1. Đặc điểm nào không phải của vùng kinh tế trọng điểm?
Câu hỏi: Đặc điểm nào dưới đây không phải là thuộc về vùng kinh tế trọng điểm?
A. Bao gồm nhiều tỉnh và thành phố.
B. Tập hợp đầy đủ các lợi thế.
C. Đóng góp lớn vào GDP quốc gia.
D. Ranh giới không cố định theo thời gian.
Đáp án
Vùng kinh tế trọng điểm không có ranh giới cố định theo thời gian.
=> Đáp án D: Ranh giới không cố định theo thời gian không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm.
Lựa chọn đúng là: D
2. Các lý thuyết về vùng kinh tế trọng điểm
2.1. Khái niệm
- Định nghĩa: Đây là khu vực tập trung tất cả các điều kiện thuận lợi nhất cho sự phát triển và đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành nền kinh tế quốc gia.
- Đặc điểm:
+ Vùng này bao gồm nhiều tỉnh, thành phố và đô thị, với phạm vi có thể thay đổi theo thời gian.
+ Khu vực này tập trung mạnh mẽ các nguồn lực kinh tế, thu hút đầu tư và có sức cạnh tranh đáng kể.
+ Chiếm một tỷ lệ lớn trong GDP quốc gia, thúc đẩy tăng trưởng nhanh và hỗ trợ phát triển các vùng lân cận.
+ Có khả năng thu hút các ngành công nghiệp và dịch vụ mới, làm phong phú cơ cấu kinh tế địa phương.
2.2. Quy trình hình thành và sự phát triển
a. Quy trình hình thành:
- Hình thành từ đầu thập niên 90 của thế kỷ 20, hệ thống này được phân chia thành ba khu vực khác nhau.
- Diện tích của khu vực có sự thay đổi theo thời gian, với sự mở rộng đặc biệt ở các tỉnh lân cận.
b. Tình hình phát triển kinh tế:
- Tổng GDP của ba khu vực đạt 66,9% so với cả nước và dự kiến sẽ tiếp tục tăng trong thời gian tới.
- Cơ cấu GDP chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
- Kim ngạch xuất khẩu đóng góp 64,5%, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của các khu vực này.
2.3. Các khu vực kinh tế trọng điểm
a. Khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc:
* Quy mô (năm 2006):
- Gồm 8 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương.
- Tổng diện tích: 15,3 nghìn km2.
- Tổng dân số: 13,7 triệu người.
* Điểm mạnh:
- Vị trí địa lý chiến lược và thuận lợi.
- Hà Nội, trung tâm chính trị và kinh tế của cả nước, nơi quy tụ các hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Cơ sở hạ tầng phát triển vượt bậc, đặc biệt là hệ thống giao thông.
- Nguồn nhân lực phong phú, chất lượng hàng đầu toàn quốc.
- Lịch sử khai thác và phát triển lãnh thổ lâu dài nhất trong cả nước.
- Các ngành công nghiệp và dịch vụ đã phát triển từ sớm nhờ vào thế mạnh và sự đa dạng trong cơ cấu ngành.
* Điểm hạn chế:
- Tỉ lệ thất nghiệp cao và áp lực từ gia tăng dân số.
* Định hướng phát triển:
- Ngành nông nghiệp đang chuyển mình để thích ứng với cơ cấu kinh tế mới, tập trung vào sản xuất hàng hóa và nâng cao chất lượng.
- Tăng cường phát triển các ngành công nghiệp chủ chốt và công nghệ tiên tiến, xây dựng khu công nghiệp tập trung với sản phẩm cạnh tranh và bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh hoạt động thương mại và du lịch.
- Tìm giải pháp cho tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm.
- Đặc biệt chú trọng vào việc giảm thiểu ô nhiễm nước, không khí và đất.
b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
* Quy mô (năm 2006):
- Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Định.
- Tổng diện tích: 28.000 km2.
- Dân số: 6,3 triệu người.
* Điểm mạnh:
- Vị trí quan trọng nối liền vùng Bắc và Nam, với các cửa ngõ biển, sân bay như Đà Nẵng, Phú Bài và cảng biển như Đà Nẵng, Chân Mây.
- Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, điểm giao thông quan trọng và trung tâm thông tin liên lạc chính của miền Trung và toàn quốc.
- Có tiềm năng khai thác đa dạng tài nguyên biển, khoáng sản và rừng.
