Đường vành đai 4 Hà Nội | |
---|---|
Bảng kí hiệu đường vành đai 4 (Hà Nội) | |
Thông tin tuyến đường | |
Loại | Đường cao tốc |
Chiều dài | 112.8 km |
Ký hiệu đường trước đây | (2015 – 2021) |
Thuộc vành đai | có |
Các điểm giao cắt chính | |
Đầu Tây Bắc | tại Sóc Sơn, Hà Nội |
, , , , , | |
Đầu Đông Bắc | tại Quế Võ, Bắc Ninh |
Vị trí đi qua | |
Tỉnh / Thành phố | Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh |
Quận/Huyện |
|
Hệ thống đường | |
| |
Cao tốc
← → |
Đại lộ vành đai 4 Hà Nội (được ký hiệu toàn tuyến là CT.38) là một phần của hệ thống đường cao tốc Việt Nam, phục vụ nhu cầu giao thông của khu vực thủ đô Hà Nội.
Theo thiết kế, đại lộ vành đai 4 Hà Nội sẽ bao gồm 6 làn xe cao tốc và các tuyến đường gom đô thị. Lòng đường có bề rộng từ 90 m đến 135 m. Tuyến đường dài tổng cộng 112,8 km, đi qua 15 quận, huyện, thị xã và thành phố, bao gồm: Sóc Sơn, Mê Linh, Đan Phượng, Hoài Đức, Hà Đông, Thanh Oai, Thường Tín (Hà Nội); Văn Giang, Khoái Châu, Yên Mỹ, Văn Lâm (Hưng Yên); Thuận Thành, Gia Bình, Quế Võ, thành phố Bắc Ninh (Bắc Ninh). Trong đó, đoạn qua Hà Nội dài 58,2 km, đoạn qua Hưng Yên dài 19,3 km và đoạn qua Bắc Ninh dài 35,3 km. Tuyến đường sẽ vượt qua sông Hồng và sông Đuống.
Dự kiến chi phí cho dự án là 65 nghìn tỷ đồng, được triển khai theo hình thức BOT. Đại lộ vành đai 4 chính thức được khởi công vào ngày 25 tháng 6 năm 2023 và dự kiến hoàn thành vào năm 2027.
Kế hoạch
Tuyến cao tốc này đã được quy hoạch từ năm 2015 đến 2021 với ký hiệu cũ là CT.21.
Khái quát chung
1. Tuyến đường từ Quốc lộ 32 đến Quốc lộ 6.
Tuyến đường đi qua khu vực đê tả đáy cũ với bề rộng 120m. Đoạn qua đê tả đáy thuộc xã An Thượng có bề rộng dao động từ 112,5m đến 152,5m. Tuyến này cũng đi qua khu vực phân lũ sông Đáy, nằm trên địa bàn xã An Thượng và Song Phương, bắt đầu từ phía bắc xã Song Phương và kết thúc tại phía nam xã An Thượng.
+ Tuyến cao tốc với 6 làn xe rộng 36,0m
+ Khu vực dự trữ phía tây: 9,5m
+ Hành lang đường sắt vành đai phía Tây: 20,0m
+ Đường gom phía Đông: 32,5m
+ Đường gom phía Đông: 22,0m, với hai làn xe buýt nhanh BRT được bố trí ở hai bên đường gom, chạy theo hai chiều ngược nhau.
- Tuyến đường này có 4 nút giao thông chính, bao gồm nút giao với Quốc lộ 32 tại xã Đức Thượng, nút giao với trục Hồ Tây - Ba Vì tại Cát Quế, nút giao với Đại lộ Thăng Long tại xã Song Phương, và nút giao với Quốc lộ 6 tại phường Yên Nghĩa.
- Nút giao với Đại lộ Thăng Long là điểm giao thông hoàn chỉnh ở nhiều mức độ, với bến xe liên tỉnh nằm phía tây và ga đường sắt quốc gia cũng ở phía tây.
2. Đoạn từ Quốc lộ 6 đến Quốc lộ 1B
3. Đoạn từ Quốc lộ 1B đến Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng
4. Đoạn từ Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng đến Quốc lộ 18.
5. Đoạn từ Quốc lộ 2 đến Quốc lộ 32
Lịch trình chi tiết
- IC : Nút giao thông, JC : Điểm dừng, SA : Khu vực dịch vụ (Trạm nghỉ), TG : Trạm thu phí, TN : Hầm đường bộ, BR : Cầu
- Khoảng cách được đo bằng km.
