Cầu thủ Arsenal và Chelsea trong một quả phạt góc ở trận đấu mà Arsenal thua Chelsea 1-4 tại Premier League ngày 10 tháng 5 năm 2009. | |
Tên khác | Arsenal F.C. vs. Chelsea F.C. |
---|---|
Địa điểm | Luân Đôn |
Đội | Arsenal, Chelsea |
Gặp nhau lần đầu | Chelsea 2–1 Arsenal Football League (9 tháng 11 năm 1907) |
Gặp nhau gần nhất | Arsenal 5-0 Chelsea Premier League (24 tháng 4 năm 2024) |
Sân vận động | Emirates Stadium (Arsenal) Stamford Bridge (Chelsea) |
Thống kê | |
Số lần gặp nhau | 207 |
Thắng nhiều nhất | Arsenal (82) |
Ghi bàn hàng đầu | Didier Drogba (13) |
Chuỗi trận mọi thời đại | Arsenal: 82 Hòa: 59 Chelsea: 66 |
Trận thắng đậm nhất | Chelsea 6–0 Arsenal (22 tháng 3 năm 2014) |
Cuộc đối đầu giữa Arsenal F.C. và Chelsea F.C. là một trong những cuộc chiến nảy lửa giữa hai câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng đến từ thành phố Luân Đôn, Chelsea và Arsenal. Arsenal thi đấu tại Sân vận động Emirates, trong khi Chelsea có sân nhà là Stamford Bridge.
Tính đến ngày 27 tháng 12 năm 2020, Arsenal đã giành chiến thắng nhiều hơn với 78 trận, so với 65 trận của Chelsea; hai đội đã hòa nhau 59 lần. Chiến thắng đậm nhất của Arsenal là trận thắng 5-0 trên sân Emirates ngày 24 tháng 4 năm 2024, trong khi Chelsea có chiến thắng 6-0 tại Stamford Bridge trong trận đấu thứ 1000 của huấn luyện viên Arsène Wenger ngày 22/3/2014. Didier Drogba là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong các cuộc đối đầu giữa hai đội với 13 bàn.
Hai đội đã đụng độ trong 4 trận chung kết cúp: Chung kết Cúp FA 2002 (Arsenal thắng 2-0), Chung kết Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2007 (Chelsea thắng 2-1), Chung kết Cúp FA 2017 (Arsenal thắng 2-1), Chung kết UEFA Europa League 2019 (Chelsea thắng 4-1), và Chung kết Cúp FA 2020 (Arsenal thắng 2-1).
Cầu thủ và huấn luyện viên từng phục vụ cho cả hai câu lạc bộ
Các cầu thủ và huấn luyện viên chuyển từ Arsenal sang Chelsea
- Sandy MacFarlane (cầu thủ: Arsenal 1896–1897 / Chelsea 1913–1914)
- Jimmy Sharp (cầu thủ: Arsenal 1905–1908 / Chelsea 1912–1915)
- Leslie Knighton (HLV: Arsenal 1919–1925 / Chelsea 1933–1939)
- Bob Turnbull (cầu thủ: Arsenal 1923–1924 / Chelsea 1925–1928)
- Ted Drake (cầu thủ: Arsenal 1934–1945) / (HLV: Chelsea 1952–1961)
- Tommy Docherty (cầu thủ: Arsenal 1958–1961 / Chelsea 1961–1962) / (HLV: Chelsea 1961–1967)
- Allan Young (cầu thủ: Arsenal 1959–1961 / Chelsea 1961–1969)
- John Hollins (cầu thủ: Chelsea 1963–1975 / Arsenal 1979–1983 / Chelsea 1983–1984) / (HLV: Chelsea 1985–1988)
- Tommy Baldwin (cầu thủ: Arsenal 1964–1966 / Chelsea 1966–1974)
- Alan Hudson (cầu thủ: Chelsea 1968–1974 / Arsenal 1976–1978 / Chelsea 1983–1984)
- Graham Rix (cầu thủ: Arsenal 1975–1988 / Chelsea 1995) / (HLV tạm quyền: Chelsea 2000)
- Clive Allen (cầu thủ: Arsenal 1980 / Chelsea 1991–1992)
