Bảo hiểm vật chất của ô tô là một loại bảo hiểm mà tất cả các chủ xe ô tô nên có để bảo vệ chiếc xế yêu của họ. Ngoài việc bảo vệ tài sản, bảo hiểm vật chất ô tô cũng giúp tiết kiệm chi phí sửa chữa khi xảy ra tai nạn. Vậy bảo hiểm vật chất ô tô là gì? Giá cả như thế nào? Các gói bảo hiểm vật chất ô tô có những điều kiện ra sao? Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Bảo hiểm vật chất ô tô là gì? Có bắt buộc phải mua không?
Bảo hiểm vật chất ô tô là một loại bảo hiểm tự nguyện nhưng lại cực kỳ quan trọng đối với xe ô tô. Mặc dù không bắt buộc, nhưng hầu hết các chủ xe đều chọn mua bảo hiểm này như một biện pháp để bảo vệ tài sản trong quá trình sử dụng.
Bảo hiểm vật chất ô tô sẽ chi trả và bồi thường cho các thiệt hại liên quan đến xe ô tô mà chủ xe không thể dự đoán trước như đâm, va chạm, lật đổ, bị vật khác rơi vào, thiên tai, động đất,...
Mức phí bảo hiểm vật chất ô tô là bao nhiêu?
Theo các công ty bảo hiểm, mức phí bảo hiểm vật chất ô tô được tính dựa trên giá trị thực của chiếc xe khi đăng ký mua bảo hiểm.
Cách tính mức phí bảo hiểm vật chất ô tô như sau:
Bước 1: Tính toán giá trị của chiếc xe ô tô
Để tính mức phí bảo hiểm vật chất ô tô, trước tiên cần tính toán giá trị thực của chiếc xe ô tô khi đăng ký mua bảo hiểm. Công thức tính giá trị xe ô tô như sau:
Giá trị thực của xe = tỷ lệ tối thiểu của giá trị còn lại của chiếc xe sau một thời gian sử dụng X giá xe mới
Trong đó: Tỷ lệ tối thiểu của giá trị còn lại của chiếc xe theo thời gian sử dụng được xác định như sau:
- Xe mới mua: 100%
- Xe sử dụng từ 1 - 3 năm: 85%
- Xe sử dụng từ 3 - 6 năm: 70%
- Xe sử dụng từ 6 - 10 năm: 55%
- Xe sử dụng từ trên 10 năm: 40%
Ví dụ, một chiếc Hyundai Grand i10 mới mua có giá 360 triệu đồng, sau 2 năm sử dụng giá trị xe còn lại như sau:
Giá trị thực của xe = 85% X 360.000.000 = 306.000.000 (VNĐ)
Ví dụ, một chiếc Hyundai Grand i10 mới mua với giá 360 triệu đồng, sau 2 năm sử dụng, giá trị còn lại là: 306 triệu đồng.
Bước 2: Tính tỷ lệ phí bảo hiểm
Sau khi đã xác định giá trị hiện tại của xe, tiến hành tính tỷ lệ phí bảo hiểm theo công thức sau:
Tỷ lệ phí bảo hiểm = tỷ lệ phí cơ bản (phạm vi cơ bản) + tỷ lệ phí lựa chọn bổ sung (phạm vi mở rộng)
Phần này thường có tỷ lệ phí bảo hiểm dao động từ 1,5 - 2% tùy công ty bảo hiểm, mức phí sẽ được quy định rõ trong hợp đồng. Chủ xe cần chú ý điều này khi mua bảo hiểm vật chất ô tô.
Bước 3: Tính mức phí bảo hiểm vật chất ô tô
Sau khi tính giá trị thực của xe, chúng ta áp dụng tỷ lệ phí bảo hiểm vào công thức sau để tính mức phí bảo hiểm vật chất ô tô:
Phí bảo hiểm vật chất ô tô = Giá trị thực của xe ô tô X tỷ lệ phí bảo hiểm
Ví dụ, giá trị thực của chiếc Hyundai Grand i10 sau 02 năm sử dụng là 306.000.000 và tỷ lệ phí bảo hiểm là 2%, chúng ta sẽ tính như sau:
Phí bảo hiểm vật chất = 306.000.000 X 2% = 6.120.000 (VNĐ)
Vậy nếu xe ô tô Hyundai Grand i10 có giá 360 triệu đồng, sau 02 năm sử dụng, khi tham gia bảo hiểm vật chất ô tô, chủ xe sẽ phải đóng 6.120.000 VNĐ.
