Trong chuỗi bài viết này về đặc điểm Lexical Resources đạt band 9, chúng ta tiếp tục khám phá một khía cạnh quan trọng khác của ngữ pháp và từ vựng: tính trang trọng ngôn ngữ. Trong phần này, chúng ta sẽ tập trung vào khía cạnh lexical formality, tức là cách sử dụng từ vựng và cấu trúc câu để tạo ra một phong cách trang trọng, chuyên nghiệp và hợp lý.
Việc sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu phù hợp là một yếu tố quan trọng trong việc truyền đạt ý kiến, thông tin và tư duy một cách chính xác và ấn tượng. Trong bối cảnh học thuật, kỹ thuật hoặc chuyên nghiệp, việc sử dụng ngôn ngữ trang trọng là một yêu cầu không thể thiếu để tạo dựng uy tín và sự chính xác trong việc trình bày ý kiến và nghiên cứu.
Xem lại bài học:
Đặc điểm Lexical Resources band 9 - Phần 1: Lexical Density
Đặc điểm Lexical Resources band 9 - Phần 2: Lexical Complexity
Key Takeaways |
---|
Có 3 yếu tố để tạo nên Lexical Resource:
Lexical Formality liên quan đến cách mà người viết hoặc người nói lựa chọn từ vựng để thể hiện sự chính xác, chuyên nghiệp và phù hợp với ngữ cảnh. Cải thiện bài viết để tăng formality:
|
Giới thiệu
Một số tiêu chí đóng góp tạo nên thang điểm IELTS Writing:
Task Achievement (đối với Writing Task 1) / Task Response (đối với Writing Task 2)
Coherence & Cohesion.
Grammatical Range & Accuracy.
Lexical resource.
Yếu tố Lexical Resource tập trung vào khả năng sử dụng từ vựng đa dạng (range) và sự chính xác (accuracy) khi sử dụng từ vựng trong bài thi. Để đạt điểm cao trong Lexical Resources, thí sinh cần sử dụng từ vựng phù hợp với chủ đề và mở rộng từ vựng của mình để tránh lặp lại quá nhiều từ.
Đồng thời, thí sinh cũng cần biết cách sử dụng từ vựng một cách chính xác, không sai ngữ pháp và có thể sắp xếp từ vựng theo cách hợp lý để tạo ra một bài viết mạch lạc và logic.
Đánh giá tài nguyên từ vựng trong IELTS Writing không chỉ dựa trên việc sử dụng các từ vựng phức tạp, không phổ biến mà còn đánh giá khả năng sử dụng từ vựng phù hợp và có liên quan đến chủ đề.
Đối với các bài thi IELTS Writing Band 8, một số yếu tố Lexical Resource mà thí sinh cần đảm bảo như sau:
Band 9 | Band 8 | Band 7 | Band 6 | |
---|---|---|---|---|
IELTS Writing Task 1 | Sử dụng đa dạng từ vựng với khả năng kiểm soát tự nhiên và tinh tế các đặc điểm từ vựng; lỗi nhỏ ít gặp chỉ là sai sót nhỏ | Sử dụng nhiều từ vựng thông thạo và linh hoạt để truyền đạt ý nghĩa chính xác Sử dụng các từ vựng phức tạp không phổ biến nhưng đôi khi có thể có sự không chính xác trong ựa chọn từ ngữ và cách liên kết từ Hiếm mắc các lỗi về chính tả và/hoặc hình thành từ | Có thể thấy độ linh hoạt và chính xác trong từ vựng. Sử dụng từ hiếm gặp với sự hiểu biết về văn phong và cách liên kết từ Có thể xảy ra các lỗi trong việc lựa chọn từ, chính tả và / hoặc cách ghép từ | Sử dụng vừa đủ lượng từ vựng cần thiết cho đề bài Có cố gắng sử dụng những từ vựng học thuật nhưng có thể không chính xác |
IELTS Writing Task 2 | Sử dụng đa dạng từ vựng với khả năng kiểm soát tự nhiên và tinh tế các đặc điểm từ vựng; lỗi nhỏ ít gặp chỉ là sai sót nhỏ | Sử dụng nhiều từ vựng thông thạo và linh hoạt để truyền đạt ý nghĩa chính xác Sử dụng các từ vựng phức tạp không phổ biến nhưng đôi khi có thể có sự không chính xác trong lựa chọn từ ngữ và phân bổ Hiếm mắc các lỗi về chính tả và/hoặc hình thành từ | Có thể thấy độ linh hoạt và chính xác trong từ vựng Sử dụng từ hiếm gặp với sự hiểu biết về văn phong và cách liên kết từ Có thể xảy ra các lỗi trong việc lựa chọn từ, chính tả và / hoặc cách ghép từ | Sử dụng khá các từ vựng phù hợp với đề bài Có cố gắng sử dụng các từ hiếm gặp nhưng chưa chính xác Mắc các lỗi chính tả hoặc chọn sai từ nhưng không gây khó hiểu cho người đọc |
(Nguồn: IDP)
Có 3 yếu tố để tạo nên Lexical Resource:
Lexical Density
Lexical Complexity
Lexical Formality
Bài viết này sẽ giới thiệu chi tiết cho người đọc về yếu tố Lexical Formality.
