Everyday English: Offering and responding to compliments
1. Listen and fill in the dialogue with the phrases in the given box. Then, practice it with a partner.
1. Linda: I was at the workshop at the ASEAN Youth Volunteer Conference. (1) _________ !
Đáp án: C. You gave the best presentation
Giải thích: dựa vào nghĩa của câu trước nó, Linda nói “Tôi đã tham gia hội thảo tại Hội nghị Tình nguyện viên Thanh niên ASEAN”, theo sau đó là một câu cảm thán, vậy trong 4 đáp án, lựa chọn “You gave the best presentation” - bạn đã có một bài thuyết trình tuyệt vời” là sự lựa chọn hợp lý nhất.
2. Hoa: (2) ________, Linda. I worked really hard to prepare for it.
Đáp án: A. I'm glad you like it
Giải thích: Sau khi Linda khen ngợi ở câu trước đó, “mình mừng vì bạn đã thích nó” là một phản hồi hợp lý.
3. Linda: It was also well organized. And I noticed that your English has improved a lot. (3) _______.
Đáp án: D. It’s excellent
Giải thích: dựa vào câu liền trước nó, Linda khen tiếng Anh của Hoa rất tốt so với trước đó, kèm theo đó nên là một câu cảm thán, khen ngợi nên người học có thể chọn câu D - rất xuất sắc.
4. Hoa: Thank you. (4) ________.
Đáp án: B.I appreciate the compliment
Giải thích: Dựa vào ý nghĩa của câu trước, Linda vừa khen Hoa, đáp lại đó nên là một lời phản hồi, Hoa nói “tôi rất trân trọng lời khen này.”
2. Collaborate in pairs. Utilize the example in 1 to construct analogous dialogues for these scenarios. One of you assumes the role of Student A, while the other takes on the role of Student B. Employ the provided expressions to guide you.
1. Student A has completed an excellent report on ASEAN. Student B gives compliments and Student A responds. 2. Student B has organised a workshop on skills for future leaders in ASEAN. Student A gives compliments and Student B responds. |
Đoạn hội thoại mẫu:
1.
Annie: Hey, did you get a chance to check out my report on ASEAN?
Ben: Oh, Annie, nice work! You did a really good job! Your report shows the complex details of ASEAN's politics and economy really well.
Annie: Thanks for saying that, Ben! I appreciate that. It's really encouraging to know that you found it helpful.
Dịch nghĩa:
Annie: Này, bạn xem báo cáo của mình về ASEAN được không?
Ben: Ồ, Annie, làm tốt lắm! Bạn đã làm rất tốt! Báo cáo của bạn thể hiện rất rõ những chi tiết phức tạp về chính trị và kinh tế của ASEAN.
Annie: Cảm ơn bạn, Ben! Thật đáng khích lệ khi biết rằng bạn thấy nó hữu ích như vậy.
2.
Ben: Hey Annie, were you able to make it to the workshop I organized on skills for future leaders in ASEAN?
Annie: Yes, Ben! This is excellent. You are a great presenter! The content was so good and engaging. I can tell you put a lot of thought into it.
Ben: Thank you, Annie. That means a lot to me. I'm really glad you found the workshop helpful. Your words have certainly made my day!
Dịch nghĩa:
Ben: Này Annie, bạn có thể tham gia hội thảo mình tổ chức về kỹ năng cho các nhà lãnh đạo tương lai ở ASEAN không?
Annie: Vâng, Ben! Thật tuyệt vời. Bạn là một người thuyết trình tuyệt vời! Nội dung rất hay và hấp dẫn. Mình nghĩ rằng bạn đã suy nghĩ rất nhiều về nó.
Bin: Cảm ơn, Annie. Điều đó có nghĩa rất nhiều với mình. Mình thực sự vui vì bạn thấy hội thảo hữu ích.
