Đại từ xưng hoặc đại từ chỉ ngôi là các từ được dùng để thay thế cho danh từ để chỉ người hoặc vật mà không cần phải đề cập trực tiếp hoặc lặp lại nó. Tất cả các ngôn ngữ trên thế giới đều có đại từ xưng.
Trong tiếng Anh
Đại từ xưng trong tiếng Anh thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc sau động từ be, hoặc sau các từ so sánh như than, as, that... Đại từ xưng được chia thành ba ngôi, số ít, số nhiều và theo giới tính. Chi tiết có trong bảng dưới đây:
Đại từ | Ngôi/số/giống | Tạm dịch |
---|---|---|
Tiếng Anh chuẩn | ||
I | Ngôi thứ nhất số ít | Tôi, tao, ta, tớ, mình, qua |
We | Ngôi thứ nhất số nhiều | Chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng tao, chúng mình, bọn tao, bọn ta |
You | Ngôi thứ hai số ít và số nhiều | Bạn, các bạn, đằng ấy, mày, bọn mày, tên kia, lũ, đám, bậu, bồ |
He | Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống đực | Anh ấy, cậu ấy, ông ấy, gã ấy, y, hắn, thằng |
She | Ngôi thứ ba số ít, chỉ giống cái | Cô ấy, chị ấy, bà ấy, ả, thị, cô, bà, cô ta, bà ta, chị ta |
It | Ngôi thứ ba số ít, không phân giống | Nó, thứ |
They | Ngôi thứ ba số nhiều, không phân giống | Chúng nó, Họ, bọn họ, bọn chúng, tụi nó |
Đại từ xưng mở rộng:
Đại từ chủ ngữ | Đại từ tân ngữ | Đại từ phản thân | Tính từ sở hữu | Đại từ sở hữu |
---|
Phân loại theo ngôi:
Số ít | Số nhiều | |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Chủ từ | Túc từ | Sở hữu | Chủ từ | Túc từ | Sở hữu | |
Ngôi thứ nhất | I | me | mine | we | us | ours |
Ngôi thứ hai | you | you | yours | you | you | yours |
Ngôi thứ ba | ||||||
Giống cái | she | her | hers | they | them | theirs |
Giống đực | he | him | his | |||
Trung tính | it | it | its |
Trong tiếng Việt
Đại từ nhân xưng có thể chia thành ba loại (dựa trên ngôi ngữ cảnh):
- Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất (người nói: tôi, tao, tớ, mình, bọn mình, chúng ta, ta, bọn ta, qua...)
- Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai (người nghe: bạn, cậu, mày, anh, chị, bậu....)
- Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba (người được đề cập nhưng không tham gia trực tiếp: nó, anh ta, hắn, y, bọn ấy, cô ấy, bạn ấy...).
Mỗi loại trên lại được chia thành: số ít (tôi, tao) - số nhiều (chúng tôi, bọn tôi, bọn tao).
Đối với ngôi thứ nhất số ít. Khi giao tiếp với mọi người, tùy vào hoàn cảnh, quan hệ tuổi tác, mối quan hệ họ hàng và mức độ thân thiết, người ta sẽ sử dụng các đại từ khác nhau để tự xưng:
- 'Con', dành cho ông bà, cha mẹ, những người cùng thế hệ với cha mẹ, và thầy cô giáo; cũng như với những người già.
- 'Cháu', dành cho ông bà, chú bác, cô dì, với những người cùng thế hệ với ông bà cha mẹ.
- 'Em', dành cho anh chị; hoặc dành cho những người lớn tuổi hơn, có vị trí cao hơn, hoặc dành cho chồng (nếu là người nói là nữ), và cũng có thể với những người đàn ông mà người nói muốn thể hiện tình cảm, và với thầy cô giáo.
- 'Anh', 'chị', dành cho các em; hoặc dành cho những người mà người nói coi là đàn em của mình.
- 'Cô', 'dì', 'bác', 'thím', v.v., dành cho các cháu theo quan hệ họ hàng, và dành cho những người trẻ tuổi mà người nói coi như là con cháu. 'Mẹ', 'má', 'me',... dành cho các con.
- 'Tôi', dành cho tất cả mọi người khi bản thân lớn hơn hoặc ngang bằng.
- 'Tao', 'ta', dành cho một số người khi người nói không cần phải giữ lễ độ, hoặc muốn thể hiện quyền lực, sự tức giận, hoặc trong các tình huống hỗn loạn,...
