UEFA Women's Euro England 2022 (tiếng Anh) | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Anh |
Thời gian | 6 – 31 tháng 7 năm 2022 |
Số đội | 16 |
Địa điểm thi đấu | 10 (tại 8 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Anh (lần thứ 1) |
Á quân | Đức |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 31 |
Số bàn thắng | 95 (3,06 bàn/trận) |
Số khán giả | 574.865 (18.544 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Beth Mead Alexandra Popp (mỗi cầu thủ 6 bàn thắng) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Beth Mead |
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất | Lena Oberdorf |
Giải bóng đá nữ châu Âu 2022, còn gọi là UEFA Women's Euro 2022, là lần thứ 13 của giải đấu này, một sự kiện bóng đá quốc tế được UEFA tổ chức 4 năm một lần cho các đội tuyển nữ châu Âu. Đây là lần thứ hai giải đấu mở rộng số đội lên 16. Anh là nước đăng cai và sự kiện dự kiến diễn ra từ 7 tháng 7 đến 1 tháng 8 năm 2021. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, giải đấu bị hoãn và chuyển sang 6 đến 31 tháng 7 năm 2022. Lần gần nhất Anh tổ chức giải đấu này là năm 2005, với 8 đội tham gia.
Trận chung kết giải đấu sẽ áp dụng công nghệ VAR và công nghệ xác định bàn thắng.
Hà Lan, đương kim vô địch, đã thua Pháp với tỷ số 1–0 sau hiệp phụ. Đội chủ nhà Anh đã giành chức vô địch lần đầu tiên sau khi vượt qua Đức trong trận chung kết.
Chọn quốc gia đăng cai
Anh là quốc gia duy nhất nộp hồ sơ đúng hạn. Họ đã được xác nhận là chủ nhà tại cuộc họp của Ủy ban điều hành UEFA ở Dublin, Ireland vào ngày 3 tháng 12 năm 2018.
Vòng loại
Các đội tuyển đã vượt qua vòng loại
STT | Đội | Tư cách vòng loại |
Ngày vượt qua vòng loại |
Số lần tham dự |
Lần cuối |
Thành tích tốt nhất |
Hạng FIFA trước khi bốc thăm |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Anh | Chủ nhà | 3 tháng 12 năm 2018 | Thứ 9 | 2017 | Runners-up (1984, 2009) | 8 |
2 | Đức | Nhất bảng I | 23 tháng 10 năm 2020 | Thứ 11 | 2017 | Champions (1989, 1991, 1995, 1997, 2001, 2005, 2009, 2013) | 3 |
3 | Hà Lan | Nhất bảng A | 23 tháng 10 năm 2020 | Thứ 4 | 2017 | Champions (2017) | 4 |
4 | Đan Mạch | Nhất bảng B | 27 tháng 10 năm 2020 | Thứ 10 | 2017 | Runners-up (2017) | 15 |
5 | Na Uy | Nhất bảng C | 27 tháng 10 năm 2020 | Thứ 12 | 2017 | Champions (1987, 1993) | 12 |
6 | Thụy Điển | Nhất bảng F | 27 tháng 10 năm 2020 | Thứ 11 | 2017 | Champions (1984) | 2 |
7 | Pháp | Nhất bảng G | 27 tháng 11 năm 2020 | Thứ 7 | 2017 | Quarter-finals (2009, 2013, 2017) | 5 |
8 | Bỉ | Nhất bảng H | 1 tháng 12 năm 2020 | Thứ 2 | 2017 | Group stage (2017) | 19 |
9 | Iceland | Nhì bảng F | 1 tháng 12 năm 2020 | Thứ 4 | 2017 | Quarter-finals (2013) | 16 |
10 | Tây Ban Nha | Nhất bảng D | 18 tháng 2 năm 2021 | Thứ 4 | 2017 | Semi-finals (1997) | 10 |
11 | Phần Lan | Nhất bảng E | 19 tháng 2 năm 2021 | Thứ 4 | 2013 | Semi-finals (2005) | 25 |
12 | Áo | Nhì bảng G | 23 tháng 2 năm 2021 | Thứ 2 | 2017 | Semi-finals (2017) | 21 |
13 | Ý | Nhì bảng B | 24 tháng 2 năm 2021 | Thứ 12 | 2017 | Runners-up (1993, 1997) | 14 |
– | 13 tháng 4 năm 2021 | 2017 | Group stage (1997, 2001, 2009, 2013, 2017) | 24 | |||
14 | Thụy Sĩ | Thắng vòng play-off | 13 tháng 4 năm 2021 | Thứ 2 | 2017 | Group stage (2017) | 20 |
15 | Bắc Ireland | Thắng vòng play-off | 13 tháng 4 năm 2021 | Thứ 1 | — | Debut | 48 |
16 | Bồ Đào Nha | Suất ưu tiên | 2 tháng 5 năm 2022 | Thứ 2 | 2017 | Group stage (2017) | 30 |
- Chú thích
- ^ Ba đội á quân có thành tích tốt nhất trong số chín bảng đấu đã đủ điều kiện trực tiếp vào giải đấu cuối cùng.
