Đối với các câu hỏi trong bài thi IELTS Speaking, một trong những cách để người học có thể mở rộng câu trả lời là nói về những khía cạnh của bản thân như tính cách, sự bận rộn, tình trạng tài chính v.v. Bài viết sẽ giới thiệu cho người học các từ đồng nghĩa của hai từ cơ bản là “rich” và “poor” cũng như các cụm idioms, collocation khác để diễn đạt tình trạng tài chính và hướng dẫn người học cách áp dụng trong các phần thi IELTS Speaking.
Các cụm từ đồng nghĩa
Các cụm từ đồng nghĩa của “rich” – giàu có
Từ đồng nghĩa của “rich” | ||
Từ vựng (tính từ) | Ý nghĩa | Ví dụ |
Well-off | Having a lot of money | They worked long hours and became very well-off. |
wealthy | Having a great deal of money, resources, or assets | The couple is said to be extremely wealthy. |
Affluent | Having a lot of money and a good standard of living | It’s a very affluent neighbourhood. |
Loaded | Having a lot of money | They don’t have any money worries – they’re loaded |
Prosperous | rich and successful | Farmers are more prosperous in the south of the country. |
Như vậy, các từ đồng nghĩa này mang nghĩa khá tương đồng nhau và có thể thay thế cho nhau trong các ngữ cảnh khác nhau ở phần thi IELTS Speaking. Tuy nhiên người học cũng cần lưu ý từ “well off” có sắc thái nghĩa hơi khác so với các cụm từ còn lại. Nếu các cụm còn lại thường dùng để chỉ những người giàu thì từ “well-off” và có thế sử dụng để chỉ những người đang có nhiều tiền, dư dả. Vậy nên trong một số ngữ cảnh như “Bill Gates is rich” từ khóa để paraphrase hợp lý hơn sẽ là “wealthy” (chí mức độ giàu nhất sau “rich”). Trong khi đó, từ “affluent” ngoài việc có nhiều tiền thì còn có nghĩa là mức sống tốt và từ “prosperous” (giàu – phát đạt) còn có sắc thái nghĩa là thành công. Vì vậy, Người học cần chú nghĩa khi sử dụng các từ này.
Các cụm từ đồng nghĩa của “poor” – khó khăn
Từ đồng nghĩa của “poor” | ||
Từ vựng (tính từ) | Ý nghĩa | Ví dụ |
impoverished | very poor; without money | Due to the drought, thousands of impoverished farmers are desperate to move to the cities. |
needy | poor and not having enough food, clothes | It’s a charity that provides help for needy children. |
penniless | having no money | At that time, he was a penniless student. |
destitute | without money, food and the other things necessary for life | When he died, his family was left completely destitute. |
Như vậy, một số từ đồng nghĩa với “poor” như “needy” và “destitute” ngoài ý nghĩa là “without money” – không còn tiền, còn có sắc thái nghĩa biểu thị sự thiếu thốn về các mặt khác trong cuộc sống. Ngoài ra, từ “needy” cũng có một nghĩa khác là “not confident, and needing a lot of love and emotional support from other people – không tự tin và cần nhiều tình yêu thương và sự hỗ trợ tinh thần từ người khác” như trong trường hợp sau: “She is shy and needy” nên người học cần chú ý khi sử dụng. Trong các từ trên được dùng để chỉ trạng thái nghèo thì từ “impoverished” thường dùng để chỉ những người bị đẩy vào tình trạng nghèo do một yếu tố nào đó (như trong ví dụ ở trên là do “drought” – hạn hán). Người học có thế tham khảo ngữ cảnh sử dụng trong các ví dụ trên và chú ý về sắc thái nghĩa khi muốn sử dụng những từ này.
Các thành ngữ, cách kết hợp từ khác để diễn đạt tình trạng tài chính
Idioms, collocation | Meaning | Example |
To be born with a silver spoon in one’s mouth | To have a high social position and be rich from birth. (có vị trí xã hội cao và giàu có ngay từ khi sinh ra) | He was born with a silver spoon in his mouth and has never worked a day in his life. |
To be short on cash | not having enough money | I am short on cash until I get paid. |
To be hard up | having very little money | We’re a bit hard up at the moment so we’re not thinking about holidays. |
To be broke | without money | I can’t afford to go on holiday this year – I’m broke. |
To earn minimum wage | To earn the lowest wage permitted by law or by a special agreement. (được nhận mức lương thấp nhất được pháp luật cho phép hoặc theo một thỏa thuận đặc biệt – mức lương tối thiểu). | He’s working in a fast food place, earning a minimum wage. |
To live from hand to mouth | to have just enough money to live on and nothing extra. (chỉ có đủ tiền để sống và không có gì để dành thêm) | My father earned very little and there were four kids, so we lived from hand to mouth |
To live on a budget | Do not have much money to spend | I’m just a student so I have to live on a budget. |
Áp dụng trong kỳ thi IELTS Speaking
Người học có thể áp dụng các từ và cụm từ bài viết đã đề cập ở trên trong một số câu hỏi như sau:
Chủ đề: Ăn uống
Câu hỏi: Do you eat out a lot?
As you can guess, I’m still a student so I have to live on a budget. I only dine out with my friends on special occasions such as birthday. You know, eating home-cooked food will help me save a huge amount of money.
Chủ đề: Du lịch
Câu hỏi: Do you like travelling?
Definitely, I’m really into travelling. It’s an excellent way to relax after days of hard work. But right now, due to the Covid-19 pandemic, I’m a bit hard up so I couldn’t afford any trip at the moment.
Đối với một chơi xổ số bài speaking Part 2 nhất định (liên quan đến tài chính như việc mua sắm, tiêu tiền) người học cũng có thể sử dụng các cụm từ nói trên. Ví dụ:
“Describe an expensive activity that you enjoy doing occasionally”
Hoặc đề “Describe an enjoyable dinner that you had with friends”
Gợi ý phần mở đầu:
Well, I do not come from a wealthy family/ wasn’t born with a silver spoon in my mouth but at times, I end up splurging on a few activities like having a nice dinner at a fancy restaurant with my friends so all of us could spend some quality time with one another to ease our mind after nerve-racking days.
Người học cũng có thể cân nhắc áp dụng những cụm từ này trong phần IELTS Speaking Part 3:
Chủ đề: Tin tức
Câu hỏi: What kind of people do you usually see in the news?
The media frequently references notable individuals as a means to enhance their public personas. You often encounter figures like politicians, actors, or singers. Moreover, individuals of substantial wealth such as Bill Gates or Mark Zuckerberg are also featured on television occasionally due to the significant influence of their endeavors on our daily lives.
Chủ đề: Quần áo
Câu hỏi: Tại sao học sinh nên mặc đồng phục trường?
Đồng phục trường là một cách hiệu quả để thúc đẩy sự bình đẳng. Bạn biết đấy, các trường công lập có học sinh từ mọi tầng lớp, vì vậy bộ trang phục này giúp xóa bỏ khoảng cách giữa người giàu và người nghèo.