1. Cụm từ bổ nghĩa trong tiếng Anh là gì?
Cụm từ bổ nghĩa (Adverbial phrase) hay còn được gọi là Adverb phrase, là một nhóm từ có vai trò như một trạng từ trong câu.
Nói một cách khác, cụm trạng từ trong tiếng Anh được dùng để bổ sung cho động từ, tính từ, trạng từ, mệnh đề hoặc cả câu nguyên thủy.
Cụm trạng từ thường sẽ bao gồm một trạng từ chính – gọi là head word – được làm rõ nghĩa bằng những thành tố khác.
Ví dụ:
- Sheila rode her bike very hastily so she could get home sooner.
- She read the restaurant’s menu rather slowly.
- The surf at the beach was coming in extremely quickly.
2. Chức năng của cụm trạng từ
Cụm trạng từ trong tiếng Anh về bản chất được tạo thành từ một trạng từ gốc kết hợp cùng với các thành phần bổ ngữ khác.
Do đó, cụm từ trạng từ có thể thực hiện các vai trò tương tự như một từ trạng từ đơn.
Hãy cùng xem bảng dưới đây:
Chức năng của cụm trạng từ | E.g |
Bổ nghĩa cho động từ | He slept so well last night. Cụm trạng từ “so well” bổ nghĩa cho động từ “slept”. |
Bổ nghĩa cho tính từ | She is almost never angry with anybody. Cụm trạng từ “almost never” bổ nghĩa cho tính từ “angry”. |
Bổ nghĩa cho trạng từ | She spoke loudly enough to hear. Cụm trạng từ “enough to hear” bổ nghĩa cho trạng từ “loudly”. |
Bổ nghĩa cho cụm giới từ | The books are just right on the table. Cụm trạng từ “just right” bổ nghĩa cho cụm giới từ “on the table”. |
Bổ nghĩa cho cả câu | Right now, it’s raining heavily. Cụm trạng từ “right now” bổ nghĩa cho cả câu. |
3. Phân loại các cụm từ trạng từ
Trong tiếng Anh, cụm từ trạng từ được chia thành 6 loại như sau:
STT | Phân loại | Ví dụ cụm từ | Ví dụ câu |
1 | Cụm trạng từ chỉ mức độ (Adverbial phrases of degree/extent) | Very quickly extremely hard really well so soon | Time goes very quickly |
2 | Cụm trạng từ chỉ khả năng (Adverbial phrases of probability) | Definitely never only truly quite probably | They kept the new money quite separately from what we’d already collected. |
3 | Cụm trạng từ chỉ thời gian trong tiếng Anh (adverbs of time) | Every year After the game very late. | The fair takes place every year. |
4 | Cụm trạng từ chỉ nơi chốn (adverbs of place) | Right there.there, here | He saw John there.
|
5 | Cụm trạng từ chỉ cách thức (Adverb phrase of manner) | Very carefully always usually | She would always talk with a nationalistic tone. |
4. Vị trí của các cụm từ trạng từ trong câu
Cụm từ trạng từ trong tiếng Anh khi đứng ở các vị trí khác nhau sẽ mang các ý nghĩa khác nhau, ví dụ như chỉ thời gian, tần suất, cách thức,…
Đặc biệt, cụm từ trạng từ có 8 vị trí khác nhau trong câu như sau:
STT | Vị trí | Ví dụ |
1 | Cụm trạng từ chỉ cách thức (manner) – đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ | We walked very carefully across the floor. |
2 | Cụm trạng từ chỉ thời gian (Time) – đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc vị trí đầu câu (vị trí nhấn mạnh) | My dad got home very late. |
3 | Cụm trạng từ chỉ tần suất (Frequency) – được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính | Jenny is always on time |
4 | Cụm trạng từ chỉ nơi chốn (Place) | His friend is standing here. |
5 | Cụm trạng từ chỉ mức độ (Grade) – trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. | She speaks English too quickly for me to follow |
6 | Cụm trạng từ chỉ số lượng (Quantity) | My children study rather little |
7 | Cụm trạng từ nghi vấn (Questions) – đứng đầu câu dùng để hỏi | Why didn’t you go to school yesterday, PinPin? |
8 | Cụm trạng từ liên hệ (Relation) | He remember the day when I met him on the beach |
5. Đề bài luyện tập cụm từ trạng từ trong tiếng Anh
Dưới đây là các bài tập để bạn rèn luyện thêm về phần lý thuyết của cụm từ trạng từ nhé!
