Thành phố Dallas | |
---|---|
— Thành phố — | |
Trung tâm Dallas Hội chợ bang Texas Old Red Museum Winspear Opera House Bảo tàng Perot Trung tâm American Airlines Trung tâm Y tế Tây Nam Đại học Texas Margaret Hunt Hill Bridge Đài tưởng niệm JFK | |
Hiệu kỳ Ấn chương | |
Khẩu hiệu: Live Large. Think Big. | |
Vị trí trong quận Dallas và tiểu bang Texas | |
Thành phố Dallas | |
Tọa độ: | |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Tiểu bang | Texas |
Quận | Dallas Collin Denton Rockwall Kaufman |
Thành lập | 2 tháng 2 năm 1856 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Eric Johnson |
Diện tích | |
• Thành phố | 879,62 mi (997,1 km) |
• Đất liền | 342,5 mi (887,2 km) |
• Mặt nước | 42,5 mi (110,0 km) |
Độ cao | 430 ft (131 m) |
Dân số (2018)(Hạng 9; (đô thị hạng 4)) | |
• Thành phố | 1.345.047 |
• Mật độ | 3.605,08/mi (139,193/km) |
• Vùng đô thị | 7.470.158 |
• | Dallasites |
Múi giờ | CST (UTC-6) |
• Mùa hè (DST) | CST (UTC-5) |
75201–75398, 75201, 75203, 75206, 75210, 75213, 75215, 75217, 75219, 75221, 75224, 75226, 75229, 75231, 75234, 75236, 75237, 75239, 75240, 75242, 75244, 75249, 75251, 75254, 75258, 75262, 75265, 75270, 75273, 75277, 75281, 75283, 75287, 75289, 75293, 75296, 75297, 75300, 75304, 75307, 75312, 75316, 75319, 75322, 75325, 75328, 75331, 75334, 75339, 75342, 75345, 75348, 75352, 75353, 75354, 75356, 75355, 75362, 75364, 75367, 75370, 75373, 75375, 75379, 75382, 75386, 75389, 75392, 75396, 75397, 75398 | |
Mã điện thoại | 214, 469, 972 |
Thành phố kết nghĩa | Đài Bắc, Brno, Dijon, Monterrey, Riga, Saratov, Sendai, Thiên Tân, Đại Liên, Nam Kinh, Trujillo, Tuzla, Valencia, Thanh Đảo |
Sân bay hàng đầu | Sân bay quốc tế Dallas-Fort Worth- DFW (sân bay quốc tế lớn) |
Sân bay hạng nhì | Dallas Love Field- DAL (lớn) |
Trang web | dallascityhall.com |
Đa-lát (thường đọc như 'Đa-lát') là thành phố lớn thứ ba của tiểu bang Texas và lớn thứ 9 tại Hoa Kỳ. Diện tích của thành phố là 400 dặm vuông (1036 km²), là quận lỵ Quận Đa-lát. Theo thống kê năm 2005, dân số của thành phố Đa-lát là 1.213.825 người. Đây là trung tâm văn hóa, kinh tế của 12 quận thuộc Vùng đô thị Đa-lát, Fort Worth và Arlington có dân số 5,8 triệu – vùng đô thị lớn thứ năm của Hoa Kỳ. Đa-lát là một trong 11 Các thành phố đẳng cấp thế giới được Tổ chức Globalization and World Cities Study Group & Network xếp hạng.
Đa-lát được thành lập năm 1841 và được chính thức công nhận là thành phố ngày 2 tháng 2 năm 1856. Thành phố được toàn thế giới biết đến như là trung tâm viễn thông, công nghệ máy tính, ngân hàng và vận tải dù thành phố không được nối trực tiếp với vận tải biển. Thành phố đã từng là trung tâm công nghiệp dầu khí và bông vải. Vị trí thành phố dọc theo nhiều tuyến đường sắt, thành phố có nhiều tập đoàn công nghiệp và tài chính mạnh. Đa-lát có Sân bay Quốc tế Đa-lát-Forth Worth.
Đa-lát là một trong những thành phố đi đầu về nền giáo dục ở Mỹ. Trong top 100 trường TH có chất lượng nhất nước Mỹ thì Đa-lát có rất nhiều trường; tiêu biểu là School for the Talented and Gifted nằm số 1210 East Eight Street là trường tốt nhất nước Mỹ. Hiện chính quyền Đa-lát cũng đang rất đầu tư vào giáo dục. Vào ngày 22 tháng 11 năm 1963, tổng thống John F. Kennedy đã bị ám sát lúc 12:30 giờ trung tâm (CST) khi đang thăm viếng thành phố này.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Dallas (Sân bay Dallas Love) 1981−2010, cực độ 1913−nay |
---|
50 thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ |
---|
50 vùng đô thị đông dân nhất thế giới |
---|