* Điểm hạn chế:
- Đối mặt với khó khăn về nguồn lực lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là trong lĩnh vực năng lượng.
* Định hướng phát triển:
- Đổi mới cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
- Phát triển các ngành công nghiệp chủ chốt tận dụng tài nguyên và thị trường.
- Tập trung vào việc xây dựng các khu vực chuyên sản xuất nông sản, thủy sản, và phát triển thương mại và du lịch.
- Đặc biệt quan tâm đến việc phòng chống thiên tai và nâng cao chất lượng lao động.
c. Vùng kinh tế trọng điểm miền Nam:
* Quy mô (năm 2006):
- Bao gồm 8 tỉnh và thành phố, chủ yếu nằm ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long theo bản đồ địa hình.
- Tổng diện tích: 30.600 km2.
- Tổng dân số: 15,2 triệu người.
* Lợi thế chính:
- Vị trí chiến lược kết nối Tây Nguyên với Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long.
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú như dầu mỏ và khí đốt.
- Dân cư đông đảo với nguồn lao động có kinh nghiệm sản xuất và trình độ cao.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển đồng bộ và chất lượng.
- TP.Hồ Chí Minh, trung tâm phát triển sôi động, giữ vai trò thiết yếu.
- Ưu thế nổi bật trong khai thác tài nguyên biển đa dạng.
- Có nền tảng kinh tế mạnh mẽ nhất và trình độ phát triển kinh tế hàng đầu.
* Chiến lược phát triển:
- Công nghiệp tiếp tục là động lực chủ yếu với các ngành công nghiệp cơ bản, trọng điểm và công nghệ tiên tiến.
- Xây dựng các khu công nghiệp tập trung để thu hút đầu tư cả trong nước và quốc tế.
- Tăng cường phát triển các ngành thương mại, tín dụng, ngân hàng và du lịch.
- Cải thiện cơ sở hạ tầng và hệ thống giao thông theo tiêu chuẩn hiện đại.
- Giải quyết vấn đề đô thị hóa và tạo thêm cơ hội việc làm cho người lao động.
- Đặt ưu tiên vào việc giảm ô nhiễm môi trường, bảo vệ chất lượng không khí và nguồn nước.
3. Bài tập áp dụng liên quan
Câu 1: Ba điểm tạo thành tam giác tăng trưởng của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. Biên Hoà - Tây Ninh - Long An.
B. TP. Hồ Chí Minh - Biên Hoà - Vũng Tàu.
C. Vũng Tàu - TP. Hồ Chí Minh - Long An.
D. Bà Rịa-Vũng Tàu - Tây Ninh - Long An.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là chính xác về khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Vị trí nằm giữa các khu vực phía Bắc và phía Nam, trên quốc lộ 1 và tuyến đường sắt Bắc - Nam.
B. Có lịch sử khai thác lâu dài nhất trong nước với nền văn minh lúa nước.
C. Tập trung nguồn lực kinh tế mạnh mẽ nhất và có trình độ phát triển cao nhất so với các vùng khác trong cả nước.
D. Ngành công nghiệp nặng đã phát triển từ sớm nhờ lợi thế về nguồn nguyên liệu, khoáng sản, lao động và thị trường tiêu thụ.
Câu 3: Tài nguyên thiên nhiên nổi bật nhất của khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam là
A. Quặng bôxit.
B. Dầu khí.
C. Sinh vật biển.
D. Đất đỏ badan.
Câu 4: Điểm mạnh nào là giống nhau giữa khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam?
A. Nguồn lao động phong phú với chất lượng cao.
B. Lịch sử khai thác lâu dài.
C. Nền tảng kinh tế mạnh mẽ và trình độ phát triển kinh tế cao nhất.
D. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị kỹ thuật được phát triển đồng bộ và đạt chất lượng cao.
Câu 5: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh và thành phố nào?
A. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Bình Thuận.
B. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Vĩnh Long.
D. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Lâm Đồng.
Câu 6: Khu vực kinh tế trọng điểm phía Bắc bao gồm những tỉnh và thành phố nào?
A. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Phú Thọ.
B. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Nam Định.
C. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
D. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết của Mytour về câu hỏi: Đặc điểm nào không thuộc về vùng kinh tế trọng điểm? Cảm ơn quý độc giả đã theo dõi và quan tâm!