Viện Đại học Công nghệ Swinburne | |
---|---|
Vị trí | |
Wikimedia | © OpenStreetMap | |
Melbourne , Victoria , Úc | |
Thông tin | |
Loại | Công lập |
Khẩu hiệu | Factum per Litteras |
Thành lập | 1908 |
Giám đốc | Linda Kristjanson |
Nhân viên | 2,705 (2011) |
• Khác | 30,632 (2011) |
Website | www.swinburne.edu.au |
Tổ chức và quản lý | |
Hiệu trưởng danh dự | Bill Scales |
Thống kê | |
Sinh viên đại học | 15,150 (2011) |
Sinh viên sau đại học | 3,293 (2011) |
Nghiên cứu sinh | 678 (2011) |
Viện Đại học Công nghệ Swinburne, hay
Swinburne Việt Nam được thành lập vào năm 2019 thông qua sự hợp tác giữa Swinburne Úc và Đại học FPT.
Xếp hạng
Vào năm 2012, Swinburne đã được nâng hạng lên top 400 trường đại học hàng đầu toàn cầu theo Bảng Xếp hạng học thuật các trường Đại học trên thế giới (Academic Rankings of World Universities), cải thiện từ top 500 kể từ năm 2009. Trường đại học Swinburne được xếp trong top 10 các trường đại học ở Úc và top 3 ở Melbourne năm 2012, chỉ sau Đại học Melbourne và Monash.
Swinburne vẫn duy trì vị trí trong top 100 thế giới về chuyên ngành Vật Lý theo bảng xếp hạng ARWU. Đây là trường duy nhất ngoài nhóm 8 trường Đại học hàng đầu ở Úc (Group of Eight) nằm trong top 100 toàn cầu về lĩnh vực này.
Swinburne nằm trong danh sách top 400 trường đại học hàng đầu thế giới theo Times Higher Education World University Rankings và top 500 theo QS World University Rankings năm 2012.
Theo Hướng dẫn Các Đại học Tốt (The Good Universities Guide Rankings), Swinburne là trường đại học được đánh giá cao nhất tại Melbourne về chất lượng giảng dạy, sự hài lòng sau tốt nghiệp và kỹ năng toàn diện, dựa trên các khảo sát khách quan từ sinh viên.
Swinburne còn được công nhận với tỷ lệ sinh viên đáp ứng nhu cầu tuyển dụng cao và nhận được xếp hạng 4 sao về tỷ lệ sinh viên có việc làm ổn định sau khi tốt nghiệp.
Lĩnh vực đánh giá | Swinburne xếp hạng sao |
---|---|
Trải Nghiệm Học Tập | ***** |
Kỹ Năng Toàn Diện | ***** |
Chất Lượng Giảng Dạy | **** |
Hài Lòng Sau Tốt Nghiệp | **** |
Chất Lượng Giảng Viên | **** |
Các lĩnh vực đào tạo
Swinburne cung cấp 6 khoa với chương trình học phong phú từ dự bị đại học đến sau đại học. Các khóa học kết hợp lý thuyết chuyên ngành với thực hành, phù hợp với yêu cầu ngành công nghiệp hiện đại, giúp sinh viên phát triển kỹ năng toàn diện và nâng cao cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
Các lĩnh vực đào tạo tại trường bao gồm:
- Văn học, Tâm lý học và Khoa học xã hội
- Kinh doanh, Thương mại và Quản lý
- Thiết kế, Điện ảnh và Truyền hình
- Truyền thông Kỹ thuật số (bao gồm Truyền thông Đa phương tiện và Trò chơi điện tử)
- Kỹ thuật, Hàng không và Công nghệ
- Y tế và Dịch vụ cộng đồng
- Quản lý Khách sạn, Du lịch và Sự kiện
- Công nghệ Thông tin và Truyền thông
- Khoa học
Học bổng cho thí sinh Olympia
Kể từ năm 2008, Đại học Kỹ thuật Swinburne đã cung cấp học bổng với mức 100%, 50% và 25% cho những học sinh đạt giải trong cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia, tương ứng với giải Nhất, Nhì và Ba.
Chú thích
Liên kết ngoài
- Trang web tiếng Việt Lưu trữ ngày 20-07-2016 tại Wayback Machine
Các trường đại học tại Úc | |
---|---|
Lãnh thổ Thủ đô Úc |
|
New South Wales |
|
Lãnh thổ Bắc Úc |
|
Queensland |
|
Nam Úc |
|
Tasmania |
|
Victoria |
|
Tây Úc |
|
Đại học quốc gia |
|
|