1. Cuộc thi khoa học kỹ thuật là gì?
Cuộc thi khoa học kỹ thuật là một sự kiện nơi các đội hoặc cá nhân cạnh tranh để giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật. Thường thấy ở các cuộc thi này là các thử thách liên quan đến lập trình, thiết kế và phát triển sản phẩm, giải quyết vấn đề kỹ thuật phức tạp, hoặc nghiên cứu khoa học. Đây là cơ hội để các nhà khoa học và những người đam mê khoa học kỹ thuật thể hiện tài năng và tìm hiểu sâu hơn về các lĩnh vực đang phát triển.
Cuộc thi khoa học kỹ thuật được tổ chức với mục đích tìm kiếm và khuyến khích những tài năng trẻ có sự sáng tạo và khả năng nghiên cứu xuất sắc. Các thiết kế, sản phẩm và nghiên cứu độc đáo của thí sinh sẽ được các chuyên gia trong ngành đánh giá để trao các giải thưởng xứng đáng.
Tại Việt Nam, Cuộc thi khoa học kỹ thuật do ngành giáo dục tổ chức dành cho học sinh và giáo viên trên toàn quốc. Cuộc thi nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, khuyến khích sáng tạo trong môi trường học đường, phát triển khả năng tự học, giúp học sinh làm quen với nghiên cứu khoa học và rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức vào thực tiễn. Đồng thời, cuộc thi tạo cơ hội để giới thiệu các nghiên cứu khoa học kỹ thuật, tăng cường giao lưu văn hóa và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu của cuộc thi khoa học kỹ thuật
Mục tiêu của cuộc thi khoa học kỹ thuật là khuyến khích học sinh đam mê và khám phá khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện để thực hiện ý tưởng sáng tạo và rèn luyện kỹ năng nghiên cứu. Cuộc thi cũng kết nối các bạn trẻ đam mê khoa học, đóng góp vào sự phát triển từ cấp trường đến cấp quốc gia, và giúp sinh viên phát triển khả năng giải quyết vấn đề thông qua nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật.
Cuộc thi cũng tạo cơ hội cho các nhà khoa học, giáo viên và các tổ chức liên quan trao đổi kiến thức, kinh nghiệm về khoa học kỹ thuật, và khám phá những nghiên cứu, ý tưởng, sản phẩm mới hoặc cải tiến hiệu quả.
Ngoài ra, cuộc thi góp phần thúc đẩy ngành khoa học kỹ thuật tại Việt Nam bằng việc giới thiệu các nghiên cứu mới và giải pháp sáng tạo cho các vấn đề địa phương. Điều này đồng nghĩa với việc gia tăng sự quan tâm và đầu tư của chính phủ và doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy phát triển bền vững và nâng cao quyền lợi người dân.
Đối với học sinh, các cuộc thi khoa học kỹ thuật khuyến khích việc nghiên cứu khoa học, sáng tạo trong kỹ thuật và công nghệ, và áp dụng kiến thức học tập để giải quyết các vấn đề thực tiễn. Những cuộc thi này góp phần đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục, và phát triển năng lực cũng như phẩm chất học sinh. Đồng thời, chúng thúc đẩy giáo viên tự nâng cao chuyên môn, khuyến khích các cơ sở giáo dục và cá nhân hỗ trợ nghiên cứu khoa học kỹ thuật của học sinh. Cuộc thi cũng tạo cơ hội cho học sinh giới thiệu các nghiên cứu của mình và tăng cường giao lưu văn hóa, giáo dục giữa các địa phương và quốc tế.
