Kế hoạch tổ chức Cuộc thi Tôn vinh Người thầy 2017
Kế hoạch học tập và thực hiện tấm gương, đạo đức của Hồ Chí Minh năm 2017
Cuộc thi viết tìm hiểu Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam
I. ĐIỂM NỘI DUNG TRẢ LỜI 09 CÂU HỎI (90 ĐIỂM)
Câu 1: Từ năm 1945 khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (hiện tại là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) đến nay, tổ quốc ta đã có bao nhiêu bản Hiến pháp? Những bản Hiến pháp đó đã được Quốc hội thông qua vào ngày, tháng, năm nào? (5,0 điểm)
Trả lời
1. Liệt kê được 05 bản Hiến pháp (2,5 điểm), chi tiết như sau:
- Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa năm 1946 (0,5 điểm);
- Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa năm 1959 (0,5 điểm);
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980 (0,5 điểm);
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung vào năm 2001) (0,5 điểm);
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 (0,5 điểm).
- Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hòa năm 1946 được thông qua vào ngày 09 tháng 11 năm 1946 (0,5 điểm);
- Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hòa năm 1959 được thông qua vào ngày 31 tháng 12 năm 1959 (0,5 điểm);
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980 được thông qua vào ngày 18 tháng 12 năm 1980 (0,5 điểm);
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001) được thông qua vào ngày 15 tháng 4 năm 1992 và được sửa đổi, bổ sung vào ngày 25 tháng 12 năm 2001 theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 (0,5 điểm);
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 được thông qua vào ngày 28 tháng 11 năm 2013 (0,5 điểm).
(Lưu ý: Trong trường hợp bài dự thi chỉ liệt kê tên các bản Hiến pháp là Hiến pháp năm 1946, Hiến pháp năm 1959, Hiến pháp năm 1980, Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001) và Hiến pháp năm 2013 thì vẫn được tính điểm như trên).
Câu 2: Hiến pháp mới của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua vào ngày 28/11/2013 (Hiến pháp năm 2013) có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào? So với Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001) có bao nhiêu điều được giữ nguyên? Có bao nhiêu điều được sửa đổi, bổ sung? Điều sửa đổi, bổ sung nào bạn ấn tượng nhất? Vì sao? (10 điểm)
Trả lời
1. Ngày, tháng, năm có hiệu lực của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013: Ngày 01 tháng 01 năm 2014 (1,0 điểm);
2. Liệt kê được 02 điều giữ nguyên bao gồm: Điều 86, 91 (1,0 điểm).
3. Đưa ra 106 Điều sửa đổi, bổ sung và 12 Điều bổ sung mới (5,0 điểm), chi tiết như sau:
- Đưa ra 106 Điều sửa đổi bổ sung, gồm các Điều 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 56, 57, 58, 59, 60, 61, 62, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 79, 80, 81, 82, 83, 84, 85, 87, 88, 89, 90, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110, 113, 114, 115, 116, 119, 120 (4,0 điểm);
- Đưa ra 12 Điều bổ sung mới, gồm các Điều 19, 34, 41, 42, 43, 55, 63, 78, 111, 112, 117, 118 (1,0 điểm).
4. Chọn ra Điều sửa đổi, bổ sung ấn tượng nhất và giải thích lý do (3,0 điểm), chi tiết như sau:
- Chọn ra Điều sửa đổi, bổ sung ấn tượng nhất (Điều mới ấn tượng này phải là một trong những điều sửa đổi, bổ sung quan trọng của Hiến pháp năm 2013) (0,5 điểm);
- Giải thích lý do tại sao chọn Điều đó là ấn tượng nhất, bao gồm về tinh thần, nội dung, ý nghĩa của Điều luật đó (2,5 điểm).
Câu 3: Điều 2 của Hiến pháp năm 2013 xác nhận rằng 'Quyền lực nhà nước ở Việt Nam thuộc về Nhân dân; mọi quyền lực nhà nước đều phát sinh từ Nhân dân...'. Hãy chỉ ra và phân tích ngắn gọn các điều khoản của Hiến pháp năm 2013 liên quan đến cách Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước (12 điểm).
Trả lời
1. Đề cập đến điều khoản của Hiến pháp năm 2013 về cách Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước tại Điều 6: 'Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua dân chủ trực tiếp, thông qua dân chủ đại diện qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và các cơ quan khác của Nhà nước' (1,0 điểm).
2. Đề cập và phân tích các hình thức Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước thông qua dân chủ trực tiếp (6,0 điểm), chi tiết như sau:
- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng cách thực hiện các quyền tự do, dân chủ được quy định trong Hiến pháp (4,5 điểm), bao gồm:
- Thực hiện quyền bầu cử, bãi nhiệm; ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân quy định trong Hiến pháp 2013 (1,0 điểm);
- Thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước của công dân quy định trong Hiến pháp 2013 (1,0 điểm);
- Thực hiện quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân quy định trong Hiến pháp 2013 (0,5 điểm);
- Thực hiện quyền tham gia xây dựng, thi hành và bảo vệ Hiến pháp theo Lời nói đầu và Điều 120 của Hiến pháp 2013 (0,5 điểm);
- Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo; giám sát cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức quy định trong Hiến pháp 2013 (1,0 điểm);
- Thực hiện quyền làm việc trong các cơ quan Nhà nước theo Hiến pháp 2013 (0,5 điểm).
- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước qua các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội khác do Nhân dân thành lập, bao gồm: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Công đoàn Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam và các tổ chức xã hội khác do Nhân dân lập ra. Khi các tổ chức này thực hiện chức năng đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân; tập hợp, phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc, thực hiện dân chủ, tăng cường đồng thuận xã hội; giám sát, phản biện xã hội; tham gia xây dựng Đảng, Nhà nước, hoạt động đối ngoại nhân dân; Trình dự án luật, dự án pháp lệnh; phối hợp với Chính phủ, chính quyền địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn có liên quan; tham dự phiên họp của Chính phủ, các kỳ họp Hội đồng nhân dân và được mời tham dự hội nghị Ủy ban nhân dân khi bàn về các vấn đề có liên quan quy định trong Hiến pháp 2013 (1,5 điểm).
3. Nêu và phân tích các hình thức Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước bằng dân chủ đại diện (5,0 điểm), chi tiết như sau:
- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân (3,0 điểm), bao gồm:
- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước qua Quốc hội và đại biểu Quốc hội quy định trong Hiến pháp 2013 (1,5 điểm);
- Nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước qua Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân quy định trong Hiến pháp 2013 (1,5 điểm).