- ^ Nga đã vượt qua vòng loại bằng cách chiến thắng trong trận play-off với tổng tỷ số 1–0. Tuy nhiên, Nga bị FIFA và UEFA đình chỉ vào ngày 28 tháng 2 năm 2022. UEFA đã thay thế Nga bằng Bồ Đào Nha vào ngày 2 tháng 5 năm 2022.
Địa điểm thi đấu
Luân Đôn (Wembley) |
Manchester (Old Trafford) |
Sheffield | Southampton |
---|---|---|---|
Sân vận động Wembley | Old Trafford | Bramall Lane | Sân vận động St Mary |
Sức chứa: 90.000 | Sức chứa: 74.879 | Sức chứa: 32.702 | Sức chứa: 32.505 |
Brighton và Hove |
Luân Đôn Manchester Sheffield Southampton Brighton và Hove Milton Keynes Rotherham Leigh | ||
Sân vận động Falmer | |||
Sức chứa: 31.800 | |||
Milton Keynes | |||
Sân vận động MK | |||
Sức chứa: 30.500 | |||
Luân Đôn (Brentford) |
Rotherham | Leigh | Manchester (Bradford) |
Sân vận động Cộng đồng Brentford | Sân vận động New York | Làng Thể thao Leigh | Sân vận động Academy |
Sức chứa: 17.250 | Sức chứa: 12.021 | Sức chứa: 12.000 | Sức chứa: 7.000 |
Danh sách cầu thủ tham gia
Mỗi đội tuyển quốc gia cần đăng ký 23 cầu thủ, trong đó phải có ít nhất 3 thủ môn. Nếu một cầu thủ bị chấn thương hoặc mắc bệnh nghiêm trọng đến mức không thể tham gia trước trận đấu đầu tiên, đội có thể thay thế cầu thủ đó bằng một người khác.
Trọng tài điều khiển
Trọng tài chính điều hành
- Ivana Martinčić
- Jana Adámková
- Rebecca Welch
- Lina Lehtovaara
- Stéphanie Frappart
- Riem Hussein
- Iuliana Demetrescu
- Marta Huerta de Aza
- Tess Olofsson
- Esther Staubli
- Kateryna Monzul
- Emikar Caldera Barrera
- Cheryl Foster
Các trợ lý trọng tài
- Sara Telek
- Mary Blanco Bolívar
- Sanja Rođak Karšić
- Polyxeni Irodotou
- Lucie Ratajova
- Sian Massey-Ellis
- Lisa Rashid
- Karolin Kaivoja
- Elodie Coppola
- Manuela Nicolosi
- Katrin Rafalski
- Chrysoula Kourompylia
- Anita Vad
- Francesca Di Monte
- Franca Overtoom
- Paulina Baranowska
- Michelle O'Neill
- Petruta Iugulescu
- Maria Sukenikova
- Staša Špur
- Guadalupe Porras Ayuso
- Almira Spahic
- Susanne Küng
- Maryna Striletska
- Migdalia Rodríguez Chirino
Các trọng tài video
- Chris Kavanagh
- Benoît Millot
- Maïka Vanderstichel
- Christian Dingert
- Harm Osmers
- Maurizio Mariani
- Paolo Valeri
- Pol van Boekel
- Dennis Higler
- Bartosz Frankowski
- Tomasz Kwiatkowski
- Luís Miguel Branco Godinho
- Tiago Lopes Martins
- Guillermo Cuadra Fernández
- José María Sánchez Martínez
Hỗ trợ trọng tài
- Ivana Projkovska
- Lorraine Watson
Vòng bảng
Vô địch Á quân | Bán kết Tứ kết | Vòng bảng |
Tất cả các giờ đều theo giờ địa phương, BST (UTC+1).
