nay, tác giả sẽ giới thiệu một cấu trúc - CRES nhằm giúp người học có được định hướng trong việc phát triển một luận điểm thành đoạn văn hoàn chỉnh.
Key takeaways |
---|
Phương pháp CRES định hướng thí sinh phát triển luận điểm theo cấu trúc:
|
Phương pháp CRES là gì?
Công thức này có thể được áp dụng với hầu hết tất cả các dạng bài trong IELTS Writing task 2. Với phương pháp này, thí sinh sẽ lần lượt đề cập đến các khía cạnh của một vấn đề theo trình tự cố định để từ đó phát triển, chứng minh được luận điểm của mình.
CRES là cái tên viết tắt của 4 từ khóa chính trong cấu trúc phát triển một luận điểm, đó là:
CLAIM: Tên luận điểm. Đây bản chất chính là câu luận điểm chính của đoạn, hay câu topic sentence. Thí sinh cần đặt được một câu câu chủ đề mang tính cụ thể, trực tiếp liên quan đến chủ đề của bài viết.
REASONING: Giải thích và phân tích bản chất.
Ở phần này, thí sinh cần viết phải giải thích được nguyên nhân/ lí do/ cơ chế hoạt động cho vấn đề được nêu ở phần Claim.
EFFECTS: Đúng như tên gọi, ở phần này, thí sinh cần phải phân tích và chỉ ra được những ảnh hưởng đạt được từ vấn đề/ hiện tưởng ở phần CLAIM.
S
Trên đây là lý thuyết về cấu trúc CRES cho việc phát triển luận điểm trong IELTS Writing. Hãy cùng xem những phân tích cụ thể về cấu trúc này qua bài mẫu dưới đây:
Ứng dụng CRES trong một ví dụ cụ thể
The world should have only one government rather than a national government for each country. Do the advantages outweigh the disadvantages? |
(Thế giới chỉ nên có một chính phủ chung thay bằng các chính phủ của các quốc gia.)
Với dạng đề này, thí sinh sẽ có ít nhất một đoạn nêu về advantages và tương tự với disadvantages. Ở những đoạn này, thí sinh sẽ phải nêu ra các advantages/ disadvantages và chứng minh, phát triển nó. Dưới đây là một đoạn văn viết về the advantage:
(1) Concerning the adoption of a common political authority for all humanity, it could narrow the economic gap across the globe. (2) To be more specific, this gap is principally caused by the differences in their economic growth policies and the availability of domestic resources. (3) By unifying all national governments, the world would operate under unified sets of rules and evenly distribute the resources such as financial support to underprivileged communities, which will possibly help bridge the economic gap. (4) Consequently, citizens’ living standards on average globally, particularly in poverty-stricken areas, can be ameliorated due to the betterment of their social welfare and general economic conditions.
Sau khi đọc đoạn văn, có thể nhận ra đoạn văn này được viết theo cấu trúc CRES với các phần như sau:
(1) CLAIM: “it could narrow the economic gap across the globe”. Luận điểm được nêu ra rằng điều này sẽ giúp thu hẹp khoảng cách kinh tế toàn cầu.
(2), (3) REASONING:
Câu (2) nêu lên cơ chế, bản chất của “economic gap” được đề cập ở Claim.
“this gap is principally caused by the differences in their economic growth policies and the availability of domestic resources.”
(khoảng cách này được tạo nên bởi sự khác biệt trong chính sách kinh tế và nguồn tài nguyên có sẵn giữa các nước.)
Câu (3) giải thích lý do việc “unifying all national government” (thống nhất toàn bộ các chính phủ của các quốc gia) có thể giúp “narrow the economic gap” (thu hẹp khoảng cách kinh tế).
“… the world would operate under unified sets of rules and evenly distribute the resources such as financial support to underprivileged communities, which will possibly help bridge the economic gap.”
(khi đó thế giới sẽ vận hành dưới một bộ luật chung và có thể phân chia đồng đều các nguồn tài nguyên như một hình thức hỗ trợ tài chính cho những cộng đồng còn nghèo đói, điều mà sẽ giúp thu hẹp khoảng cách kinh tế.)