Cultural Aspects
1. Review the passage and fill out the chart.
Lunar New Year | Buddhist calendar | |
Location | (1) Vietnam, Indonesia, Malaysia, and Singapore | Laos, Cambodia, Thailand and Myanmar |
Time | January- February | (2) April |
Activities | (3) honor ancestors, get together with family and friends, have a big family meal and wish one another prosperity for the year to come; the parades, street parties and art performances | (4) offer rice to Buddhist monks to show respect and receive wishes for good luck and health, decorate homes, cook traditional dishes, and splash each other with water; art performances, folk games and dancing |
1.
Đáp án: Vietnam, Indonesia, Malaysia, and Singapore
Loại từ cần điền: danh từ
Vị trị thông tin: In ASEAN, besides welcoming the New Year on January 1, there are several cultures that. celebrate New Year's Day later in the year. For example, Viet Nam, Singapore, Indonesia and parts of Malaysia follow the lunar calendar so their New Year festivities often take place in January or February.
Giải thích: Dựa vào đoạn văn đầu tiên, người học có thể tìm thấy đoạn thông tin những nước sau đây ăn Tết theo lịch âm - Việt Nam, Singapore, Indonesia và Malaysia.
2.
Đáp án: April
Loại từ cần điền: danh từ
Vị trị thông tin: People in Laos, Cambodia, Thailand, and Myanmar celebrate the arrival of the New Year according to the Buddhist calendar. Their New Year's celebrations are in April.
Giải thích: những nước ăn Tết theo lịch của đạo Phật bao gồm những nước như Lào, Campuchia, Thái Lan và Myanmar, họ tổ chức ăn mừng vào tháng tư.
3.
Đáp án: honor ancestors, get together with family and friends, have a big family meal and wish one another prosperity for the year to come; the parades, street parties and art performances
Loại từ cần điền: động từ
Vị trị thông tin: Lunar New Year is a time for them to honor ancestors, get together with family and friends, have a big family meal, and wish one another prosperity for the year to come. T
Giải thích: vị trí thông tin xuất hiện ở đoạn văn đầu tiên, các nước như Việt Nam, Singapore, Indonesia và Malaysia thường sẽ cúng tổ tiên, sum họp gia đình, bè bạn, ăn cơm sum vầy, chúc nhau làm ăn phát đạt; các cuộc diễu hành, tổ chức tiệc đường phố và biểu diễn nghệ thuật.
4.
Đáp án: offer rice to Buddhist monks to show respect and receive wishes for good luck and health, decorate homes, cook traditional dishes, and splash each other with water; art performances, folk games and dancing
Loại từ cần điền: động từ
Vị trị thông tin: Their New Year's celebrations are in April. People in these countries follow traditions such as offering rice to Buddhist monks to show their respect and receiving wishes for good luck and health from them.
Giải thích: những nước ăn Tết theo lịch của đạo Phật thường có những hoạt động như cúng cơm cho các nhà sư để tỏ lòng thành kính và nhận được những lời chúc sức khỏe, may mắn từ họ.
2. Collaborate in pairs. Explore the resemblances and disparities between the Tet Festivals in Vietnam and other ASEAN nations.
Gợi ý thảo luận:
Similarities |
(Thường sum họp gia đình, cùng nhau nấu ăn)
(Ăn mừng dịp năm mới) |
(Thường sum họp gia đình, cùng nhau nấu ăn)
(Ăn mừng dịp năm mới) |
Differences |
(Việc ăn mừng truyền thống hơn và có ý nghĩa biết ơn ông bà tổ tiên)
(Thường mọi người sẽ viếng thăm đền chùa). |
(Một vài quốc gia sẽ ăn mừng Tết vừa Tết Tây và Tết của đất nước họ như Thái Lan)
(Ở một vài đất nước ăn mừng Tết Tây mồng 1 tháng 1)
(Các hoạt động truyền thống trong dịp năm mới có thể khác, như ở Philippines, nơi mọi người tạo ra tiếng ồn để xua đuổi tà ma.) |
Above are all the answers and detailed explanations for exercises in English 11 Unit 4: Communication and Culture. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study well with English 11 Global Success.
Additionally, Mytour English is currently organizing IELTS courses with a program built on the coordination of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping high school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.
Author: Kim Ngan