1. Tổng quan về lý thuyết cần nắm
Đại từ nhân xưng là gì? Personal pronouns là gì?
Đại từ nhân xưng là những từ được dùng để chỉ hoặc thay thế một danh từ nhằm chỉ người hoặc vật mà không cần phải nhắc lại danh từ đó nhiều lần. Personal pronouns là tên gọi của đại từ nhân xưng trong tiếng Anh. Các đại từ nhân xưng trong tiếng Anh bao gồm: I, you, he, she, it, we, they. Những đại từ này có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ: I love you. (Tôi yêu bạn.)
-> Trong câu này, I là đại từ nhân xưng đóng vai trò chủ ngữ, còn you là đại từ nhân xưng làm tân ngữ.
She is my sister. (Cô ấy là chị tôi.) -> Trong câu này, She là đại từ nhân xưng được sử dụng làm chủ ngữ.
He gave me a book. (Anh ấy cho tôi một quyển sách.) -> Trong câu này, He là đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, còn me là đại từ nhân xưng làm tân ngữ.
Đại từ nhân xưng đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
(Anh ấy là học sinh giỏi trong lớp của tôi.) (Anh ấy là học sinh xuất sắc của lớp tôi.)
Lan và Hương rất yêu thích âm nhạc. (Lan và Hương rất mê âm nhạc.)
Tính từ sở hữu là gì? Possessive adjectives có nghĩa là gì?
Tính từ sở hữu là các từ đứng trước danh từ để chỉ sự sở hữu của ai hoặc cái gì. Possessive adjectives là thuật ngữ tiếng Anh cho tính từ sở hữu. Các tính từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm: my, your, his, her, its, our, their. Những từ này thường bổ sung cho danh từ chỉ người, vật hoặc bộ phận cơ thể.
Ví dụ: This is my book and that is your book. (Đây là cuốn sách của tôi và kia là cuốn sách của bạn.)
-> my và your là các tính từ sở hữu làm rõ nghĩa cho book.
She adores her dog. (Cô ấy rất yêu quý con chó của cô ấy.) -> her là tính từ sở hữu dùng để mô tả dog.
He fractured his arm, so he had to visit the hospital. (Tay anh ấy bị gãy nên anh ấy phải đến bệnh viện.) -> his là tính từ sở hữu dùng để chỉ arm.
Tính từ sở hữu dùng để chỉ quyền sở hữu của một người hoặc vật.
This is my schoolbag and that one is your schoolbag. (Đây là cặp sách của tôi và cái kia là của bạn.)
Her bicycle is quite old, whereas his is brand new. (Xe đạp của cô ấy đã cũ, còn xe của anh ấy thì mới.)
Đại từ sở hữu là gì? Possessive pronouns là gì?
Đại từ sở hữu là các từ được sử dụng để chỉ quyền sở hữu, nhấn mạnh quyền sở hữu hoặc thay thế cho các danh từ để tránh lặp lại. Possessive pronouns là cách gọi tiếng Anh của các đại từ sở hữu. Các đại từ sở hữu trong tiếng Anh bao gồm: mine, yours, his, hers, its, ours, theirs. Chúng có thể đảm nhận vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Ví dụ: This is your book and that one is mine. (Đây là quyển sách của bạn và quyển kia là của tôi.) -> mine là đại từ sở hữu làm tân ngữ.
Hers is the car that's red. (Chiếc xe màu đỏ thuộc về cô ấy.) -> Hers là đại từ sở hữu làm chủ ngữ.
They provided us with their phone number and in return, we shared ours with them. (Họ đã cung cấp số điện thoại của họ cho chúng tôi và chúng tôi đã chia sẻ số điện thoại của chúng tôi với họ.) -> their và ours là đại từ sở hữu làm tân ngữ.
Cách tạo sở hữu cách của danh từ:
– Đối với danh từ số ít và danh từ số nhiều không kết thúc bằng (s), thêm dấu sở hữu “s” vào sau danh từ. Ví dụ: A student's pens: những chiếc bút của một học sinh. The men's cars: những chiếc ô tô của các người đàn ông.
– Đối với danh từ số nhiều kết thúc bằng (s), thêm dấu sở hữu “'” vào sau danh từ. Ví dụ: Những chiếc bút của các học sinh này: những chiếc bút của những học sinh này. Những chiếc cặp sách của các sinh viên đó: những chiếc cặp sách của các sinh viên đó.
*Lưu ý:
– Danh từ số ít kết thúc bằng “-s” có thể được tạo thành bằng hai cách: Ghế xe buýt (những chiếc ghế của xe buýt.) hoặc Ghế của xe buýt (những chiếc ghế của xe buýt.)
– Nhóm danh từ được thành lập bằng cách thêm dấu sở hữu vào danh từ cuối cùng. Ví dụ: John and Brad's house (nhà của John và Brad.) Hien, Nga and Linh's teacher (thầy giáo của Hien, Nga và Linh.)
ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG | TÍNH TỪ SỞ HỮU | ĐẠI TỪ SỞ HỮU |
I | My | Mine |
You | Your | Yours |
He | His | His |
She | Her | Hers |
It | Its | Its |
We | Our | Ours |
Your | Your | Yours |
They | Their | Theirs |
2. Bài tập Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu, Tính từ sở hữu Tiếng Anh lớp 5 với đáp án chi tiết
Bài 1. Chọn phương án phù hợp để điền vào chỗ trống.