Giới thiệu về Tính Chính thức của Từ vựng trong IELTS Writing
Trong việc viết IELTS, lexical formality (trang trọng từ ngữ) là một yếu tố quan trọng được đánh giá. Bài viết IELTS yêu cầu sử dụng từ ngữ trang trọng, hợp lý và chính xác, thể hiện khả năng giao tiếp trong môi trường học thuật hoặc công việc. Điều này đòi hỏi sự lựa chọn từ vựng phù hợp và tránh sử dụng ngôn ngữ không chính thức, tục tĩu hoặc ngôn ngữ hàng ngày.
Để tăng tính trang trọng trong từ vựng, thí sinh cần tránh:
Viết tắt (he’s, it’s,..),
Tiếng lóng (kids,...),
Tính từ thường(big, small, tall,...),
Ngôn từ mang tính tuyệt đối, khuếch đại: always, very, extreme,...
Idiom (every coin has two sides, flying colors,...),
Đại từ nhân xưng (I, you, they,...),
Sử dụng câu hỏi tu từ.
Không kết thúc liệt kê
Một số cách để thí sinh có thể tăng điểm trong bài thi với tiêu chí Lexical Formality gồm:
Sử dụng ngôi viết thứ ba
Rõ ràng, cụ thể
Ngôn ngữ trang trọng, hình thức
Lập luận dựa trên dẫn chứng cụ thể
Đảm bảo tính khách quan
Ngữ pháp chính xác
Không sử dụng đại từ nhân xưng
Paraphrase
Sử dụng cấu trúc ngữ pháp
Một số bài viết dưới đây đi kèm nhận xét về sự chưa trang trọng của bài viết
Chưa trang trọng: "I think we should reduce our dependence on fossil fuels. They are causing a lot of environmental damage, such as air pollution and climate change. We need to find alternative sources of energy like solar and wind power."
(Tạm dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch. Chúng đang gây ra nhiều tổn hại môi trường, như ô nhiễm không khí và biến đổi khí hậu. Chúng ta cần tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế như năng lượng mặt trời và gió.)
Nhận xét:
Sử dụng một số đại từ nhân xưng: I, we, they.
Sử dụng một cách giải quyết không có căn cứ, không có tính xác thực: I think we should reduce…
Sử dụng ngôn ngữ thể hiện cảm xúc: a lot of,
Trang trọng: "It is imperative that we reduce our reliance on fossil fuels due to their detrimental impact on the environment, including air pollution and climate change. Therefore, the exploration of alternative energy sources such as solar and wind power is of utmost importance."
(Tạm dịch: Việc giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch là điều cấp bách do tác động có hại của chúng lên môi trường, bao gồm ô nhiễm không khí và biến đổi khí hậu. Do đó, việc nghiên cứu các nguồn năng lượng thay thế như năng lượng mặt trời và gió là vô cùng quan trọng.)
Nhận xét:
Sử dụng hình thức trần thuật, sử dụng các câu từ mang tính chất học thuật: imperative, detrimental, alternative, utmost
Sử dụng cấu trúc ngữ pháp học thuật: It is … due to…
Không sử dụng đại từ nhân xưng.
Trên đây là hai ví dụ nêu bật cách viết trang trọng hơn bằng cách sử dụng các từ ngữ và cấu trúc câu phù hợp với một bài viết chuyên nghiệp.
Tăng cường tính chính thức trong bài viết
Sử dụng từ vựng chuyên môn
Thứ nhất, thí sinh có thể sử dụng động từ 1 từ (single-word verbs) thay vì cụm động từ (phrasal verb). Những động từ 1 từ thường trang trọng hơn và có tính biểu đạt rõ ràng hơn trong văn viết học thuật, vì vậy, người học nên hạn chế tối đa việc sử dụng cụm động từ trong văn viết. Dưới đây là danh sách một số cụm động từ người học hay sử dụng và những từ thay thế tương ứng.
