Vai trò của Đại từ và Trạng từ quan hệ
Trước khi có thể làm tốt và đạt được kết quả cao ở những dạng bài tập về Mệnh đề quan hệ thì đầu tiên, các bạn cần biết về chức năng của Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ. Cùng Mytour tìm hiểu nhé!
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Đại từ quan hệ được dùng để thay thế cho đại từ đứng ngay trước nó, hoặc được sử dụng để nối giữa mệnh đề quan hệ và mệnh đề chính trong câu đó. Nó không chỉ làm liên kết mà còn thay thế từ trong một câu.
Dưới đây là hai vai trò chính mà đại từ quan hệ thường thực hiện trong câu:
- Dùng để thay thế cho danh từ ở ngay trước đại từ đó.
- Dùng để liên kết giữa các mệnh đề lại với nhau.
Khi được sử dụng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ, dù là số ít hay số nhiều, hình thức của đại từ quan hệ vẫn giữ nguyên.
Các từ và cụm từ mà đại từ quan hệ thay thế được gọi là antecedent (tiền tiến từ). Các động từ theo sau chúng sẽ được chia tùy thuộc vào antecedent đó.
Ví dụ: This is the bike which my father just bought for me.
Trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)
Trạng từ quan hệ được dùng để thay thế đại từ quan hệ và giới từ với mục đích giới thiệu một mệnh đề quan hệ trong câu đó.
Ví dụ:
That image was captured at the gathering where I first encountered him.
=> That image was captured at the gathering where I first met him.
Mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ. Mệnh đề này có chức năng bổ nghĩa cho danh từ hoặc cụm từ trước nó. Trong khi Đại từ quan hệ dùng cho mệnh đề không xác định, Trạng từ quan hệ (non-defining clause) được sử dụng cho mệnh đề xác định (defining clause).
Mệnh đề xác định: Chứa những thông tin giúp mọi người có thể hiểu rõ nghĩa của tiền tiến từ. Các bạn sẽ không thể xác định đầy đủ nghĩa của câu nếu không có mệnh đề xác định. Mệnh đề này không chứa dấu “,”.
Mệnh đề không xác định: Chỉ chứa những thông tin bổ sung, vậy nên nếu trong câu không xuất hiện mệnh đề này thì các bạn vẫn có thể hiểu rõ toàn bộ nghĩa của câu. Mệnh đề không xác định có chứa dấu “,” trong câu.
Những từ chỉ quan hệ phổ biến và các trạng từ quan hệ thường gặp
Đại từ quan hệ nắm giữ vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hoặc là đại từ sở hữu ở trong câu. Việc nắm giữ chức năng gì sẽ phụ thuộc vào danh từ ở trước đó. Sau đây là các Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ ở trong câu:
Đại từ/ Trạng từ quan hệ | Chức năng | Cách dùng | Ví dụ |
Who | Dùng để thay thế danh từ chỉ người. | N (chỉ người) + who + V + O | The boy who May is looking for is her brother. |
Whom | Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người đảm nhận chức năng tân ngữ trong câu. | N (chỉ người) + whom + S + V | I have a teacher whom I love so much. |
Whose | Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật đảm nhận chức năng làm chủ ngữ. | N (chỉ người/vật) + whose + N + V | I saw a girl whosr c |
Which | Dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật đảm nhận chức năng làm tân ngữ hoặc chủ ngữ. | N (chỉ vật) + which + V + ON (chỉ vật) + which + S + V | Peter bought my sister a shirt which is pink. |
That | Dùng để thay thế cho những đại từ quan hệ who, whom và which. | N + that + V + ON + that + S + V | This is the biggest school that I’ve ever seen. |
Why | Dùng để thay thế “for the reason”. | N (lí do) + why + S + V | I have just known the reason why he didn’t tell the truth. |
Where | Dùng để thay thế từ hoặc cụm từ chỉ nơi chốn. | N (nơi chốn) + where + S + V | The coffee shop where I went to last year has been knocked down.. |
When | Dùng để thay thế cho từ hoặc cụm từ chỉ thời gian. | N (thời gian) + when + S + V | Mary told me the time when the class finishes. |
Lưu ý khi sử dụng các từ chỉ quan hệ
Sau đây, Mytour sẽ đưa ra một số lưu ý nhỏ mà bạn nên biết để có thể sử dụng tốt các Đại từ quan hệ trong câu.
Chú ý khi sử dụng dấu phẩy
Dấu phẩy cần được sử dụng trước các từ chỉ quan hệ như tên riêng hoặc trước các từ như this, that, these, those kèm theo danh từ, các danh từ sở hữu, và các danh từ định danh duy nhất trong thế giới. Khi mệnh đề đứng ở giữa câu, cần đặt 2 dấu phẩy ở đầu và cuối mệnh đề. Trong trường hợp mệnh đề nằm ở cuối câu, chỉ cần đặt 1 dấu phẩy ở đầu mệnh đề đó.
Ví dụ:
- Linda, who is a teacher, is my sister.
- This bag, which is in my bag, belongs to Mai.
- My sister, whom Lisa just talked to, is a student.
- The sun, which provides us with light, is a fixed star.
Rút gọn các từ chỉ quan hệ trong câu
Chúng ta có thể loại bỏ đại từ quan hệ trong những trường hợp sau đây:
- Khi đại từ quan hệ không làm chủ ngữ của mệnh đề xác định và ở trước không xuất hiện giới từ, dấu phẩy.
- Khi phía sau đại từ quan hệ là một chủ ngữ mới đi liền với động từ ở sau.
- Khi có một cụm giới từ đứng phía sau mệnh đề quan hệ.
Ví dụ:
- This is the phone (which) my mom bought 5 months ago.
- The boy (whom) you just met is my boyfriend.
- The pens (that are) on the bag are mine.
Chú ý: Không được rút gọn đại từ quan hệ whose trong bất cứ trường hợp nào.
Cách sử dụng đại từ quan hệ “that”
Có thể dùng “that” để thay thế cho đại từ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề xác định, nhưng không bắt buộc.
Không sử dụng “that” khi phía trước có dấu “,” hoặc giới từ. Phải sử dụng “that” khi thay thế đại từ bất định hoặc từ 2 danh từ trở lên trong đó vừa chỉ người vừa chỉ vật.Dưới đây là tổng hợp kiến thức về Đại từ quan hệ và Trạng từ quan hệ trong Tiếng Anh mà Mytour muốn chia sẻ đến độc giả. Hy vọng thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về lĩnh vực này và thành công trong việc học tập!