Các tiêu chí
Các đội sẽ được xếp hạng dựa trên số điểm (3 điểm cho chiến thắng, 1 điểm cho hòa, 0 điểm cho thua). Nếu hai đội có số điểm bằng nhau, các tiêu chí phân hạng tiếp theo sẽ được áp dụng theo thứ tự đã định để xác định thứ hạng (theo Điều 18.01 và 18.02):
- Điểm số trong các trận đấu đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đối đầu trực tiếp giữa các đội bằng điểm;
- Nếu có nhiều hơn hai đội bằng điểm và sau khi áp dụng tất cả các tiêu chí đối đầu trên, vẫn còn một nhóm nhỏ các đội bằng điểm, các tiêu chí đối đầu sẽ được áp dụng lại riêng cho nhóm này;
- Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và gặp nhau ở lượt đấu cuối cùng của vòng bảng;
- Điểm kỷ luật (trừ 1 điểm cho thẻ vàng, trừ 3 điểm cho thẻ đỏ gián tiếp [hai thẻ vàng], trừ 3 điểm cho thẻ đỏ trực tiếp, trừ 4 điểm cho thẻ vàng và sau đó thẻ đỏ trực tiếp);
- Bốc thăm do UEFA thực hiện
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Anh (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 14 | 0 | +14 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Áo | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 1 | +2 | 6 | |
3 | Na Uy | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 10 | −6 | 3 | |
4 | Bắc Ireland | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 11 | −10 | 0 |
Anh | 1–0 | Áo |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Na Uy | 4–1 | Bắc Ireland |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Áo | 2–0 | Bắc Ireland |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Anh | 8–0 | Na Uy |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bắc Ireland | 0–5 | Anh |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Áo | 1–0 | Na Uy |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đức | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 0 | +9 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Tây Ban Nha | 3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 3 | +2 | 6 | |
3 | Đan Mạch | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 5 | −4 | 3 | |
4 | Phần Lan | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 8 | −7 | 0 |
Tây Ban Nha | 4–1 | Phần Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đức | 4–0 | Đan Mạch |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Đan Mạch | 1–0 | Phần Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Đức | 2–0 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Phần Lan | 0–3 | Đức |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Đan Mạch | 0–1 | Tây Ban Nha |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thụy Điển | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 2 | +6 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Hà Lan | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 4 | +4 | 7 | |
3 | Thụy Sĩ | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 8 | −4 | 1 | |
4 | Bồ Đào Nha | 3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 10 | −6 | 1 |
Bồ Đào Nha | 2–2 | Thụy Sĩ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hà Lan | 1–1 | Thụy Điển |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thụy Điển | 2–1 | Thụy Sĩ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Hà Lan | 3–2 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thụy Sĩ | 1–4 | Hà Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Thụy Điển | 5–0 | Bồ Đào Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Pháp | 3 | 2 | 1 | 0 | 8 | 3 | +5 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Bỉ | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
3 | Iceland | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 | 3 | |
4 | Ý | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 7 | −5 | 1 |
Bỉ | 1–1 | Iceland |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Pháp | 5–1 | Ý |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Ý | 1–1 | Iceland |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Pháp | 2–1 | Bỉ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Iceland | 1–1 | Pháp |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Ý | 0–1 | Bỉ |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Vòng loại trực tiếp
Trong vòng loại trực tiếp, hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ được áp dụng để quyết định đội thắng nếu cần thiết.
