Cú ăn ba trong bóng đá ám chỉ việc một đội bóng giành được ba danh hiệu lớn trong một mùa giải. Thường các danh hiệu được tính bao gồm giải đấu nội địa cao nhất, cúp quốc gia và giải đấu châu lục. Các danh hiệu chỉ được giành qua một trận đấu đơn lẻ hoặc hai lượt trận (như Siêu cúp Anh hay Siêu cúp châu Âu) không được tính vào cú ăn ba.
Barcelona và Bayern Munich là hai câu lạc bộ châu Âu đã đạt được 'cú ăn ba' hai lần. Manchester là thành phố duy nhất có hai đội bóng cùng đoạt cú ăn ba, với Manchester City vô địch UEFA Champions League mùa giải 2022-23.
Có nhiều cách để đạt được cú ăn ba - cách danh giá nhất là 'cú ăn ba cấp châu lục' (bao gồm giải đấu nội địa cao nhất, cúp chính quốc gia và giải đấu châu lục cao nhất) và 'cú ăn ba nội địa' (bao gồm giải đấu nội địa và hai cúp quốc gia).
Danh sách
'Cú ăn ba lớn' trong bóng đá nam
Đến nay, đã có 10 lần một đội bóng đạt cú đúp nội địa (chiến thắng giải vô địch quốc gia và cúp quốc gia) kết hợp với Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League trong cùng một mùa giải. Barcelona và Bayern Munich là hai câu lạc bộ châu Âu đã đạt được 'cú ăn ba lớn' hai lần.
Mùa | Câu lạc bộ | Quốc gia | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp C1 châu Âu/UEFA Champions League |
---|---|---|---|---|---|
1966-67 | Celtic Glasgow | Scotland | Scottish Football League | Scottish FA Cup | Cúp C1 (European Cup) |
1971-72 | Ajax Amsterdam | Hà Lan | Eredivisie | Cúp KNVB | Cúp C1 (European Cup) |
1987-88 | PSV Eindhoven | Hà Lan | Eredivisie | Cúp KNVB | Cúp C1 (European Cup) |
1998-99 | Manchester United | Anh | Premier League | Cúp FA | UEFA Champions League |
2008-09 | FC Barcelona | Tây Ban Nha | La Liga | Copa del Rey | UEFA Champions League |
2009-10 | Inter Milan | Ý | Serie A | Coppa Italia | UEFA Champions League |
2012-13 | FC Bayern München | Đức | Bundesliga | DFB-Pokal | UEFA Champions League |
2014-15 | FC Barcelona | Tây Ban Nha | La Liga | Copa del Rey | UEFA Champions League |
2019-20 | FC Bayern München | Đức | Bundesliga | DFB-Pokal | UEFA Champions League |
2022-23 | Manchester City | Anh | Premier League | Cúp FA | UEFA Champions League |
'Cú ăn ba nhỏ' trong bóng đá nam
Tính đến hiện tại, đã có 5 lần một đội bóng giành cú đúp nội địa (vô địch giải quốc gia và cúp quốc gia) cùng với Cúp UEFA/UEFA Europa League trong cùng một mùa giải.
Mùa giải
|
Câu lạc bộ | Quốc gia | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp UEFA/UEFA Europa League |
---|---|---|---|---|---|
1981-82 | IFK Göteborg | Thụy Điển | Fotbollsallsvenskan | Svenska Cupen | Cúp UEFA |
1999-00 | Galatasaray | Thổ Nhĩ Kỳ | Turkcell Süper Lig | Türkiye Kupası | Cúp UEFA |
2002-03 | FC Porto | Bồ Đào Nha | Primeira Liga | Taça de Portugal | Cúp UEFA |
2004-05 | CSKA Moskva | Nga | Russian Premier League | Кубок России | Cúp UEFA |
2010-11 | FC Porto | Bồ Đào Nha | Primeira Liga | Taça de Portugal | UEFA Europa League |
Cú ăn ba trong bóng đá nữ
Trong bóng đá nữ, từ năm 2001 mới có UEFA Women's Cup, và từ năm 2009 được đổi tên thành UEFA Women Champions League. Có ba đội đã 5 lần đạt cú đúp nội địa (vô địch giải quốc gia và cúp quốc gia) cùng với UEFA Women Champions League trong cùng một mùa giải:
Mùa giải | Câu lạc bộ | Quốc gia | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp châu Âu |
---|---|---|---|---|---|
2001-02 | F.F.C. Frankfurt | Đức | Frauen-Bundesliga | Cúp bóng đá nữ Đức | UEFA Women's Cup |
2006-07 | Arsenal W.F.C. | Anh | FA Women's Premier League | FA Women's Cup | UEFA Women's Cup |
2007-08 | F.F.C. Frankfurt | Đức | Frauen-Bundesliga | Cúp bóng đá nữ Đức | UEFA Women's Cup |
2011-12 | Olympique Lyon | Pháp | Division 1 Féminine | Coupe de France féminine | UEFA Women's Champions League |
2012-13 | VfL Wolfsburg | Đức | Frauen-Bundesliga | Cúp bóng đá nữ Đức | UEFA Women's Champions League |
Cú ăn ba giải nội địa
Câu lạc bộ | Quốc gia | Số lần thắng |
---|---|---|
Glasgow Rangers | Scotland | 7 |
FC Floriana | Malta | 4 |
FC Bayern München | Đức | 4 |
1. FFC Frankfurt | Đức | 3 |
Celtic Glasgow | Scotland | 3 |
Arsenal W.F.C. | Anh | 3 |
South China AA | Hồng Kông | 3 |
Paris SG | Pháp | 3 |
Linfield FC | Bắc Ireland | 2 |
Flora Tallinn | Estonia | 2 |
Derry City | Ireland | 1 |
FSV Frankfurt | Đức | 1 |
Brøndby IF | Đan Mạch | 1 |
Sun Hei | Hồng Kông | 1 |
Maccabi Netanya | Israel | 1 |
1. FFC Turbine Potsdam | Đức | 1 |
Cruzeiro Belo Horizonte | Brasil | 1 |
Panathinaikos | Hy Lạp | 1 |
Galatasaray Istanbul | Thổ Nhĩ Kỳ | 1 |
FK Aktobe | Kazakhstan | 1 |
Benfica | Bồ Đào Nha | 1 |
Manchester City | Anh | 1 |
- 1: bóng đá nữ
Ghi chú
- Lưu ý rằng các giải thưởng vô địch trong nước/châu lục và Cúp Liên lục địa của Santos không được tính là cú ăn ba. Tương tự, Siêu cúp Anh và Siêu Cúp châu Âu cũng không được tính vào cú ăn ba của Liverpool năm 2001.
Các liên kết bên ngoài
- Danh sách các cú ăn ba nội địa từ RSSSF