Quy định về bồi thường thiệt hại của bảo hiểm vật chất ô tô
Theo quy định, bảo hiểm vật chất ô tô sẽ chi trả và bồi thường cho các thiệt hại liên quan đến xe ô tô mà chủ xe không thể dự đoán trước. Về việc bồi thường thiệt hại, các công ty bán bảo hiểm vật chất ô tô thường có các quy định như sau:
Mức độ bồi thường tối đa
Mức độ bồi thường thiệt hại đối với bảo hiểm vật chất ô tô sẽ được các chuyên viên định giá xem xét và quyết định mức độ bồi thường toàn bộ hoặc một phần chi phí sửa chữa xe. Đối với các bộ phận không thể sửa chữa được, công ty bảo hiểm sẽ thay thế mới cho chủ xe.
Chi phí sửa chữa xe ô tô sẽ được dựa trên báo giá từ các cơ sở gara, xưởng sửa chữa có liên kết với công ty bảo hiểm (hoặc có thoả thuận khác).
Người được bảo hiểm
Người được bảo hiểm bởi bảo hiểm vật chất ô tô là chủ xe ô tô đã đăng ký mua bảo hiểm vật chất ô tô.
Phạm vi bảo hiểm
Bảo hiểm vật chất ô tô sẽ chi trả và bồi thường cho chủ xe đối với các thiệt hại như sau:
- Mất cắp, bị cướp toàn bộ xe
- Xe ô tô bị hỏng do tai nạn ngoài ý muốn của chủ xe.
- Xe ô tô bị: đâm, đụng, lật, đổ, rơi, chìm, hỏa hoạn, cháy nổ hoặc bị các vật thể lạ rơi vào.
- Xe ô tô bị hỏng do sự kiện bất khả kháng: thiên tai, động đất, lũ lụt, sạt lở, mưa đá, sóng thần,...
Phạm vi bảo hiểm là các thiệt hại cho xe ô tô xảy ra trên lãnh thổ của Việt Nam.
Trường hợp bảo hiểm vật chất ô tô từ chối chi trả
Có những tình huống mà bảo hiểm vật chất ô tô có thể từ chối chi trả cần được lưu ý như sau:
- Xe ô tô chưa qua kiểm định theo quy định
- Xe ô tô hư hỏng do sự mòn tự nhiên, ảnh hưởng của thời gian
- Xe ô tô đang trong quá trình tranh chấp dân sự
- Xe ô tô bị ngập nước, ảnh hưởng bởi thủy kích (trừ khi có thoả thuận khác)
- Xe ô tô mất các bộ phận (trừ khi có thoả thuận khác)
- Xe ô tô bị hỏng, mất giá, hoặc có khuyết tật do việc sử dụng và vận hành.
Và còn một số quy định khác tùy theo từng công ty bảo hiểm.
Các gói bảo hiểm vật chất ô tô mở rộng
Ngoài bảo hiểm vật chất ô tô cơ bản, các công ty bảo hiểm cũng cung cấp nhiều gói bảo hiểm vật chất ô tô mở rộng khác phù hợp với nhu cầu của từng chủ xe.
Các gói bảo hiểm vật chất ô tô mở rộng bao gồm:
- Bảo hiểm mất cắp bộ phận xe ô tô
- Bảo hiểm không trừ khấu hao thay mới
- Bảo hiểm ngập nước, thủy kích
- Bảo hiểm tùy chọn gara sửa chữa
- Bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe
- Bảo hiểm chọn mức miễn bồi thường có khấu trừ
- Bảo hiểm thiệt hại ngoài lãnh thổ Việt Nam
- Bảo hiểm xe ô tô tập lái
- Bảo hiểm xe ô tô được miễn thuế
- Bảo hiểm xe ô tô chưa có giấy phép lưu thông
- Bảo hiểm bồi thường theo giới hạn trách nhiệm
Các gói này có giá khoảng từ 8% - 12% tổng mức phí bảo hiểm vật chất ô tô. Khách hàng quan tâm có thể được tư vấn chi tiết hơn từ nhân viên bán hàng.