Từ vựng là nền tảng để người học có thể đạt điểm cao trong kì thi tiếng Anh nói chung và IELTS nói riêng. Tuy nhiên, một bộ phận người học còn học từ vựng một cách cứng nhắc, chưa tự nhiên. Để đạt được trình độ cao hơn trong việc học tiếng Anh, người học cần thành thạo các “collocations”, là những cụm từ thường liên kết với nhau nhằm mang một ý nghĩa nhất định. Tuy nhiên, số lượng “collocation” lớn và việc áp dụng vào từng câu hỏi cụ thể theo từng chủ đề là một thử thách mà người học phải vượt qua. Bài viết này sẽ giới thiệu những collocation riêng cho chủ đề Plan và ứng dụng vào phần thi IELT Speaking. Nhằm giúp người học đạt điểm cao hơn trong phần thi này.
Key takeaways
Các từ vựng chủ đề Plan: a long-term plan, a sense of timing, a slight change of plan, implement a plan, draw up a schedule/plan, stick to a plan, careful consideration, put ideas into practice, leave things until the last minute, plan ahead.
Câu trả lời cho các câu hỏi IELTS Speaking : Do you make plans every day? Are you good at managing your time? Describe a future plan which is not related to work or study. Do you think making plans is important?
Những cụm từ chủ đề Kế hoạch
A long-term plan: a plan involves goals that take a longer time to reach and require more steps
Dich nghĩa: một kế hoạch bao gồm những mục tiêu cần thời gian lâu dài hơn để đạt được và cần nhiều bước hơn
Ví dụ: His family has a long-term plan to move to America
Dịch nghĩa: Gia đình anh ấy có một kế hoạch dài hạn sẽ chuyển đến Mỹ
a sense of timing: the ability to measure time and judge the right moment to do things
Dịch nghĩa: khả năng đo lường thời gian và đánh giá thời điểm đúng để lại mọi thứ
Ví dụ: He doesn’t have a sense of timing, he never completes anything on time
Dịch nghĩa: Anh ấy không có khả năng cảm nhận về thời gian, anh ấy không bao giờ làm thứ gì đúng giờ
a slight change of plan: a change in plan that is small in degree
Dịch nghĩa: một sự thay đổi trong kế hoạch mà chỉ ở mức độ nhỏ
Ví dụ: There was a slight change of plan, but they didn’t inform her because it wasn’t significant.
Dịch nghĩa: Có một thay đổi nhỏ trong kế hoạch, nhưng họ không thông báo cô ấy bởi vì nó không quan trọng
implement a plan: If you implement something such as a plan, you ensure that what has been planned is done
Dịch nghĩa: thực hiện kế hoạch
Ví dụ: If the company implement a plan, it needs the cooperation from all departments.
Dịch nghĩa: Nếu công ty thực hiện kế hoạch, nó cần sự hợp tác từ tất cả phòng ban.
draw up a schedule/plan: If you draw up a schedule/plan, you prepare it and write it out.
Dịch nghĩa: chuẩn bị, và viết ra lịch trình/kế hoạch
Ví dụ: I drew up a schedule for the new project
Dịch nghĩa: Tôi vẽ ra một kế hoạch cho dự án mới
stick to a plan: If you stick to a plan, you do what you said you would do, or do not change your mind.
Dịch nghĩa: bám vào một kế hoạch
Ví dụ: You need to stick to a plan to become successful
Dịch nghĩa: Bạn nên bám vào một kế hoạch để thành công
careful consideration: the act of thinking about something with a lot of attention or thought
Dịch nghĩa: cân nhắc cẩn thận
Ví dụ: After careful consideration, we decided to buy that house.
Dịch nghĩa: Sau khi cân nhắc cẩn thận, chúng tôi quyết định mua căn nhà đó.
put ideas into practice: to use ideas in actual situations
Dịch nghĩa: thực hiện ý tưởng
Ví dụ: The children decided to put ideas into practice, they built a house from wood in the forest
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ quyết định thực hiện ý tưởng, họ xây dựng nhà từ cây gỗ trong rừng.
leave things until the last minute: delay until there is only the latest possible opportunity for doing something
Dịch nghĩa: trì hoãn cho tới khi có cơ hội cuối cùng để làm một việc gì đó
Ví dụ: I always leave things until the last minute, because I think there is no need to be hurry
Dịch nghĩa: Tôi thường trì hoãn mọi thứ đến phút cuối, vì tôi nghĩ không cần thiết để vội vã
plan ahead: to plan something a long time before it will happen
Dịch nghĩa: lên kế hoạch trước
Ví dụ: I need to plan ahead what to do in the next two months because my husband will be on a long business trip.
Dịch nghĩa: Tôi cần lên kế hoạch trước về những gì sẽ làm trong hai tháng tới vì chồng tôi sẽ có một chuyến công tác dài.
