Cơ quan tổ chức | Liên đoàn bóng đá Hoàng gia Tây Ban Nha |
---|---|
Thành lập | 1982; 42 năm trước |
Khu vực | Tây Ban Nha |
Số đội | 2 (đến 2018) 4 (2019–nay) |
Đội vô địch hiện tại | Real Madrid (lần thứ 13) |
Câu lạc bộ thành công nhất | Barcelona (14 lần) |
Truyền hình | Danh sách các đài truyền hình |
Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha 2024–25 |
Cúp Siêu Quốc gia Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Supercopa de España, tiếng Catalunya: Supercopa de Espanya) là giải đấu danh giá của bóng đá Tây Ban Nha. Thành lập từ năm 1982 với hai đội tranh tài, hiện nay giải đấu bao gồm bốn đội: đội vô địch và á quân của La Liga cùng đội vô địch và á quân của Cúp Nhà vua Tây Ban Nha. Real Madrid là đội đang giữ chức vô địch mùa 2023–24.
Từ năm 1994 đến 2018, cúp này được trao hàng năm vào cuối tháng 8, đánh dấu sự khởi đầu chính thức của mùa giải bóng đá ở Tây Ban Nha. Trước năm 1995, đội giành chức vô địch La Liga và Cúp quốc gia tự động nhận Siêu cúp. Tuy nhiên, từ năm 1996 đến 2019, nếu một đội giành cú đúp, họ cần phải thi đấu với đội á quân của Cúp quốc gia để có cơ hội nhận Siêu cúp.
Trong lịch sử giải đấu, có 13 câu lạc bộ đã tham gia, nhưng chỉ có 10 đội giành được danh hiệu. Lionel Messi là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử giải đấu và cũng là cầu thủ thành công nhất với 8 lần đoạt cúp.
Những trận chung kết
Thể thức thi đấu với hai đội
Ngoại trừ các năm 1983, 1988 và 1992, trận đấu lượt đi sẽ được tổ chức tại sân nhà của đội vô địch Cúp Nhà vua.
Năm | Vô địch | Tỷ số | Á quân | |
---|---|---|---|---|
1982 | Real Sociedad (La Liga) |
0–1 | Real Madrid (Cúp Nhà vua) | |
4–0 | ||||
Real Sociedad thắng chung cuộc 4–1 | ||||
1983 | Barcelona (Cúp Nhà vua) |
3–1 | Athletic Bilbao (La Liga) | |
0–1 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 3–2 | ||||
1984 | Athletic Bilbao (La Liga & Cúp Nhà vua) |
— | ||
Được trao tự động cho Athletic Bilbao sau khi giành cú đúp | ||||
1985 | Atlético Madrid (Cúp Nhà vua) |
3–1 | Barcelona (La Liga) | |
0–1 | ||||
Atlético Madrid thắng chung cuộc 3–2 | ||||
1986 | Real Madrid và Zaragoza không thi đấu | |||
1987 | Real Madrid và Real Sociedad không thi đấu | |||
1988 | Real Madrid (La Liga) |
2–0 | Barcelona (Cúp Nhà vua) | |
1–2 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 3–2 | ||||
1989 | Real Madrid (La Liga & Cúp Nhà vua) |
— | ||
Được trao tự động cho Real Madrid sau khi giành cú đúp | ||||
1990 | Real Madrid (La Liga) |
1–0 | Barcelona (Cúp Nhà vua) | |
4–1 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 5–1 | ||||
1991 | Barcelona (La Liga) |
1–0 | Atlético Madrid (Cúp Nhà vua) | |
1–1 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 2–1 | ||||