Sơ đồ thi đấu
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
20 tháng 7 – Brighton và Hove | ||||||||||
Anh (s.h.p.) | 2 | |||||||||
26 tháng 7 – Sheffield | ||||||||||
Tây Ban Nha | 1 | |||||||||
Anh | 4 | |||||||||
22 tháng 7 – Leigh | ||||||||||
Thụy Điển | 0 | |||||||||
Thụy Điển | 1 | |||||||||
31 tháng 7 – London (Wembley) | ||||||||||
Bỉ | 0 | |||||||||
Anh | 2 | |||||||||
21 tháng 7 – London (Brentford) | ||||||||||
Đức | 1 | |||||||||
Đức | 2 | |||||||||
27 tháng 7 – Milton Keynes | ||||||||||
Áo | 0 | |||||||||
Đức | 2 | |||||||||
23 tháng 7 – Rotherham | ||||||||||
Pháp | 1 | |||||||||
Pháp (s.h.p.) | 1 | |||||||||
Hà Lan | 0 | |||||||||
Vòng tứ kết
Anh | 2–1 (s.h.p.) | Tây Ban Nha |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Đức | 2–0 | Áo |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Thụy Điển | 1–0 | Bỉ |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Pháp | 1–0 (s.h.p.) | Hà Lan |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Vòng bán kết
Anh | 4–0 | Thụy Điển |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Đức | 2–1 | Pháp |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Trận chung kết
Anh | 2–1 (s.h.p.) | Đức |
---|---|---|
|
Chi tiết | Magull 79' |
Thông kê
Cầu thủ ghi bàn
Trong 31 trận đấu, đã có tổng cộng 95 bàn thắng được ghi, trung bình 3.06 bàn mỗi trận.
6 bàn thắng ghi được
- Beth Mead
- Alexandra Popp
4 bàn thắng ghi được
- Alessia Russo
3 bàn thắng ghi được
- Grace Geyoro
- Lina Magull
2 bàn thắng
- Fran Kirby
- Georgia Stanway
- Ella Toone
- Ellen White
- Romée Leuchter
- Filippa Angeldahl
1 bàn thắng
- Nicole Billa
- Katharina Naschenweng
- Katharina Schiechtl
- Janice Cayman
- Tine De Caigny
- Justine Vanhaevermaet
- Pernille Harder
- Lucy Bronze
- Lauren Hemp
- Chloe Kelly
- Linda Sällström
- Delphine Cascarino
- Kadidiatou Diani
- Marie-Antoinette Katoto
- Melvine Malard
- Griedge Mbock Bathy
- Ève Périsset
- Nicole Anyomi
- Klara Bühl
- Sophia Kleinherne
- Lena Lattwein
- Lea Schüller
- Dagný Brynjarsdóttir
- Berglind Björg Þorvaldsdóttir
- Karólína Lea Vilhjálmsdóttir
- Valentina Bergamaschi
- Martina Piemonte
- Daniëlle van de Donk
- Damaris Egurrola
- Stefanie van der Gragt
- Victoria Pelova
- Jill Roord
- Julie Nelson
- Julie Blakstad
- Caroline Graham Hansen
- Frida Maanum
- Guro Reiten
- Carole Costa
- Diana Gomes
- Diana Silva
- Jéssica Silva
- Aitana Bonmatí
- Mariona Caldentey
- Marta Cardona
- Lucía García
- Esther González
- Irene Paredes
- Jonna Andersson
- Kosovare Asllani
- Hanna Bennison
- Stina Blackstenius
- Fridolina Rolfö
- Linda Sembrant
- Ramona Bachmann
- Rahel Kiwic
- Géraldine Reuteler
- Coumba Sow
1 bàn phản lưới nhà
- Merle Frohms (trận gặp Pháp)
- Kelsie Burrows (trận gặp Anh)
- Carole Costa (trận gặp Thụy Điển)
- Ana-Maria Crnogorčević (trận gặp Hà Lan)
Giải thưởng
Đội hình tiêu biểu của giải đấu
Nhóm quan sát kỹ thuật của UEFA có nhiệm vụ chọn ra 11 cầu thủ xuất sắc nhất giải đấu. Trong đội hình này có bốn cầu thủ từ đội tuyển Anh vô địch và năm cầu thủ từ đội Á quân Đức.
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
Mary Earps | Giulia Gwinn Leah Williamson Marina Hegering Sakina Karchaoui |
Keira Walsh Lena Oberdorf Aitana Bonmatí |
Beth Mead Alexandra Popp Klara Bühl |
Danh sách cầu thủ xuất sắc nhất giải đấu
Giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất đã được trao cho Beth Mead, người được các nhà quan sát kỹ thuật của UEFA đánh giá cao nhất.
- Beth Mead
Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất giải đấu
Giải thưởng Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất được trao cho các cầu thủ sinh từ ngày 1 tháng 1 năm 1999 trở đi. Lena Oberdorf đã nhận giải thưởng này, theo sự lựa chọn của các nhà quan sát kỹ thuật của UEFA.