Sơ đồ tổng kết các collocation về chủ đề Plan
Áp dụng vào phản hồi trong phần thi IELTS Speaking
Câu hỏi Phần 1 của bài thi IELTS Speaking
Do you make plans every day?
Dịch nghĩa: bạn có lên kế hoạch mỗi ngày không?
I am in the habit of writing down a to-do list every day. It helps me control my life better. For important projects in my work, I usually draw up a schedule and stick to it. That allows me to know what happens next and work more effectively.
Dịch nghĩa: Tôi luôn có thói quen viết ra điều cần làm mỗi ngày. Nó giúp tôi kiểm soát được cuộc sống tốt hơn. Cho những dự án quan trọng trong công việc của tôi, tôi hay viết ra một lịch trình và bám chắc vào nó. Điều này giúp tôi biết được điều gì xảy ra tiếp theo và làm việc hiệu quả hơn.
Are you good at managing your time?
Dịch nghĩa: Bạn có giỏi quản lý thời gian không?
I don’t have a good sense of timing and usually leave things until the last minute. Sometimes, I feel my life is a mess and want to make a change. But it’s hard to put this idea into practice, sometimes I find it’s not easy to stick to a plan because unexpected things happen.
Dịch nghĩa: Tôi không có cảm nhận về thời gian tốt và thường hay trì hoãn đến phút cuối cùng. Đôi lúc, tôi cảm thấy cuộc sống của mình như đống rối nùi và muốn thay đổi. Nhưng nó khó để thực hiện ý tưởng này, đôi lúc tôi cảm thấy nó không dễ đến bám vào một kế hoạch vì những điều không lường trước xảy ra.
What is the latest plan you made?
Dịch nghĩa: Kế hoạch gần nhất mà bạn làm là gì?
I’m an owner of a bakery at the moment. Last week, I drew up a plan to estimate the cost and forecast sales for the new month. In addition, after careful consideration, we decided to change our layout so that it can create a better experience for our customers.
Tôi là chủ của một tiệm bánh mì trong thời điểm hiện tại. Tuần trước, tôi lên một kế hoạch để tính toán chi phí và dự đoán doanh số trong tháng mới. Bên cạnh đó, sau khi cân nhắc cẩn thận, chúng tôi quyết định thay đổi bố cục để có thể tạo ra trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng.
What is the hardest part of making plans?
Dịch nghĩa: Phần khó nhất của việc lên kế hoạch là gì?
For me, the most difficult task is to figure out how to implement a plan. With a long-term plan, there are usually obstacles, so I have to think ahead an alternative plan in case there are unexpected situations.
Đối với tôi, nhiệm vụ khó nhất là phải tìm ra làm thế nào để thực hiện một kế hoạch. Đối với một kế hoạch dài hạn, luôn có những trở ngại, tôi phải suy nghĩ trước một kế hoạch thay thế trong trường hợp có những tình huống không lường trước.
Câu hỏi Phần 2 của bài thi IELTS Speaking
Describe a future plan which is not related to work or study. You should say:
what the plan is
when you thought of the plan
who is involved in the plan
and say how you think you will achieve the plan.
Câu hỏi Phần 3 của bài thi IELTS Speaking
Do you think making plans is important?
Dịch nghĩa: bạn có nghĩ lên kế hoạch quan trọng không?
Absolutely, it is really vital in our life. It helps people arrange things in chronological order so they can know what happens next and stick to their plan. With a plan, people can evaluate how much they have progressed and how far they are from their destination. It’s also a useful skill in working, especially for important projects.
Tất nhiên rồi, nó rất quan trọng cho cuộc sống của chúng ta. Nó giúp mọi người sắp xếp các thứ theo thứ tự thời gian để họ có thể biết việc gì sẽ xảy ra tiếp theo và bám vào kế hoạch của họ. Với một kế hoạch, người ta có thể đánh giá họ đã tiến bộ được bao nhiêu và còn cách bao xa so với đích đến của họ. Đó cũng là một kĩ năng hữu ích trong làm việc, đặc biệt cho những dự án quan trọng.
What should be planned on a daily basis?
Dịch nghĩa: Điều gì nên được lên kế hoạch hằng ngày?
It depends on each person’s personality. Some people think it’s good to write a to-do list in the morning to make sure they complete all the tasks at the end of the day. Others insist on planning what they eat because they are on a diet. They find comfort in knowing what is going to happen next and work more effectively with a plan every day.
Nó tùy thuộc vào tính cách của mỗi người. Một số người nghĩ rằng nó tốt để viết một danh sách những điều cần làm vào buổi sáng và đảm bảo rằng họ hoàn thành hết tất cả các nhiệm vụ vào cuối ngày. Một số người khác thì cố bám vào việc lên kế hoạch cho những gì họ ăn bởi vì họ đang ăn kiêng. Họ cảm thấy thoải mái trong việc biết được điều gì sẽ xảy ra tiếp theo và làm việc hiệu quả hơn với một kế hoạch mỗi ngày.
Should parents make plans for their children?