1992 | Barcelona (La Liga) |
3–1 | Atlético Madrid (Cúp Nhà vua) | |
2–1 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 5–2 | ||||
1993 | Real Madrid (Cúp Nhà vua) |
3–1 | Barcelona (La Liga) | |
1–1 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 4–2 | ||||
1994 | Barcelona (La Liga) |
2–0 | Zaragoza (Cúp Nhà vua) | |
4–5 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 6–5 | ||||
1995 | Deportivo La Coruña (Cúp Nhà vua) |
3–0 | Real Madrid (La Liga) | |
2–1 | ||||
Deportivo thắng chung cuộc 5–1 | ||||
1996 | Barcelona (Á quân Cúp Nhà vua) |
5–2 | Atlético Madrid (La Liga & Cúp Nhà vua) | |
1–3 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 6–5 | ||||
1997 | Real Madrid (La Liga) |
1–2 | Barcelona (Cúp Nhà vua) | |
4–1 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 5–3 | ||||
1998 | Mallorca (Á quân Cúp Nhà vua) |
2–1 | Barcelona (La Liga & Cúp Nhà vua) | |
1–0 | ||||
Mallorca thắng chung cuộc 3–1 | ||||
1999 | Valencia (Cúp Nhà vua) |
1–0 | Barcelona (La Liga) | |
3–3 | ||||
Valencia thắng chung cuộc 4–3 | ||||
2000 | Deportivo La Coruña (La Liga) |
0–0 | Espanyol (Cúp Nhà vua) | |
2–0 | ||||
Deportivo thắng chung cuộc 2–0 | ||||
2001 | Real Madrid (La Liga) |
1–1 | Zaragoza (Cúp Nhà vua) | |
3–0 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 4–1 | ||||
2002 | Deportivo La Coruña (Cúp Nhà vua) |
3–0 | Valencia (La Liga) | |
1–0 | ||||
Deportivo thắng chung cuộc 4–0 | ||||
2003 | Real Madrid (La Liga) |
1–2 | Mallorca (Cúp Nhà vua) | |
3–0 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 4–2 | ||||
2004 | Zaragoza (Cúp Nhà vua) |
0–1 | Valencia (La Liga) | |
3–1 | ||||
Zaragoza thắng chung cuộc 3–2 | ||||
2005 | Barcelona (La Liga) |
3–0 | Real Betis (Cúp Nhà vua) | |
1–2 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 4–2 | ||||
2006 | Barcelona (La Liga) |
1–0 | Espanyol (Cúp Nhà vua) | |
3–0 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 4–0 | ||||
2007 | Sevilla (Cúp Nhà vua) |
1–0 | Real Madrid (La Liga) | |
5–3 | ||||
Sevilla thắng chung cuộc 6–3 | ||||
2008 | Real Madrid (La Liga) |
2–3 | Valencia (Cúp Nhà vua) | |
4–2 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 6–5 | ||||
2009 | Barcelona (La Liga & Cúp Nhà vua) |
2–1 | Athletic Bilbao (Á quân Cúp Nhà vua) | |
3–0 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 5–1 | ||||
2010 | Barcelona (La Liga) |
1–3 | Sevilla (Cúp Nhà vua) | |
4–0 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 5–3 | ||||
2011 | Barcelona (La Liga) |
2–2 | Real Madrid (Cúp Nhà vua) | |
3–2 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 5–4 | ||||
2012 | Real Madrid (La Liga) |
2–3 | Barcelona (Cúp Nhà vua) | |