- Lena Oberdorf
Danh hiệu Vua phá lưới
Giải thưởng Vua phá lưới, được tài trợ bởi Grifols, đã thuộc về Beth Mead với 6 bàn thắng ghi được trong giải đấu. Mặc dù cô và Alexandra Popp đều ghi cùng số bàn, Mead đã có nhiều đường kiến tạo hơn. Xếp hạng được xác định dựa trên các tiêu chí sau:
- 1) Số bàn thắng,
- 2) Số đường kiến tạo,
- 3) Thời gian thi đấu ít nhất,
- 4) Bàn thắng ở vòng loại.
Hạng | Cầu thủ | Bàn thắng | Hỗ trợ | Phút |
---|---|---|---|---|
Beth Mead | 6 | 5 | 450 | |
Alexandra Popp | 6 | 0 | 361 | |
Alessia Russo | 4 | 1 | 265 |
Tiền thưởng
Vào tháng 9 năm 2021, UEFA công bố số tiền thưởng cho chức vô địch Giải vô địch bóng đá châu Âu 2022 sẽ là 16 triệu Euro, gấp đôi so với giải đấu trước. Mỗi đội trong số 16 đội sẽ nhận ít nhất 600.000 € chỉ từ vòng loại.
Dưới đây là cách phân phối tiền thưởng cho 16 đội tại UEFA Euro 2022:
- Chiến thắng một trận ở vòng bảng: 100.000 €
- Hòa một trận ở vòng bảng: 50.000 €
- Đạt đến tứ kết: 205.000 €
- Đạt đến bán kết: 320.000 €
- Á quân: 420.000 €
- Nhà vô địch: 660.000 €
Tiền thưởng có tính chất cộng dồn; nếu đội vô địch thắng tất cả các trận vòng bảng, tổng số tiền họ nhận được sẽ là 2.085.000 €.
Chung kết UEFA–CONMEBOL nữ
Ngày 2 tháng 6 năm 2022, ngay sau trận chung kết năm 2022, CONMEBOL và UEFA công bố một chuỗi sự kiện mới giữa các đội từ hai liên minh. Sự kiện này bao gồm trận đấu giữa đội vô địch Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ và đội vô địch Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu. Phiên bản đầu tiên sẽ được tổ chức ở châu Âu, giữa những người chiến thắng của Cúp bóng đá nữ Nam Mỹ 2022 và Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2022, với ngày và địa điểm vẫn chưa được xác định.
Bản quyền phát sóng
Châu Âu
Quốc gia | Đài truyền hình | Chú thích |
---|---|---|
Armenia | AMPTV | |
Áo | ORF | |
Azerbaijan | ITV | |
Bỉ |
|
|
Bosna và Hercegovina | BHRT | |
Bulgaria | BNT | |
Croatia | HRT | |
Síp | CyBC | |
Cộng hòa Séc | ČT | |
Đan Mạch |
|
|
Estonia | ERR | |
Phần Lan | Yle | |
Pháp |
|
|
Đức |
|
|
Hy Lạp | ERT | |
Hungary | MTVA | |
Iceland | RÚV | |
Ireland | RTÉ | |
Israel | IPBC | |
Ý |
|
|
Kazakhstan | Kazakh TV | |
Kosovo | RTK | |
Latvia | LTV | |
Litva | LRT | |
Malta | PBS | |
Montenegro | RTCG | |
Hà Lan | NOS | |
Bắc Macedonia | MRT | |
Na Uy |
|
|
Ba Lan | TVP | |
Bồ Đào Nha |
|
|
România | TVR | |
Nga | Match TV | |
Serbia | RTS | |
Slovakia | RTVS | |
Slovenia | RTV | |
Tây Ban Nha | RTVE | |
Thụy Điển |
|
|
Thụy Sĩ | SRG SSR | |
Thổ Nhĩ Kỳ | TRT | |
Ukraina | MGU | |
Anh | BBC |
Ngoài châu Âu
Quốc gia | Đài truyền hình | |
---|---|---|
Miễn phí | Chi trả | |
Úc | Optus Sport | |
Hoa Kỳ | ESPN | TUDN |
Chú thích
Các liên kết bên ngoài
Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu | |
---|---|
Mùa giải |
|
Vòng loại |
|
Chung kết |
|
Đội hình |
|