Exercise 1: Đọc các câu và lựa chọn câu đúng nhất
1. Which sentence is accurate?
- a. Does she go late to bed usually?
- b. Does she usually go to bed late?
- c. Does she go late usually to bed?
2. Which sentence is precise?
- a. David walks to work every morning.
- b. David every morning walks to work.
- c. David walks every morning to work.
3. Which sentence is incorrect?
- a. He ate quickly my breakfast and went out.
- b. He ate my breakfast quickly and went out.
- c. He quickly ate my breakfast and went out.
4. Which sentence is appropriate?
- a. Did you learn a lot at school today?
- b. Did you learn a lot today at school?
- c. Did you learn today a lot at school?
5. Which sentence is accurate?
- a. He hardly ever gets angry.
- b. He gets angry hardly ever.
- c. He gets hardly ever angry.
6. Which sentence is incorrect?
- a. She obviously is thinking always about him.
- b. She is obviously always thinking about him.
- c. Obviously, she is always thinking about him.
7. Which sentence is accurate?
- a. They won easily the game yesterday.
- b. Yesterday, they won easily the game.
- c. They won the game easily yesterday.
8. Which sentence is accurate?
- a. He doesn’t always sleep at home on Mondays.
- b. He always doesn’t sleep at home on Mondays.
- c. On Mondays, he doesn’t sleep always at home.
9. Which sentence is accurate?
- a. They rarely eat healthily.
- b. They eat healthily rarely.
- c. Rarely they eat healthily.
10. Which sentence is accurate?
- a. She could barely think straight
- b. She barely could think straight
- c. She could think barely straight
Đáp án:
1 B | 2 A | 3 A | 4 A | 5 A |
6 A | 7 C | 8 A | 9 A | 10 A |
Exercise 2: Chọn từ để điền vào chỗ trống
along the cliffs every weekend Last Saturday
to look at the whale with a rolling motion
I go jogging (1) _____with my friends from the running club. (2)______, we were running a five-kilometer route from downtown Victoria through Beacon Park. As we jogged (3)______ along the coastline, someone shouted “Look!” There was a gray whale out in the ocean, about a hundred meters from the shore. We all stopped jogging (4)______. It was swimming (5)_______, its tail flipping out of the water every few seconds.
Đáp án:
1. Every weekend |
2. Last Saturday |
3. Along the cliffs |
4. To look at the whale |
5. With a rolling motion |
Exercise 3: Phát hiện và gạch chân các cụm trạng từ trong các câu dưới đây
- She lives in a palatial home.
- Is there water on the moon?
- She ran into her room.
- They chatted for a while.
- She performed the task with great skill.
- The desert stretched towards the north.
- The gun went off with a loud noise.
- The fishers went sailing over the sea.
- He lay beside the heap of corn.
- She whispered in his ear.
- He fought with all his might.
- He shouted at the top of his voice.
- It must be done at any cost.
- Much water has run under the bridge.
- Without pausing to consider he struck the blow.
1. In a palatial home | 5. With great skill | 9. Beside the heap of corn | 13. At any cost |
2. On the moon | 6. Towards the north | 10. In his ear | 14. Under the bridge |
3. Into her room | 7. With a loud noise | 11. All his might | 15. Adverb phrase – without pausing to consider |
4. For a while | 8. Over the sea | 12. At the top of his voice |