2–1 | ||||
Tổng tỷ số 4–4, Real Madrid thắng nhờ luật bàn thắng sân khách | ||||
2013 | Barcelona (La Liga) |
1–1 | Atlético Madrid (Cúp Nhà vua) | |
0–0 | ||||
Tổng tỷ số 1–1, Barcelona thắng nhờ luật bàn thắng sân khách | ||||
2014 | Atlético Madrid (La Liga) |
1–1 | Real Madrid (Cúp Nhà vua) | |
1–0 | ||||
Atlético Madrid thắng chung cuộc 2–1 | ||||
2015 | Athletic Bilbao (Á quân Cúp Nhà vua) |
4–0 | Barcelona (La Liga & Cúp Nhà vua) | |
1–1 | ||||
Athletic Bilbao thắng chung cuộc 5–1 | ||||
2016 | Barcelona (La Liga & Cúp Nhà vua) |
2–0 | Sevilla (Á quân Cúp Nhà vua) | |
3–0 | ||||
Barcelona thắng chung cuộc 5–0 | ||||
2017 | Real Madrid (La Liga) |
3–1 | Barcelona (Cúp Nhà vua) | |
2–0 | ||||
Real Madrid thắng chung cuộc 5–1 | ||||
2018 | Barcelona (La Liga & Cúp Nhà vua) |
2–1 | Sevilla (Á quân Cúp Nhà vua) | |
Trận chung kết một lượt diễn ra tại sân vận động Ibn Batouta, Tangier, Morocco |
Thể thức thi đấu với bốn đội
Năm | Câu lạc bộ | Tỷ số | Câu lạc bộ | Sân vận động | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|
2020 | Valencia (Cúp) |
1–3 | Real Madrid (hạng 3 Liga) |
Thành phố Thể thao Nhà vua Abdullah, Jeddah, Ả Rập Xê Út | 40.877 |
Barcelona (Liga & Á quân Cúp) |
2–3 | Atlético Madrid (Á quân Liga) |
58.410 | ||
Real Madrid | 0–0 (p.4–1) |
Atlético Madrid | 59.053 | ||
2021 | Real Sociedad (Cúp) |
1–1 (p.2–3) |
Barcelona (Á quân Liga) |
Nuevo Arcángel, Córdoba | 0 |
Real Madrid (Liga) |
1–2 | Athletic Bilbao (Á quân Cúp) |
La Rosaleda, Málaga | 0 | |
Barcelona | 2–3 (s.h.p.) | Athletic Bilbao | La Cartuja, Sevilla | 0 | |
2022 | Atlético Madrid (Liga) |
1–2 | Athletic Bilbao (Á quân Cúp) |
Quốc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út | 35.000 |
Barcelona (Cúp) |
2–3 (s.h.p.) | Real Madrid (Á quân Liga) |
7.000 | ||
Athletic Bilbao | 0–2 | Real Madrid | 30.000 | ||
2023 | Real Madrid (Liga) |
1–1 (p.4–3) |
Valencia (Á quân Cúp) |
Quốc tế Nhà vua Fahd, Riyadh, Ả Rập Xê Út | 50.492 |
Real Betis (Cúp) |
2–2 (p.2–4) |
Barcelona (Á quân Liga) |
38.629 | ||
Real Madrid | 1–3 | Barcelona | 57.340 | ||
2024 | Real Madrid (Cúp & Á quân Liga) |
5–3 (s.h.p.) | Atlético Madrid (hạng 3 Liga) |
Đại học Nhà vua Saud, Riyadh, Ả Rập Xê Út | 23.982 |
Barcelona (Liga) |
2–0 | Osasuna (Á quân Cúp) |
23.932 | ||
Real Madrid | 4–1 | Barcelona | 23.977 |
Cúp Eva Duarte
Năm | Đội vô địch | Vô địch | Á quân | Vô địch | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
1953 | Barcelona | Liga & Copa | Đoạt cúp vì vô địch cả hai giải | ||
1952 | Barcelona | Liga & Copa | Đoạt cúp vì vô địch cả hai giải | ||
1951 | Atlético Madrid | Liga | Barcelona | Copa | 2–0 |
1950 | Athletic Bilbao | Copa | Atlético Madrid | Liga | 5–5 / 2–0 |
