Trong bài thi IELTS Speaking, thí sinh cần sử dụng vốn từ vựng của mình để thể hiện những nội dung muốn truyền tải. Một trong những loại từ vựng thí sinh nên đưa vào bài của mình là idioms. Vì vậy, trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu những IELTS Speaking Vocabulary: Idioms chủ đề Health bao gồm ví dụ cụ thể với từng idioms nhằm giúp thí sinh đạt điểm cao.
Vai trò của Cụm từ trong IELTS Speaking
Band 7
uses vocabulary resource flexibly to discuss a variety of topics (Dịch: Sử dụng từ vựng một cách linh động để trả lời cho nhiều chủ đề.)
uses some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices (Dịch: Sử dụng được một số các cụm từ ít phổ biến và các thành ngữ (idioms), thể hiện được nhận thức về văn phong và sử dụng được collocation, mặc dù còn những chỗ chưa phù hợp.)
use paraphrase effectively
(Dịch: Có thể diễn đạt lại ý một cách hiệu quá.)
Band 8
uses a wide vocabulary resource readily and flexibly to convey precise meaning (Dịch: Sử dụng vốn từ vựng rộng một cách linh động để trả lời cho nhiều chủ đề.)
use less common and idiomatic vocabulary skillfully, with occasional inaccuracies (Dịch: Sử dụng tốt từ vựng ít phổ biến và các thành ngữ (idioms) một cách linh hoạt, ít lỗi sai.)
uses paraphrase effectively as required (Dịch: Diễn đạt lại ý một cách hiệu quá.)
Band 9
uses vocabulary with full flexibility and precision in all topics (Dịch: Sử dụng vốn từ hoàn toàn linh hoạt và chính xác cho mọi chủ đề.)
uses idiomatic language naturally and accurately (Dịch: Sử dụng từ vựng dạng thành ngữ (idioms) một cách tự nhiên và chính xác.)
Từ bảng mô tả tiêu chí chấm điểm Lexical Resource ở các Band 7, 8 và 9, ta nhận thấy được tầm quan trọng của việc sử dụng được idioms ở các Band điểm này, nhưng yêu cầu về mức độ linh hoạt và tự nhiên của việc sử dụng idioms sẽ khác nhau cho từng Band điểm. Việc sử dụng được idioms một cách tự nhiên và chính xác cho những chủ đề khác nhau đòi hỏi việc luyện tập không ngừng trong một thời gian dài.
Vocabulary IELTS Speaking: Health Theme Idioms
(In) excellent health condition
Định nghĩa: diễn tả trạng thái rất khoẻ mạnh của ai đó (to be very healthy and strong).
Ví dụ:
Câu hỏi (Q): Describe an older person you admire
Câu trả lời (A): This person is nobody else but my grandmother. She is now in her 80s but she
doesn’t look her age. And what’s more, she is fit as a fiddle. I have never seen her take any medicine and the doctor also claimed that she didn’t have any significant health problems.
Dịch câu hỏi: Mô tả một người lớn tuổi mà bạn ngưỡng mộ
Answer translation: The elderly person I admire the most is my grandmother. She is 80 years old this year but she looks very young, not like at the age of 80. Moreover, she is very healthy. I have never seen her take medicine, and the doctor says she has no serious health problems.(In) perfect condition
Định nghĩa: Diễn tả trạng thái khỏe mạnh trở lại, đặc biệt là sau khi bị bệnh (to feel healthy or well again).
Ví dụ:
(Q): If you catch a cold, what do you do to help you feel better?
(A): I usually just take some paracetamol tablets and take a nap. And then I will feel right as rain.
Dịch câu hỏi: Nếu bị cảm lạnh, bạn làm gì để cảm thấy khỏe hơn?
Dịch câu trả lời: Tôi thường chỉ uống thuốc giảm đau và đi ngủ một chút. Sau đó tôi sẽ cảm thấy khỏe trở lại.
(As) lively as a flower
Định nghĩa: Diễn tả trạng thái tươi tắn, tràn đầy sức sống.
Ví dụ:
(Q): If you catch a cold, what do you do to help you feel better?
(A): If it is not so serious, I will just take some beverages that are high in Vitamin C like orange juice and apple juice. And then I will try to have a good night’s sleep. The day after, I will feel as fresh as a daisy.
Dịch câu hỏi: Nếu bị cảm lạnh, bạn làm gì để cảm thấy khỏe hơn?
Dịch câu trả lời: Nếu cơn cảm lạnh đó không nặng lắm, tôi chỉ uống thức uống giàu Vitamin C như nước cam hay nước ép táo. Sau đó tôi tôi cố gắng có giấc ngủ thật ngon. Ngày hôm sau tôi sẽ cảm thấy tràn đầy sức sống trở lại.
On the road to recovery
Định nghĩa: phục hồi sức khoẻ sau khi bị ốm hoặc bị thương (to be getting better after an illness or injury).
Ví dụ:
(Q): Describe a time when you were ill
(A): Today I’m going to talk about a time when I suffered from appendicitis. It was about 2 years ago when I was still in high school. That was the very first time I was seriously ill. I still remember I got all the symptoms of extreme fatigue, loss of appetite and a sudden pain on the right side of the abdomen. Right after that, I was sent to the hospital and underwent a surgery to remove my appendix. Fortunately, the surgery went on well and I was on the mend very quickly.