Đoạn từ IC CT.05 (Hà Nội) đến IC CT.09 (Bắc Ninh)
Số | Tên | Khoảng cách từ đầu tuyến |
Kết nối | Ghi chú | Vị trí | |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | IC CT.05 | 0.0 | Đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai | Đang thi công | Hà Nội | Sóc Sơn |
2 | JCT Quốc lộ 2 | Quốc lộ 2 | Đang thi công | |||
3 | IC Mê Linh | 7.9 | Đường trục Mê Linh | Đang thi công | Mê Linh | |
BR | Cầu Hồng Hà | ↓ | Vượt sông Hồng Đang thi công |
Ranh giới Mê Linh – Đan Phượng | ||
4 | JCT Tây Thăng Long | Đường Tây Thăng Long | Đang thi công | Đan Phượng | ||
5 | JCT Quốc lộ 32 | Quốc lộ 32 | Đang thi công | |||
6 | JCT Tây Thăng Long | Đường Tây Thăng Long | Đang thi công | |||
7 | IC Đại lộ Thăng Long | 29.0 | Đại lộ Thăng Long | Đang thi công | Hoài Đức | |
8 | IC Quốc lộ 6 | 38.2 | Quốc lộ 6 | Đang thi công | Hà Đông | |
9 | JCT Quốc lộ 21B | Quốc lộ 21B | Đang thi công | |||
10 | JCT Quốc lộ 21C | Quốc lộ 21C | Đang thi công | |||
11 | IC Quốc lộ 1 | Quốc lộ 1 | Đang thi công | Thường Tín | ||
12 | IC CT.01 | 54.2 | Đường cao tốc Pháp Vân – Cầu Giẽ | Đang thi công | ||
13 | JCT Đê Hữu Hồng | Đường Nguyễn Khoái | Đang thi công | |||
BR | Cầu Mễ Sở | ↓ | Vượt sông Hồng Đang thi công |
Ranh giới Hà Nội – Hưng Yên | ||
14 | JCT Đê Tả Hồng | Đường tỉnh 378 | Đang thi công | Hưng Yên | Văn Giang | |
15 | JCT Đường tỉnh 379 | Đường tỉnh 379 | Đang thi công | |||
16 | IC CT.04 | 66.9 | Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng | Đang thi công | ||
17 | IC Quốc lộ 5 | Quốc lộ 5 | Đang thi công | Văn Lâm | ||
18 | JCT Đường tỉnh 385 | Đường tỉnh 385 | Đang thi công | |||
19 | JCT Đường tỉnh 276 | Đường tỉnh 276 | Đang thi công | Bắc Ninh | Thuận Thành | |
20 | IC Quốc lộ 38 | 87.6 | Quốc lộ 38 | Đang thi công | ||
21 | JCT Quốc lộ 17 | Quốc lộ 17 | Đang thi công | Gia Bình | ||
22 | JCT Đường tỉnh 282B | Đường tỉnh 282B | Đang thi công | |||
BR | Cầu Hoài Thượng | ↓ | Vượt sông Đuống Đang thi công |
Ranh giới Gia Bình – Quế Võ | ||
23 | JCT Đường tỉnh 277 | Đường tỉnh 277 | Đang thi công | Quế Võ | ||
24 | IC CT.09 | 103.1 | Đường cao tốc Nội Bài – Bắc Ninh – Hạ Long | Đang thi công | ||
1.000 mi = 1.609 km; 1.000 km = 0.621 mi
|
Đoạn từ IC CT.09 (Bắc Ninh) đến IC CT.05 (Hà Nội) (Tuyến nối cao tốc)
Ghi chú
- [1] Tin tức về dự án Vành đai 4
- Quyết định Số: 1287/QĐ-TTg về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết cho đường Vành đai 4 – Vùng Thủ đô Hà Nội, đoạn phía Nam quốc lộ 18 Lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2020 tại Wayback Machine, Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2011
- Hà Nội: Dự kiến đầu tư 50.000 tỷ đồng cho dự án đường Vành đai 4 Lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2009 tại Wayback Machine
- Đường Vành đai 1 (Hà Nội)
- Đường Vành đai 2 (Hà Nội)
- Đường Vành đai 2,5 (Hà Nội)
- Đường Vành đai 3 (Hà Nội)
- Đường Vành đai 3,5 (Hà Nội)
- Đường Vành đai 5 (Hà Nội)
Hệ thống đường cao tốc và quốc lộ Việt Nam | ||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đường cao tốc |
| |||||||||||
Quốc lộ |
| |||||||||||
Cao tốc Quốc lộ * Hình ảnh |