Phrasal verb | Single-word verb |
---|---|
Carry on, go on Find out Give up Hold up Point out Turn down Cut down on Come up with Look into Make sure of Put up with | Continue Discover Surrender Delay Explain Reject Reduce Invent Research Ensure Tolerate |
(Nguồn: Bryson, S. (2023). List of 47 phrasal verbs and their One-Word substitutions)
Ngoài ra, thí sinh có thể dùng Danh sách từ học thuật (AWL) để chọn những từ vựng thay thế phù hợp. Đây là danh sách được phát triển bởi Averil Coxhead tại Đại học Victoria ở Wellington, New Zealand, trong đó bao gồm 570 họ từ thường xuất hiện trong các văn bản học thuật. Thí sinh vận dụng những từ vựng trên thay thế cho những cách diễn đạt phổ trong trong văn nói có thể khiến cho bài viết trở nên trang trọng hơn.
Sử dụng phủ định trang trọng
Người học có thể áp dụng một số những cách diễn đạt phủ định trang trọng thay cho cụm “not” trong câu theo một số cách như sau:
Ví dụ:
Many programs do not admit any new students in spring semester.
=> Many program admit no new students in spring semester.
Not very much research has been done in this area.
=> Little research has been done in this area.
There are not many students joining the new program.
=> Few students join the new program.
Tránh sử dụng cách diễn đạt mơ hồ
Những cách diễn đạt như etc, and so forth được cho rằng khá mơ hồ và không rõ ràng. Vậy nên, thí sinh cần tránh sử dụng những cách diễn đạt này:
Ví dụ:
At meeting, the new project, the old project, the new pay scale, etc were discussed
=> At meeting, the new project, the old project, the new pay scale and several other agenda items were discussed
Những từ vựng như “stuff”, “thing” cũng được cho rằng không phù hợp trong văn viết, thí sinh có thể thay thế bằng những từ vựng khác như “factor”, “issue”, “topic’’, “aspect để câu được rõ ràng hơn.
Sử dụng các cấu trúc câu đa dạng như: câu đơn, câu phức, câu ghép
Thí sinh có thể vận dụng những cấu trúc câu đa dạng để tăng tính học thuật cho văn phong bài viết.
Ví dụ
Pollution has been an alarming problem in the past few months. (câu đơn)
Pollution has bên an alarming problem in the past few months, causing serious effect on people’s lives. (Câu phức với mệnh đề quan hệ rút gọn).
Governments should invest in renewable energy sources to reduce carbon emissions, and individuals can contribute by adopting energy-efficient practices in their daily lives. (Câu ghép).
Sử dụng cấu trúc bị động khi thích hợp
Câu bị động là cấu trúc phổ biến trong một số dạng ielts như bài Writing task 1 dạng sơ đồ (Map) hoặc quy trình (Process). Việc sử dụng câu bị động có thể tăng tính trang trọng cho bài viết, tuy nhiên thí sinh cần lưu ý về cách vận dụng sao cho phù hợp, tránh lạm dụng quá mức.
Ví dụ:
People harvest and clean the fruit.
=> The fruit was harvested and cleaned.
Thực hành
What else can we expect from the internet? The first thing which we expect and hope to have is an improvement of the services in the near future. Secondly, we need to reduce the internet service access fees. Moreover, there are always technological developments in the pipeline. Technological advances can also be expected, as companies are always developing their systems in order to stay competitive. Analysis of annual financial reports is an art, which involves many complexities. Even when they are looking at the same natural beauty amateur painters and great masters will have completely different interpretations. Different people might obtain different conclusions when reading the same report. Then, there is another problem: different parties’ interests often correspond with the financial performance of the company. In order to find out more information about the statement, the reader can break it down into its different aspects. In order to find out more information about the statement, the reader can break it down into its different aspects. In companies with alternative working environments there seems to be a lot more respect for the management. However, an enterprise can’t develop without the support of society and the natural resources of the environment. There are not many recruitment managers who would actually use social networking sites to gather information about potential employees.
Đáp án:
What else can we expect from the internet? The first thing which we expect and hope to have is an improvement of the services in the near future.
=> The future of the internet will be decided by the needs of its customers. One development is therefore likely to be service improvement.
Trong câu gốc đang sử dụng câu hỏi tu từ và đại từ nhân xưng “we”, đây đều là những yếu tố không phù hợp với văn phong học thuật, cần sửa câu hỏi tu từ thành câu trần thuật và lược bỏ “we”.