1. This is_____ (my/I) book and that is (your/ you) ______book.
2. Music is______ (I/ my) favorite subject.
3. _________ (I/ My) want to become a teacher, while ___ (my/ me) sister aspires to be a doctor.
4. Mai enjoys English, but (her/ she) brother does not.
5. (Nam and Lan’s teacher/ Nam and Lan teacher) is very kind and approachable.
6. Hoa’s pencil case ___ (is/ are) blue. (Her/ She) friends’ pencil cases are purple.
7. (Those students’ backpacks/ Those students’ bags) are quite heavy.
8. What is______ (your/ you) father’s profession? _______ (He/ His) is an engineer.
9. How old______ (are/ is)_____ (your/ you) sister? _______ (She/ Her) is ten years old.
10. _______ (The women’s bicycles/ The women’s bikes) are new, whereas_______ (the men’s bicycles/ the men’s bikes) are old.
Answers:
1. This book belongs to me, while that one is yours.
2. My favorite subject is music.
3. I aspire to be a teacher, and my sister aims to become a doctor.
4. Mai enjoys studying English, but her brother does not.
5. The teacher of Nam and Lan is very kind and approachable.
6. Hoa’s pencil case is colored blue, whereas her friends’ pencil cases are in violet.
7. The school bags of those students are quite heavy.
8. What is your father’s profession?
– He works as an engineer.
9. How old is your sister?
– She is ten years old now
10. The bikes belonging to the women are brand new, while those of the men are quite old.
Bài 2: Điền các đại từ nhân xưng phù hợp vào các chỗ trống
1. ……inquired from Mr. Simon, my science instructor, about what glass is, and……mentioned that ..........is a liquid.
2. Hi Dana! Are……still planning to join us for shopping tomorrow?
3. My mother took history courses at university. ……mentions……was an exceptionally engaging subject.
4. Researchers are diligently seeking remedies for many illnesses, yet…… haven’t discovered a cure for the common cold so far.
5. Adam, do…… believe…… it would be a good idea for everyone to bring some food to your party?
6. Dad, do…… know if…… they have computer games available at the market?
7. Alice inquired about that book. Did you pass……to…….
8. I saw Bill today; he went out with……his girlfriend.
9. Why does the teacher always give our class so many exams? Does she dislike……or something?
10. They offered Michael Bay a huge amount of money to create this movie. They must really admire……a lot.
11. I haven't run into Adam and Ally in ages. Have you seen……lately?
12. I have two brothers and one sister; ……sister is currently a student.
13. This is our residence. Here is……our house.
14. Those aren’t the dogs of my brothers. ……the dogs are large, not small.
15. What’s……your name? – I’m Alan.
16. My son advised……that I should quit smoking.
Answers:
1. …I…inquired from Mr. Simon, my science teacher, about the nature of glass, and…he…explained that ....it.....is actually a liquid.
2. Hi Dana! Are…you…still planning to join us for shopping tomorrow?
3. My mother pursued history in university. …she…mentions that…it…was an exceptionally fascinating course.
4. Researchers are diligently seeking remedies for various illnesses, but…I…have yet to discover a cure for the common cold.
5. Adam, do…you…believe…you…should all bring some food along to your party?
6. Dad, do…you… happen to know if…they… sell video games in the market?
7. Alice inquired about that book. Did you give…it…to…her…?
8. I saw Bill today; he was out with…his…girlfriend.
9. Why does the teacher constantly give our class so many tests? Does she dislike…us…or something?
10. They paid Michael Bay a significant amount to direct this film. They must really appreciate……
11. It’s been ages since I last saw Adam and Ally. Have you run into…him…lately?
12. I’ve got two brothers and one sister; …his…sister is currently a student.
13. This is our place. Here’s…our…house.
14. Those dogs aren’t from my brothers. …His…dogs are large, not tiny.
15. What’s…your…name? – I’m Alan.
16. My son informed…me…that I should quit smoking.
Part 3: Select the correct choice
1. Once you encounter _______at the airport, please take them to their hotel.
A. him
B. them
C. us
D. me
2. I’m facing an issue with Question 4. Could you assist ______, please?
A. her
B. it
C. me
D. them
3. Should I pass this book to _______ or to Layla?
A. you
B. we
C. he
D. I
4. When _________ hits eight o’clock, the class will start.
A. I
B. she
C. he
D. it
5. My friend and I had a fantastic time. _____ truly liked the film.
A. They
B. We
C. He
D. She
6. The patrons at the restaurant are placing their orders. _______seem to be quite hungry.
A. We
B. You
C. I
D. They
7. I dislike this dog. _______was the one that bit me last week.
A. I
B. She
C. This
D. That person
8. I attempted to contact ________ earlier today, but there was no response to the phone call.
A. her
B. him
C. her
D. them
9. Kindly refrain from asking _______ this query. I am not aware of the answer.
A. myself
B. them
C. those
D. this
Answer Key: 1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - D; 5 - B; 6 - D; 7 - C; 8 - C; 9 - A;
Readers may refer to the following: English exercises for Grade 5 by unit with answers for 2023 - 2024