Dịch câu hỏi: Mô tả một lần bạn bị ốm
Dịch câu trả lời: Tôi sẽ kể về lần tôi bị viêm ruột thừa. Đó là vào 2 năm trước khi tôi còn học cấp 3. Đây là lần đầu tiên tôi bị ốm nặng như thế. Tôi vẫn nhớ rõ những triệu chứng lúc đó như cực kỳ mệt mỏi, mất vị giác và đau quặn thắt vùng bên phải của bụng dưới. Ngay sau đó, tôi được đưa đến bệnh viện và trải qua cuộc phẫu thuật để cắt bỏ phần ruột thừa. May mắn thay, cuộc phẫu thuật diễn ra tốt đẹp và tôi nhanh chóng phục hồi lại sức khỏe
Regain optimal health
Định nghĩa: trở nên cực kỳ khỏe mạnh (to become healthy or in excellent health condition)
Ví dụ:
(Q): Do you think more of your health now than when you are younger?
(A): You know as I am aging, I try to take better care of my physical and mental health. I started exercising every single day and watched my diet so that I could get into the pink of health.
Dịch câu hỏi: Bạn có nghĩ về sức khỏe của mình bây giờ nhiều hơn lúc trước không?
Dịch câu trả lời: Bạn biết đó khi tôi bắt đầu lớn hơn, tôi cố gắng chăm sóc tốt hơn sức khỏe về thể chất và tinh thần của mình. Tôi bắt đầu tập thể dục mỗi ngày và kiểm soát chế độ ăn uống để trở nên khỏe mạnh nhất có thể.
Your health reflects your diet
Định nghĩa: Việc ăn uống như thế nào sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ
Ví dụ:
(Q): What do you think is more important, eating healthy or doing exercise?
(A): Personally, I believe that both exercising regularly and maintaining a healthy diet are of equal importance. You know, ‘you are what you eat’, so I would try to eat nutritious foods and keep off junk foods. Also, I manage to hit the gym as often as I can. These good habits keep me alive and kicking.
Dịch câu hỏi: Bạn nghĩ điều gì quan trọng hơn, ăn uống lành mạnh hay tập thể dục?
Dịch câu trả lời: Cá nhân tôi nghĩ rằng việc tập thể dục thường xuyên và duy trì chế độ ăn uống lành mạnh đều quan trọng như nhau. Bạn biết đó, việc ăn uống như thế nào ảnh hưởng đến sức khoẻ của mình, vì thế tôi cố gắng ăn thức ăn nhiều dinh dưỡng và tránh xa thức ăn vặt không tốt cho sức khỏe. Tôi cũng cố gắng đến phòng tập thường xuyên nhất có thể. Những thói quen tốt này giúp tôi cảm thấy khỏe mạnh và đầy sức sống.
Ill as a dog
Định nghĩa: Bị ốm rất nặng (to be seriously ill)
Ví dụ:
(Q): Describe a time when you were ill
(A): Well, there was a time when I was sent to the hospital because of an allergy. It was almost 3 years ago on my 20th birthday, my friends decided to bake some apple rolls for me. At that time, I wasn’t aware of the fact that I’m allergic to cinnamon. So I took a bite out of an apple roll and after a short while, my head started to get dizzy and my whole body got itchy. I didn’t know it was the cinnamon in the apple rolls that caused all of these. So I just tried to stay hydrated and thought it could help with the situation. But after an hour, I felt extremely tired and sick as a dog.
Dịch câu hỏi: Mô tả một lần bạn bị ốm
Dịch câu trả lời: Tôi chưa từng bị bệnh gì nghiêm trọng nhưng có một lần tôi phải nhập viện vì bị dị ứng. Đó là khoảng 3 năm trước, vào sinh nhật lần thứ 20 của tôi, bạn tôi đã làm bánh táo cuộn cho tôi. Lúc đó tôi không hề biết tôi bị dị ứng với quế. Vì thế tôi cắn một miếng thì liền sau đó, tôi bắt đầu chóng mặt và toàn thân trở nên ngứa ngáy. Tôi không biết đó là vì quế ở trong cái bánh táo đã gây ra những triệu chứng này. Tôi cố uống nhiều nước và tin rằng nó có thể giúp tôi cảm thấy đỡ hơn. Nhưng sau khoảng 1 tiếng, tôi cảm thấy cực kỳ mệt mỏi và bị ốm nặng.
Approaching death
Định nghĩa: cận kề cái chết (to be on the verge of death)
Ví dụ:
(Q): Describe a time when you were ill
(A): Today I’m going to talk about a time when I suffered from a heart attack. It happened 4 years ago when I was still in high school. I could never imagine myself forgetting that moment when I felt like I almost had one foot in the grave.
Dịch câu hỏi: Mô tả một lần bạn bị ốm
Dịch câu trả lời: Tôi sẽ kể về lần tôi bị đau tim. Nó xảy ra vào 4 năm trước khi tôi vẫn còn học cấp 3. Tôi không bao giờ có thể tưởng tượng mình quên đi được giây phút đó vì tôi cảm thấy như mình đã cận kề cái chết.
(A condition) passed down through generations
Định nghĩa: di truyền, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác (If a quality, ability, disease, etc. runs in the family, many members of the family have it)
Ví dụ:
(Q): Describe a health problem you or someone you know had
(A): I haven’t had any significant health problems discovered, but my boyfriend suffers from hypertension. After studying his family’s health history, the doctor said that it was a disease that ran in the family. But fortunately, his situation is not so severe, he just needs to follow doctor’s orders.
Question translation: Describe a health issue that you or someone you know has experienced.
Answer translation: I haven't discovered any significant health issues, but my boyfriend has high blood pressure. After reading his family medical history, the doctor said it's a hereditary condition. Fortunately, his condition isn't severe, he just needs to follow the doctor's instructions.
Above are the IELTS Speaking Vocabulary: Idioms related to Health that are commonly used in daily communication (spoken English).