Đài Trung 臺中 | |
---|---|
— Trực hạt thị — | |
Thành phố Đài Trung · 臺中市 | |
Theo chiều kim đồng hồ từ phía trên: Nền trời Đài Trung, ga Đài Trung, đường Tam Dân, Sân vận động bóng chày liên lục địa Đài Trung, Đài Trung châu sảnh, Trang trại gió tại Đài Trung, Công viên Đài Trung | |
Hiệu kỳ Logo Biểu trưng chính thức của Đài Trung Con dấu | |
Tên hiệu: Văn hóa thành (tiếng Trung: 文化城) | |
Đài Trung | |
Tọa độ: | |
Quốc gia | Đài Loan |
Vùng | Trung Đài Loan |
Trụ sở chính quyền | Tây Đông |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Lư Tú Yên |
Diện tích(hạng 6 trên 22) | |
• Tổng cộng | 2.214,8.968 km (855,1.764 mi) |
Dân số (2020) | |
• Tổng cộng | 2,815,704 |
• Mật độ | 1.200/km (3,000/mi) |
hạng 3 trên 22 | |
Múi giờ | UTC+8, Giờ Đài Loan |
Mã ISO 3166 | TW-TXG |
Thành phố kết nghĩa | Manchester, Santa Cruz, Winnipeg, Makati, San Pedro Sula, San Diego, Manila, Austin, Baton Rouge, Auckland, Cheyenne, Maracaibo, Hirakawa, Reno, Burnaby, Nagoya, Uvs, Petah Tikva, Columbia, Columbus, Kwajalein, Tacoma, Quận Nassau, Quận Montgomery, Mexicali, Quận Sumter, Msunduzi Local Municipality, Quận Contra Costa, Baton Rouge, Tucson, Chungju, New Haven |
Các quận | 29 |
Chim | Cò trắng |
Hoa | Kalanchoe Giáng sinh |
Cây | Hoa sữa |
Trang web | tiếng Anh tiếng Trung |
Taichung City | |||
Tiếng Trung | 臺中市 or 台中市 | ||
---|---|---|---|
|
Đài Trung (tiếng Trung: 臺中市 or 台中市; Bính âm: Táizhōng; Wade-Giles: T'ai-chung; POJ: Tâi-tiong) là một thành phố nằm ở trung tâm phía tây Đài Loan, với dân số hơn 1 triệu người, là thành phố lớn thứ ba của Đài Loan sau Tân Bắc và Cao Hùng. Đài Trung có nghĩa là Vùng trung Đài Loan. Đây là thành phố trực thuộc trung ương của Trung Hoa Dân Quốc tại Đài Loan.
Vị trí địa lý
Thành phố Đài Trung nằm trên bồn địa Đài Trung, trải dài dọc theo đồng bằng ven biển chính phía tây, từ phía bắc Đài Loan đến mũi phía nam của đảo.
Dãy núi Trung ương nằm ở phía đông thành phố. Các đồi lượn sóng thấp hơn chạy về phía bắc dẫn đến huyện Miêu Lật. Ở phía nam, phong cảnh chủ yếu là đồng bằng ven biển, kéo dài đến huyện Chương Hóa và eo biển Đài Loan ở phía tây.
Đài Trung có khí hậu cận nhiệt đới ẩm (Köppen Cwa), với nhiệt độ trung bình khoảng 23,0 °C (73,4 °F) và lượng mưa trung bình hàng năm vượt quá 1.700 milimét (67 in). Thành phố có độ ẩm trung bình đạt 80%. Đài Trung có khí hậu ôn hòa hơn so với các thành phố lớn khác ở Đài Loan. Được bảo vệ bởi dãy núi Trung ương phía đông và vùng đồi Miêu Lật phía bắc, Đài Trung hiếm khi bị ảnh hưởng nặng nề bởi bão nhiệt đới. Tuy nhiên, các cơn bão từ biển Đông vẫn có thể đe dọa thành phố, như bão Wayne vào năm 1986 đã tấn công Đài Loan từ bờ biển phía tây gần Đài Trung.
