Huyền sâm là một loại dược liệu quý, có tác dụng tốt cho sức khỏe. Cùng khám phá về đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng cây huyền sâm để chữa bệnh qua bài viết dưới đây nhé.
Huyền sâm, còn gọi là hắc sâm, là một loại dược liệu quý có tác dụng trong việc điều trị bệnh và bồi bổ sức khỏe. Khám phá thêm về loại cây này qua bài viết dưới đây của Mytour.
Tìm hiểu về cây huyền sâm
Cây huyền sâm là gì?
Cây huyền sâm còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như nguyên sâm, hắc sâm, huyền đài, trục mã, phức thảo, dã chi ma,... và thuộc họ mõm chó với tên khoa học là Scrophularia kakudensis France.
Cây huyền sâm, hay còn gọi là nguyên sâm, hắc sâmDược liệu này thường được sử dụng để điều trị các bệnh như lao hạch, viêm amidan,... và bổ sung dinh dưỡng, làm mát cơ thể, xử lý mụn nhọt. Huyền sâm được phân thành 3 loại bao gồm quảng huyền sâm, thổ huyền sâm và dã huyền sâm, trong đó loại thổ huyền sâm được sử dụng rộng rãi nhất trong Y học cổ truyền Việt Nam và Trung Quốc.
Tính chất của cây huyền sâm
Huyền sâm có nguồn gốc từ Trung Quốc, chúng thường được trồng ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ, với độ cao từ 1000 đến 1700 m, nhiệt độ trung bình là 15 – 18 độ C và độ ẩm là 80%.
Huyền sâm có chiều cao trung bình từ 1,5m đến 2m, thân cây màu xanh, hình vuông với rãnh, rễ cây phát triển sâu dưới đất khoảng 10cm đến 20cm, khi cây phát triển mạnh, rễ sẽ phình ra thành củ, thân cây thon và màu trắng, nhạt, thường mọc 4 - 5 củ thành từng chùm ở mỗi cây.
Huyền sâm thường được trồng nhiều ở vùng trung du miền núi Bắc BộLá cây có màu tím xanh, hình trứng dài, có răng cưa nhỏ và đều ở mép, cuống lá ngắn, mọc đối xứng.
Bộ phận được sử dụng làm dược liệu
Phần rễ củ của cây huyền sâm được thu hoạch để chế biến thành thuốc. Thông thường, cây huyền sâm được thu hoạch vào tháng 10 – 11 hàng năm. Khi thu hoạch, người ta sẽ đào nhẹ nhàng dưới đất để lấy phần rễ củ nguyên vẹn, sau đó rửa sạch, loại bỏ phần rễ con và phân loại theo kích thước.
Sử dụng phần rễ củ làm dược liệuCách sơ chế huyền sâm đa dạng, thường là phơi hoặc sấy đến khi rễ khô, sau đó ủ từ 2 - 3 ngày cho đến khi ruột chuyển thành màu đen hoặc nâu đen, sau đó tiếp tục phơi cho đến khi khô khoảng 9 phần, sau đó sàng để loại bỏ đất cát và rễ củ.
Ngoài phương pháp trên, còn có cách sơ chế huyền sâm Triết Giang, phơi sâm ra nắng đến khi khô một nửa, sau đó chất đống 2 - 3 ngày, rồi phơi tiếp trong 40 ngày đến khi khô hoàn toàn, nếu trời mưa thì dùng lửa sấy khô.
Lưu ý tránh làm hỏng ruột cây khi phơi hoặc sấy. Khi sử dụng, có thể thái hoặc nghiền thành bột tùy công thức. Khi bảo quản, đặt huyền sâm ở nơi khô, tránh ẩm ướt và không dùng dụng cụ đồng để sơ chế.
Công dụng của huyền sâm
Huyền sâm được biết đến trong y học cổ truyền, có vị mặn, đắng và ngọt, tính mát. Có thể điều trị các bệnh như táo bón, chảy máu cam, phát ban, mồ hôi trộm, viêm họng, lao hạch, phù thũng, bạch hầu, sởi,…hoặc bổ sung dinh dưỡng, giải độc, lợi hạt, giải khát, nhuận táo, kích thích, giảm mệt mỏi.
Huyền sâm nổi tiếng trong y học cổ truyềnCác nghiên cứu cho thấy huyền sâm có chứa nhiều hoạt chất quý, có khả năng chống oxi hóa cao, ngăn ngừa ung thư như flavonoid, sterol, saponin,... và cũng có tác dụng trong điều trị bệnh tim mạch, gan và thần kinh.
Một số bài thuốc từ huyền sâm giúp chữa bệnh
Huyền sâm có thể chữa bệnh và bồi bổ sức khỏe, đặc biệt khi kết hợp với các loại thuốc khác. Dưới đây là 5 bài thuốc từ huyền sâm, tuy nên tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi sử dụng, và nếu có dấu hiệu bất thường, cần tới cơ sở y tế để kiểm tra.
Huyền sâm có thể chữa bệnh và bồi bổ sức khỏe- Đối với sốt cao, táo bón, nóng trong người, có thể sử dụng huyền sâm 40g, Sinh địa 32g, mạch môn đông 32g để uống.
- Đối với trường hợp sốt cao, mất tỉnh táo, mất ngủ và khô khát, có thể sử dụng sừng tê giác 12g, huyền sâm 12g, kim ngân hoa 12g, hoàng liên 6g, mạch môn đông 12g, sinh địa 20g, trúc diệp 4g, liên kiều 8g, đan sâm 8g.
- Đối với mất ngủ, mệt mỏi, hồi hộp, có thể sử dụng nhân sâm, huyền sâm, đan sâm, bạch linh, viễn chí, cát cánh mỗi thứ 20g; Đương quy, mạch môn, thiên môn, bá tử nhân, toan táo nhân mỗi thứ 40g; Sinh địa 160g.
- Đối với viêm họng, viêm amidan gây sốt, cổ họng sưng đỏ, có thể sử dụng huyền sâm 12 - 20g, sinh địa 12 – 16g, mạch môn 12g, sa sâm 12g, liên kiều 8 – 12g, ô mai 2 quả, hoàng cầm 8 - 12g, cát cánh 8 – 12g, cam thảo 4g.
- Đối với tróc da tay, có thể hãm 30g huyền sâm, 30g sinh địa với nước nóng và uống như trà mỗi ngày.
Lưu ý khi sử dụng huyền sâm chữa bệnh
Khi dùng thuốc, hãy hạn chế các thực phẩm đắng và lạnh như mướp đắng, ốc hến.- Do huyền sâm có tính mát, nên khi dùng thuốc hãy tránh các thức ăn đắng, lạnh như mướp đắng, ốc hến, đồng thời không nên sử dụng cho những người có tiêu hóa kém để tránh gây ra tiêu chảy.
- Thuốc này không nên dùng kèm với can khương, đại táo, hoàng kỳ và lê lô.
- Việc sử dụng dược liệu có thể gây ra một số tác dụng phụ như nôn mửa, tiêu chảy, giảm nhịp tim, chán ăn, buồn nôn,... đặc biệt không nên sử dụng khi đang dùng thuốc điều trị tiểu đường, thuốc ức chế beta, thuốc chống loạn nhịp,…
Trên là những điều liên quan đến cây huyền sâm, một vị thuốc quý trong y học. Hy vọng bài viết đã mang đến kiến thức hữu ích cho bạn, cũng như giới thiệu thêm một loại dược liệu quý trong việc chăm sóc sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật, đặc biệt là ung thư.
Nguồn: Bệnh viện đa khoa quốc tế Mytour