Về ngôi thứ hai số ít. Trong mối quan hệ cha-con, mẹ-con, khi đối thoại, cha mẹ gọi con bằng 'con' hoặc 'mày'. Cũng có một số trường hợp, đối với người con đã có gia đình, đã có chức vị, người Bắc thường gọi con bằng 'anh', hoặc bằng 'chị'. Đối với con, có rất nhiều cách gọi khác nhau: Cha, bố, ba, thầy, cậu, tía; mẹ, má, mợ, me, măng, bu, bầm, u... Khi nói chuyện với một người trong gia đình ruột thịt, người ta thường gọi theo từng trường hợp: Bác, chú, cậu, dượng, cô, dì, thím, anh, chị, dượng nó, chú nó,... Khi nói chuyện với người ngoài, người ta sẽ dựa vào độ tuổi để gọi: Cụ, ông, bà, anh, chị, chú, mày,...
Bên cạnh đó, cũng có các đại từ tôn kính như đức, quý, ngài, đấng, bậc và các từ nhục mạ, hạ thấp như thằng, đồ, con, hắn
Ngoài ra, còn có nhiều đại từ nhân xưng để chỉ bản thân trong các mối quan hệ với tuổi tác, trình độ học vấn, tôn giáo, chức vụ... Phần lớn có nguồn gốc từ Hán Việt như bần tăng, bần ni, bần đạo, bổn quan, bổn công tử, bổn cô nương, bổn tướng, lão phu, tiểu tử, tiên sinh, lão đây, công tử, thiếu gia, đại gia, lão gia, tiểu thư, người anh em, vị huynh đài, huynh đệ, lão huynh, lão đệ, lão đại, lão hủ, sư huynh, sư đệ, sư muội, tiểu muội, muội muội, sư phụ, đệ tử, công công, cách cách, mỗ, bản nhân, cô (hoàng đế tự xưng), gia (thái tử tự xưng), bổn hoàng, tỷ tỷ, sư tỷ, nghĩa phụ, nghĩa huynh, nghĩa muội, nghĩa điệt, điệt nhi, hiền đệ, hiền điệt, huynh đài,...
Trong tiếng Pháp
Tiếng Pháp có tám loại đại từ nhân xưng (pronom personnel) bao gồm cả số ít và số nhiều:
Số ít | Số nhiều | |
---|---|---|
Ngôi 1 | Je (Tôi) | Nous (Chúng tôi) |
Ngôi 2 | Tu (Bạn) | Vous (Các bạn, bạn) |
Ngôi 3 | Il (Anh ấy)
Elle (Cô ấy) |
Ils (các anh ấy)
Elles (Các cô ấy) |
Thường thì, khi gặp người chưa quen (bao gồm cả một người hay nhiều người), người ta sử dụng vous để chỉ người nghe (theo phong cách trang trọng, forme de politesse). Còn đối với bạn bè, người thân và gia đình (nếu chỉ một người), thì sử dụng tu để chỉ người nghe (phong cách thân mật, forme familière).
Nếu gặp một nhóm người (ngôi thứ ba) mà toàn bộ là nam giới, thì sẽ sử dụng Ils; nếu toàn bộ là nữ giới, thì sẽ sử dụng Elles. Trong trường hợp có cả nam lẫn nữ, thì phải sử dụng Ils.
Đại từ thường đóng vai trò chủ ngữ (sujet) trong câu. Tương ứng với tám loại đại từ nhân xưng, cũng sẽ có tám loại đại từ nhấn mạnh (Les pronoms toniques). Chức năng của chúng chỉ là nhấn mạnh người nói, không thể làm chủ ngữ được. Tám loại đại từ đó là:
Số ít | Số nhiều | |
---|---|---|
Ngôi 1 | Moi (tôi) | Nous (Chúng tôi) |
Ngôi 2 | Toi (bạn) | Vous (Các bạn, bạn) |
Ngôi 3 | Lui (Anh ấy)
Elle (Cô ấy) |
Eux (Các anh ấy)
Elle (Các chị ấy) |
Xét ví dụ sau: Moi, je t'aime. (Anh, anh yêu em) thì Moi chỉ nhấn mạnh chủ ngữ je, nếu bỏ moi đi thì câu không bị ảnh hưởng.
Trong ngôn ngữ khác
- Tiếng Trung Quốc sử dụng 我 và 你 để chỉ tôi và bạn (ví dụ: Anh yêu em - 我 爱 你)
Số ít | Số nhiều | |
---|---|---|
Ngôi 1 | 我 (tôi) | 我们 (Chúng tôi) |
Ngôi 2 | 你 (bạn) | 你们 (Các bạn, bạn) |
Ngôi 3 | 他 (Anh ấy)
她 (Cô ấy) |
他们 (Các anh ấy)
她们 (Các chị ấy) |