Hành chính
Bản đồ Đài Trung | |||
---|---|---|---|
Tân Xã
Đàm Tử
Thạch Cương
Thần Cương
Hậu Lý
Hòa Bình
Phong Nguyên
Đông Thế
Đại Nhã
Ngô Thê
Ngoại Bộ
Sa Lộc
Thanh Thủy
Long Tĩnh
Đại Giáp
Đại Đỗ
Đại An
Tây Đồn
Ô Nhật
Vụ Phong
Quận Tây
Thái Bình
Quận Nam
Quận Bắc
Nam Đồn
Quận Đông
Đại Lý
Quận Trung
Bắc Đồn
Nghi Lan
Miêu Lật
Nam Đầu
Hoa Liên
Tân Trúc
Chương Hóa
| |||
Tên | Hán tự (phồn thể) |
Dân số (2010) | Diện tích(km²) |
Quận Tây | 西區 | 117.645 | 5,7042 |
Quận Trung | 中區 | 22.935 | 0,8803 |
Quận Đông | 東區 | 73.839 | 9,2855 |
Quận Bắc | 北區 | 147.779 | 6,9376 |
Quận Nam | 南區 | 113.109 | 6,8101 |
Bắc Đồn | 北屯區 | 245.817 | 62,7034 |
Nam Đồn | 南屯區 | 152.811 | 31,2578 |
Tây Đồn | 西屯區 | 205.408 | 39,8467 |
Đại Lý | 大里區 | 197.460 | 28,8758 |
Phong Nguyên | 豐原區 | 165.457 | 41,1845 |
Thái Bình | 太平區 | 172.865 | 120,7473 |
Đại Giáp | 大甲區 | 78.503 | 58,5192 |
Đông Thế | 東勢區 | 53.313 | 117,4065 |
Thanh Thủy | 清水區 | 85.580 | 64,1709 |
Sa Lộc | 沙鹿區 | 81.470 | 40,4604 |
Ngô Thê | 梧棲區 | 55.198 | 18,4063 |
Đại An | 大安區 | 20.292 | 27,4045 |
Đại Đỗ | 大肚區 | 55.745 | 37,0024 |
Đại Nhã | 大雅區 | 89.715 | 32,4109 |
Hòa Bình | 和平區 | 10.730 | 1037,8192 |
Hậu Lý | 后里區 | 54.286 | 58,9439 |
Long Tĩnh | 龍井區 | 74.064 | 38,0377 |
Thần Cương | 神岡區 | 63.761 | 35,0445 |
Thạch Cương | 石岡區 | 16.012 | 18,2105 |
Đàm Tử | 潭子區 | 100.181 | 25,8497 |
Ngoại Bộ | 外埔區 | 32.052 | 42,4099 |
Vụ Phong | 霧峰區 | 63.864 | 98,0779 |
Ô Nhật | 烏日區 | 68.654 | 43,4032 |
Tân Xã | 新社區 | 25.618 | 68,8874 |
Thành phố kết nghĩa
- New Haven, Connecticut, Mỹ (29 tháng 3 năm 1965)
- Chungju, Hàn Quốc (27 tháng 11 năm 1969)
- Santa Cruz de la Sierra, Bolivia (21 tháng 11 năm 1978)
- Tucson, Arizona, Mỹ (31 tháng 8 năm 1979)
- Baton Rouge, Louisiana, Mỹ (18 tháng 4 năm 1980)
- Cheyenne, Wyoming, Mỹ (8 tháng 10 năm 1981)
- Winnipeg, Manitoba, Canada (2 tháng 4 năm 1982)
- Pietermaritzburg, Natal, Cộng hòa Nam Phi (9 tháng 12 năm 1983)
- San Diego, California, Mỹ (19 tháng 11 năm 1983)
- Reno, Nevada, Mỹ (8 tháng 10 năm 1985)
- Austin, Texas, Mỹ (22 tháng 9 năm 1986)
- Manchester, New Hampshire, Mỹ (8 tháng 5 năm 1989)
- North Shore City, New Zealand (17 tháng 12 năm 1996)
- Tacoma, Washington, Mỹ (19 tháng 7 năm 2000)
- Kwajalein Atoll, Cộng hòa quần đảo Marshall (19 tháng 7 năm 2002)
- Tập tinof Honduras (2008 Olympics).svg San Pedro Sula, Honduras (28 tháng 10 năm 2003)
- Thành phố Makati, Cộng hòa Philippines (27 tháng 7 năm 2004)