Secondly, we need to reduce the internet service access fees. Moreover, there are always technological developments in the pipeline.
=> Another customer requirement is a reduction in access fees. Moreover, there are always technological developments in the process of being completed.
Trong câu gốc đang sử dụng đại từ nhân xưng we và thành ngữ “in the pipeline” mang tính chất không trang trọng. Vậy nên, để sửa lại thì cần lược bỏ we, thay cụm từ in the pipeline bằng cách diễn đạt tương đương như in the process of being completed hoặc delivered, hoặc produced.
Analysis of annual financial reports is an art, which involves many complexities. Even when they are looking at the same natural beauty amateur painters and great masters will have completely different interpretations. Different people might obtain different conclusions when reading the same report.
=> The analysis of financial reports can be said to have more in common with art than with science, as it relies on interpretation and not just facts. This is why different analysts may reach different conclusions.
Câu gốc đang sử dụng phép so sánh để nói về sự tương đồng giữa phân tích tài chính và phân tích nghệ thuật. Tuy nhiên, câu số 2 đang sa đà vào việc miêu tả, có thể tóm gọn và lược bớt nội dung này mà không làm mất đi độ mạch lạc của câu văn.
Then, there is another problem: different parties’ interests often correspond with the financial performance of the company.
=> Another problem is that different parties’ interests often correspond with the financial performance of the company.
Ở câu trên, liên từ “Then” được sử dụng với chức năng liệt kê, nêu ra trình tự của ý tưởng được nhắc đến . Tuy nhiên, liên từ “then” khá phổ biến trong ngôn ngữ nói, trong bài thuyết trình và không trang trọng khi sử dụng trong bài viết, vậy nên, cần lược bỏ “then” và thay thế bằng cụm “Another problem is that”
In order to find out more information about the statement, the reader can break it down into its different aspects.
=> In order to ínvestigate further, the reader can analyze the different aspects of the statements
Những từ vựng được cấu thành từ 1 từ thì sẽ trang trọng hơn những từ được cấu thành bởi nhiều từ đơn lẻ. Trong trường hợp này, từ vựng find out hoặc break it down là những từ có độ trang trọng thấp, nên được thay thế bằng investigate và analyse.
In companies with alternative working environments there seems to be a lot more respect for the management.
=> In companies with alternative working environments there seems to be much more respect for the management.
Trong câu gốc, cụm từ “a lot” đang không trang trọng, xuất hiện nhiều trong văn nói, vậy nên cần được thay thế bằng “much” (respect là danh từ không đếm được)
However, an enterprise can’t develop without the support of society and the natural resources of the environment.
=> However, an enterprise cannot develop without the support of society and the natural resources of the environment.
“Can’t” đang được viết tắt và đây là một điều cấm kị trong văn viết học thuật.
There are not many recruitment managers who would actually use social networking sites to gather information about potential employees.
=> Few recruitment managers who would actually use social networking sites to gather information about potential employees.
Người học có thể thay thế “not” để làm câu trở nên trang trọng hơn. Trong trường hợp trên có thể thay thế “There are not many” bằng “Few”. Những cách diễn đạt “Not … much” có thể viết lại bằng “Little”.
Tham gia ngay Khóa học cơ bản IELTS để nắm vững nền tảng từ vựng theo chủ đề, nắm vững ngữ pháp cơ bản, cải thiện kỹ năng phát âm chuẩn, biểu đạt ý tưởng một cách rõ ràng và hiểu được ý chính từ bài đọc/nghe giúp tăng cường kỹ năng viết nhanh nhất.
Kết luận
Tham khảo
'Phong cách học thuật.' Nền tảng EAP, www.eapfoundation.com/writing/style/.
Bryson, Shane. 'Danh sách 47 cụm động từ và các từ thay thế một từ.' Scribbr, 23 tháng 7 năm 2023, www.scribbr.com/academic-writing/phrasal-verb-alternatives/.
'Tính chính thức & Phong cách học thuật - Ngôn ngữ trang trọng trong viết học thuật.' Tiếng Anh Học thuật UK, 30 tháng 8 năm 2022, academic-englishuk.com/formality/.
Geyte, Els V. Viết: Học cách viết các bài luận học thuật tốt hơn. HarperCollins (UK), 2013.
Imani, Aliakbar, và Hadina Habil. 'Các đặc điểm từ vựng của viết học thuật.' Tạp chí Quốc tế về Ngôn ngữ Chuyên ngành, tập 1, số 1, 2017.