1949 | Valencia | Copa | Barcelona | Liga | 7–4 |
1948 | Barcelona | Liga | Sevilla | Copa | 1–0 |
1947 | Real Madrid | Copa | Valencia | Liga | 3–1 |
Các nhà vô địch khác
Năm | Đội vô địch | Vô địch | Á quân | Vô địch | Tỷ số | Danh hiệu |
---|---|---|---|---|---|---|
1945 | Barcelona | Copa | Athletic Bilbao | Liga | 5-4 | Copa de Oro "Argentina" |
1941 | Atlético Madrid | Liga | Valencia | Copa | 4-0 | Copa Presidente FEF |
1940 | Atlético Madrid | Liga | RCD Español | Copa | 3-3, 7-1 | Copa de Campeones de España |
Danh sách vô địch (riêng giải Siêu cúp Tây Ban Nha)
Đội | Vô địch | Á quân | Năm vô địch | Năm á quân | Năm vào bán kết |
---|---|---|---|---|---|
Barcelona | 14 | 10 | 1983, 1991, 1992, 1994, 1996, 2005, 2006, 2009, 2010, 2011, 2013, 2016, 2018, 2022–23 | 1985, 1988, 1990, 1993, 1997, 1998, 1999, 2012, 2015, 2017, 2017, 2020–21, 2023–24 | 2019–20, 2021–22 |
Real Madrid | 13 | 5 | 1988, 1989, 1990, 1993, 1997, 2001, 2003, 2008, 2012, 2017 , 2019–20 , 2021–22, 2023–24 | 1982, 1995, 2007, 2011, 2014, 2022–23 | 2020–21 |
Athletic Bilbao | 3 | 3 | 1984, 2015, 2020–21 | 1983, 2009, 2021–22 | |
Deportivo | 3 | - | 1995, 2000, 2002 | - | |
Atlético Madrid | 2 | 4 | 1985, 2014 | 1991, 1992, 1996, 2013 | 2021–22 |
Valencia | 1 | 3 | 1999 | 2002, 2004, 2008 | 2019–20, 2022–23 |
Sevilla | 1 | 3 | 2007 | 2010, 2016, 2018 | |
Zaragoza | 1 | 2 | 2004 | 1994, 2001 | |
Mallorca | 1 | 1 | 1998 | 2003 | |
Real Sociedad | 1 | - | 1982 | - | 2020–21 |
Espanyol | - | 2 | - | 2000, 2006 | |
Real Betis | - | 1 | - | 2005 | 2022–23 |
Danh sách vô địch (bao gồm Cúp Eva Duarte và các giải đấu trước đây)
Đội | Vô địch | Á quân | Năm vô địch | Năm thua |
---|---|---|---|---|
Barcelona | 4 | 2 | 1945, 1948, 1952, 1953 | 1949, 1951 |
Atlético Madrid | 3 | 1 | 1940, 1941, 1951 | 1950 |
Valencia | 1 | 2 | 1949 | 1941, 1947 |
Athletic Bilbao | 1 | 1 | 1950 | 1945 |
Real Madrid | 1 | - | 1947 | - |
Espanyol | - | 1 | - | 1940 |
Sevilla | - | 1 | - | 1948 |
Tổng số lần vô địch
Đội | Số lần vô địch | Siêu cúp | Các giải trước |
---|---|---|---|
Barcelona | 17 | 13 | 4 |
Real Madrid | 13 | 12 | 1 |
Atlético Madrid | 5 | 2 | 3 |
Deportivo | 3 | 3 | - |
Athletic Bilbao | 3 | 2 | 1 |
Valencia | 2 | 1 | 1 |
Real Sociedad | 1 | 1 | - |
Mallorca | 1 | 1 | - |
Zaragoza | 1 | 1 | - |
Sevilla | 1 | 1 | - |
Ghi chú bổ sung
Liên kết tham khảo
- Danh sách các trận chung kết Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha do Liên đoàn bóng đá Tây Ban Nha tổ chức.
Bóng đá Tây Ban Nha | |
---|---|
| |
Đội tuyển quốc gia |
|
Các giải đấu |
|
Các giải đấu nữ |
|
Các giải đấu trẻ |
|
Các giải đấu cúp |
|
Các giải đấu cúp nữ |
|
Các giải đấu cúp trẻ |
|
|