- Peter Nicholas (cầu thủ: Arsenal 1981–1983 / Chelsea 1988–1991)
- David Rocastle (cầu thủ: Arsenal 1984–1992 / Chelsea 1994–1998)
- Emmanuel Petit (cầu thủ: Arsenal 1997–2000 / Chelsea 2001–2004)
- Nicolas Anelka (cầu thủ: Arsenal 1997–1999 / Chelsea 2008–2012)
- Ashley Cole (cầu thủ Arsenal 1999–2006 / Chelsea 2006–2014)
- Cesc Fàbregas (cầu thủ: Arsenal 2003–2011 / Chelsea 2014–2019)
- Olivier Giroud (cầu thủ: Arsenal 2012–2018 / Chelsea 2018–2021)
Các cầu thủ và huấn luyện viên chuyển từ Chelsea sang Arsenal
- Tommy Lawton (cầu thủ: Chelsea 1945–1947 / Arsenal 1953–1955)
- Johnny Paton (cầu thủ: Chelsea 1946–1947) / (HLV: Arsenal 'A' 1961–1965)
- Bill Dickson (cầu thủ: Chelsea 1947–1953 / Arsenal 1953–1956)
- George Graham (cầu thủ: Chelsea 1964–1966 / Arsenal 1966–1972) / (HLV: Arsenal 1986–1995)
- Stewart Houston (cầu thủ: Chelsea 1967–1972) / (HLV tạm quyền: Arsenal 1995, 1996)
- Colin Pates (cầu thủ: Chelsea 1979–1988 / Arsenal 1990–1993)
- Lassana Diarra (cầu thủ: Chelsea 2005–2007 / Arsenal 2007–2008)
- William Gallas (cầu thủ: Chelsea 2001–2006 / Arsenal 2006–2010)
- Yossi Benayoun (cầu thủ: Chelsea 2010–2013 / Cho mượn Arsenal 2011–2012)
- Petr Čech (cầu thủ: Chelsea 2004–2015 / Arsenal 2015–2019)
- David Luiz (cầu thủ: Chelsea 2011–2014 & 2016–2019 / Arsenal 2019–2021)
- Willian (cầu thủ: Chelsea 2013–2020 / Arsenal 2020–2021)
Danh hiệu
Nguồn thông tin:
Quốc tế, Châu lục | Arsenal | Chelsea |
---|---|---|
UEFA Champions League | 10 | 2 |
UEFA Europa League | 9 | 2 |
UEFA Cup Winners' Cup | 7 | 2 |
UEFA Super Cup | 20 | 1 |
Inter-Cities Fairs Cup | 3 | 0 |
Giải quốc nội | Arsenal | Chelsea |
First Division / Premier League | 19 | 6 |
FA Cup | 23 | 8 |
League Cup | 6 | 5 |
Full Members' Cup | 9 | 2 |
FA Community Shield | 18 | 4 |
Tổng | 9999 | 31 |
Thống kê các trận đối đầu
Cập nhật đến ngày 13 tháng 5 năm 2021
CLB | ST | T | H | B | BT | BB | |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giải VĐQG | |||||||
Arsenal | 168 | 168 | 0 | 0 | 10000 | 217 | |
Chelsea | 168 | 0 | 0 | 168 | 1 | 237 | |
FA Cup | |||||||
Arsenal | 21 | 21 | 0 | 0 | 343 | 24 | |
Chelsea | 21 | 0 | 0 | 21 | 24 | 34 | |
EFL Cup | |||||||
Arsenal | 8 | 3 | 1 | 4 | 8 | 15 | |
Chelsea | 8 | 4 | 1 | 3 | 15 | 8 | |
UEFA Champions League | |||||||
Arsenal | 10 | 10 | 0 | 0 | 39 | 3 | |
Chelsea | 10 | 0 | 0 | 10 | 3 | 2 | |
UEFA Europa League | |||||||
Arsenal | 5 | 5 | 0 | 5 | 134 | 4 | |
Chelsea | 5 | 0 | 0 | 0 | 4 | 1 | |
FA Community Shield | |||||||
Arsenal | 3 | 3 | 0 | 0 | 29 | 3 | |
Chelsea | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 3 | |
Tổng | |||||||
Arsenal | 202 | 78 | 59 | 65 | 284 | 268 | |
Chelsea | 202 | 65 | 59 | 78 | 268 | 284 |
Chú giải
Liên kết bên ngoài
Câu lạc bộ Bóng đá Arsenal |
---|
Câu lạc bộ bóng đá Chelsea |
---|
Bóng đá ở Luân Đôn |
---|
Danh sách các trận derby bóng đá tại Vương quốc Anh |
---|