3. Các lĩnh vực tham gia thi khoa học kỹ thuật
Các dự án nghiên cứu có thể đăng ký tham gia thi khoa học kỹ thuật trong 22 lĩnh vực quy định tại Phụ lục I của Thông tư 32/2017/TT-BGDĐT, bao gồm các lĩnh vực sau đây:
STT | Lĩnh vực | Lĩnh vực chuyên sâu |
1 | Khoa học động vật | Hành vi; Tế bào; Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và di truyền; Dinh dưỡng và tăng trưởng; Sinh lí; Hệ thống và tiến hóa;… |
2 | Khoa học xã hội và hành vi | Điều dưỡng và phát triển; Tâm lí; Tâm lí nhận thức; Tâm lí xã hội và xã hội học;… |
3 | Hóa Sinh | Hóa-Sinh phân tích; Hóa-Sinh tổng hợp; Hóa-Sinh-Y; Hóa-Sinh cấu trúc;… |
4 | Y Sinh và khoa học Sức khỏe | Chẩn đoán; Điều trị; Phát triển và thử nghiệm dược liệu; Dịch tễ học; Dinh dưỡng; Sinh lí học và Bệnh lí học;… |
5 | Kĩ thuật Y Sinh | Vật liệu Y Sinh; Cơ chế Sinh học; Thiết bị Y sinh; Kỹ thuật tế bào và mô; Sinh học tổng hợp;… |
6 | Sinh học tế bào và phân tử | Sinh lí tế bào; Gen; Miễn dịch; Sinh học phân tử; Sinh học thần kinh;… |
7 | Hóa học | Hóa phân tích; Hóa học trên máy tính; Hóa môi trường; Hóa vô cơ; Hóa vật liệu; Hóa hữu cơ; Hóa Lý;… |
8 | Sinh học trên máy tính và Sinh -Tin | Kĩ thuật Y sinh; Dược lí trên máy tính; Sinh học mô hình trên máy tính; Tiến hóa sinh học trên máy tính; Khoa học thần kinh trên máy tính; Gen;… |
9 | Khoa học Trái đất và Môi trường | Khí quyển; Khí hậu; Ảnh hưởng của môi trường lên hệ sinh thái; Địa chất; Nước;… |
10 | Hệ thống nhúng | Kỹ thuật mạch; Vi điều khiển; Giao tiếp mạng và dữ liệu; Quang học; Cảm biến; Gia công tín hiệu;… |
11 | Năng lượng: Hóa học | Nhiên liệu thay thế; Năng lượng hóa thạch; Phát triển tế bào nhiên liệu và pin; Vật liệu năng lượng mặt trời;… |
12 | Năng lượng: Vật lí | Năng lượng thủy điện; Năng lượng hạt nhân; Năng lượng mặt trời; Năng lượng nhiệt; Năng lượng gió;… |
13 | Kĩ thuật cơ khí | Kĩ thuật hàng không và vũ trụ; Kĩ thuật dân dụng; Cơ khí trên máy tính; Lí thuyết điều khiển; Hệ thống vận tải mặt đất; Kĩ thuật gia công công nghiệp; Kĩ thuật cơ khí; Hệ thống hàng hải;… |
14 | Kĩ thuật môi trường | Xử lí môi trường bằng phương pháp sinh học; Khai thác đất; Kiểm soát ô nhiễm; Quản lí chất thải và tái sử dụng; Quản lí nguồn nước;… |
15 | Khoa học vật liệu | Vật liệu sinh học; Gốm và Thủy tinh; Vật liệu composite; Lí thuyết và tính toán; Vật liệu điện tử, quang và từ; Vật liệu nano;Pô-li-me;… |
16 | Toán học | Đại số; Phân tích; Rời rạc; Lý thuyết Game và Graph; Hình học và Tô pô; Lý thuyết số; Xác suất và thống kê;… |
17 | Vi Sinh | Vi trùng và kháng sinh; Vi sinh ứng dụng;Vi khuẩn; Vi sinh môi trường; Kháng sinh tổng hợp; Vi-rút;… |
18 | Vật lí và Thiên văn | Thiên văn học và Vũ trụ học; Vật lí nguyên tử, phân tử và quang học;Lý – Sinh; Vật lí trên máy tính; Vật lí thiên văn; Vật liệu đo; Từ, Điện từ và Plasma; Cơ học;Vật lí hạt cơ bản và hạt nhân; Quang học; La-de; Thu phát sóng điện từ; Lượng tử máy tính; Vật lí lí thuyết;… |
19 | Khoa học Thực vật | Nông nghiệp;Mối liên hệ và tương tác với môi trường tự nhiên; Gen và sinh sản; Tăng trưởng và phát triển; Bệnh lí thực vật; Sinh lí thực vật; Hệ thống và tiến hóa;… |
20 | Rô bốt và máy thông minh | Máy sinh học; Lí thuyết điều khiển; Rô bốt động lực;… |
21 | Phần mềm hệ thống | Thuật toán; An ninh máy tính; Cơ sở dữ liệu; Hệ điều hành; Ngôn ngữ lập trình;… |
22 | Y học chuyển dịch | Khám bệnh và chẩn đoán; Phòng bệnh; Điều trị; Kiểm định thuốc; Nghiên cứu tiền lâm sàng;… |