Dịch nghĩa: Cha mẹ có nên lên kế hoạch cho những đứa con của họ?
Yes, it’s ok when it comes to planning for activities during their summer vacation or a weekend without homework. It helps keep the children occupied during the day and prevents them from spending time on the screen which can lead to a sedentary lifestyle. Parents should make preparations to help them live more actively.
Dịch nghĩa: Vâng, nó ổn khi nói đến việc lên kế hoạch cho những hoạt động trong suốt mùa hè hay một cuối tuần không có bài tập về nhà. Nó giúp cho đứa trẻ bận rộn trong suốt một ngày và ngăn chặn chúng khỏi việc dành thời gian trên màng hình, điều mà có thể dẫn đến một phong cách sống ít vận động. Cha mẹ nên chuẩn bị để giúp đỡ chúng sống năng động hơn.
When should children start to make plans for themselves?
Dịch nghĩa: Khi nào thì trẻ con nên bắt đầu lên kế hoạch cho bản thân chúng?
In my opinion, parents should help their kids plan for themselves when they start to understand the importance of organizing their life and they are old enough, maybe at 5-6 years old. Guiding the children to draw up a schedule, implement a plan, or react to a slight change of plan can help them live more independently and prepare for healthy development in the future.
Dịch nghĩa: Trong quan điểm của tôi, cha mẹ nên giúp đỡ những đứa trẻ tự lên kế hoạch cho chúng khi chúng bắt đầu hiểu được tầm quan trọng của việc sắp xếp cuộc sống và khi chúng đủ lớn, có lẽ khoảng 5 đến 6 tuổi. Hướng dẫn trẻ cách lên lịch trình, thực hiện kế hoạch hay cách phản ứng với sự thay đổi nhỏ của kế hoạch có thể giúp chúng sống độc lập hơn và chuẩn bị cho sự phát triển khỏe mạnh trong tương lai.
Ghi nhớ từ vựng bằng kỹ thuật Mindmap
Cách để xây dựng một Mindmap
1. Viết chủ đề chính ở trung tâm
2. Viết các từ vựng xung quanh
3. Viết định nghĩa và loại từ là các nhánh của các từ vựng (nếu cần)
4. Thêm hình minh họa để mindmap sinh động hơn
Biểu đồ Mindmap gợi ý về đề tài Collocations chủ đề Kế hoạch
Bài tập kèm theo từ vựng
a long-term plan
a sense of timing
a slight change of plan
implement a plan
draw up a schedule
stick to a plan
careful consideration
put ideas into practice
leave things until the last minute
plan ahead
We had _____________________, we went to Hue instead of Da Nang, which is not far from where we originally planned to go.
After _______________, we decided to sell our house and moved to America.
Parents need to _______________ to prepare for their children’s future.
It’s hard __________________, because what you’ve said is unrealistic.
The company have ___________ to expand to Asian market in the next 5 years.
The government needs to _________________to combat traffic problems in the city center.
Don’t ___________________, you will be in trouble if you can’t complete the report.
To deliver a good result for this project, the boss required his employees to __________and not change their minds.
As he has _____________________, he always completes his report before the deadline, which satisfies his boss.
You should _________________ to know when you should begin to learn for the exam.
Đáp án:
1. a slight change of plan
Giải thích: Chúng tôi có một sự thay đổi nhỏ trong kế hoạch, chúng tôi đi Huế thay vì Đà Nẵng, không quá xa so với nơi mà chúng tôi định đi trước đó.
2. careful consideration
Giải thích: Sau khi cân nhắc kĩ lưỡng, chúng tôi quyết định bán nhà và chuyển đến Mỹ.
3. plan ahead
Giải thích: Cha mẹ cần lên kế hoạch trước để chuẩn bị cho tương lai của con họ
4. put ideas into practice
Giải thích: Nó khó để thực hiện ý tưởng, vì những điều bạn nói không thực tế.
5. a long-term plan
Giải thích: Công ty có một kế hoạch dài hạn để mở rộng đến thị trường Châu Á trong 5 năm tới.
6. implement a plan
Giải thích: Chính phủ phải thực hiện một kế hoạch để chiến đấu lại với vấn đề về giao thông trong trung tâm thành phố.
7. leave things until the last minute
Giải thích: Đừng để mọi thứ đến phút cuối, bạn sẽ gặp rắc rối nếu bạn không thể hoàn thành báo cáo.
8. stick to a plan
Giải thích: Để đem đến kết quả tốt cho dự án này, người sếp yêu cầu nhân viên của anh ấy bám vào một kế hoạch và không thay đổi ý kiến.
9. a sense of timing
Giải thích: Anh ấy có khả năng đánh giá thời điểm đúng, anh ấy luôn hoàn thành báo cáo trước hạn cuối, điều này làm hài lòng sếp của anh ấy.
10. draw up a schedule
Giải thích: Bạn nên lên một kế hoạch để biết được khi nào thì bạn nên bắt đầu học cho kì thi.