(4) EFFECT & SIGNIFICANCE:
Trong câu này, tác giả đã phân tích và chỉ ra 2 ảnh hưởng của việc “narrow the economic gap” đó là:
“have the betterment of their social welfare and general economic conditions.” (có được sự cải thiện trong phúc lợi xã hội của con người, cũng như điều kiện kinh tế chung.)
“ameliorate people living standard” (tăng mức sống của con người) .
Có thể thấy, trong 2 ảnh hưởng này, ảnh hưởng thứ hai có tầm quan trọng và quy mô lớn hơn nhiều so với ảnh hưởng thứ nhất. Vì vậy, ảnh hưởng thứ 2 này chính là SIGNIFICANCE và ảnh hưởng thứ nhất chính là EFFECT. Ở bài viết, SIGNIFICANCE được đặt trước EFFECT bởi lẽ đã có cụm “due to” giúp đảo thứ tự 2 vế câu.
Như vậy, có thể thấy với luận điểm “the adoption of a common political authority for all humanity could narrow the economic gap across the globe” (việc chỉ có một chính phủ chung cho toàn thế giới sẽ giúp thu họp khoảng cách kinh tế) ta đã có thể phát triển một cách logic với các khía cạnh.
Note: Khi muốn đưa thêm ví dụ để củng cố luận điểm, vị trí của ví dụ có thể nằm sau phần REASONING và trước phần EFFECT.
Tìm hiểu thêm: Phương pháp MESHL - Phát triển ý tưởng với mọi chủ đề trong IELTS Writing Task 2.
Bài tập
Today, the majority of children are raised by their grandparents due to the fact that their parents are busy working. Do you think it is a positive or negative trend? |
Đoạn mẫu: Band 7.0
It is undeniable that having children raised by grandparents can help people narrow the generation gap. With regard to social development, old people now do not have many chances to spend time with their relatives because young people tend to live separately in the big cities, which are far from their hometowns. This has created a gap between generations as the youth can not pay a visit to their parents regularly. Having the children brought up by elderly people, therefore, can make scope for the whole family to bond together frequently as they will live under the same roof. In turn, people can have close-knit relationships, which lead to a happy life.
Đoạn văn trên được phát triển theo cấu trúc CRES với các thành phần:
CLAIM: …having children raised by grandparents can help people narrow the generation gap
(để ông bà nuôi cháu sẽ giúp thu hẹp khoảng cách thế hệ).
REASONING:
Generation gap này được tạo ra bởi gì: “old people now do not have many chances to spend time with their relatives because young people tend to live separately in the big cities, which are far from their hometowns. This has created a gap between generations as the youth can not pay a visit to their parents regularly.”
(… người già không có nhiều cơ hội ở bên con cháu bởi những người trẻ thường sống xa quê, ở thành phố. Điều này đã tạo nên những khoảng cách thế hệ khi người trẻ không thể thăm bố mẹ thương xuyên.)
Tại sao để ông bà nuôi cháu lại có thể thu hẹp khoảng cách thế hệ:
“Having the children brought up by elderly people, therefore, can make scope for the whole family to bond together frequently as they will live under the same roof”.
(để con trẻ được chăm sóc bởi người già có thể tạo cơ hội cho cả gia đình thường xuyên dành thời gian với nhau vì khi đó họ sẽ sống chung một mái nhà).
EFFECT & CONSEQUENCE:
“people can have close-knit relationships, which lead to a happy life”.
(con người có thể giữ được những mối quan hệ khăng khít, điều tạo nên một cuộc sống hạnh phúc).
Close-knit relationship: EFFECT
Happy life: CONSEQUENCE
Tổng kết
“Là gì” - Claim
“Vì sao” - Reasoning
“Tạo ra gì” - Effect
“Thì sao” - Consequence
Thí sinh có thể dễ dàng tạo ra một đoạn văn hoàn chỉnh với cấu trúc đúng, từ đó nâng cao tính thuyết phục và tính logic.
Tự học IELTS Writing Task 2 hiệu quả với sự hỗ trợ của IELTS Correct GPT - tính năng chấm và chữa bài IELTS Writing Task 2 nhanh chóng với độ chính xác cao, được bảo trợ chuyên môn bởi Anh Ngữ Mytour.