| ||||||||||||||||||||||||||
Khu vực có số dân đáng kể | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trung Quốc | 2.573.928 | |||||||||||||||||||||||||
Hoa Kỳ | 2.091.432 | |||||||||||||||||||||||||
Nhật Bản | 892.704 | |||||||||||||||||||||||||
Canada | 205.993 | |||||||||||||||||||||||||
Nga | 176.411 | |||||||||||||||||||||||||
Uzbekistan | 173.832 | |||||||||||||||||||||||||
Australia | 156.865 | |||||||||||||||||||||||||
Kazakhstan | 105.483 | |||||||||||||||||||||||||
Philippines | 88.102 | |||||||||||||||||||||||||
Việt Nam | 86.000 | |||||||||||||||||||||||||
Brazil | 49,511 | |||||||||||||||||||||||||
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 44.749 | |||||||||||||||||||||||||
Indonesia | 40.284 | |||||||||||||||||||||||||
Đức | 33.774 | |||||||||||||||||||||||||
New Zealand | 30.527 | |||||||||||||||||||||||||
Argentina | 22.580 | |||||||||||||||||||||||||
Singapore | 20.330 | |||||||||||||||||||||||||
Thái Lan | 20.000 | |||||||||||||||||||||||||
Kyrgyzstan | 18.403 | |||||||||||||||||||||||||
Pháp | 14.000 | |||||||||||||||||||||||||
Malaysia | 14.000 | |||||||||||||||||||||||||
Ukraina | 13.083 | |||||||||||||||||||||||||
Guatemala | 12.918 | |||||||||||||||||||||||||
México | 11.364 | |||||||||||||||||||||||||
Ấn Độ | 10.397 | |||||||||||||||||||||||||
United Arab Emirates | 9.728 | |||||||||||||||||||||||||
Ả Rập Xê Út | 5.145 | |||||||||||||||||||||||||
Paraguay | 5.126 | |||||||||||||||||||||||||
Campuchia | 4.372 | |||||||||||||||||||||||||
Đài Loan | 4.304 | |||||||||||||||||||||||||
Ngôn ngữ | ||||||||||||||||||||||||||
Tiếng Hàn/Triều Tiên: khoảng 76 triệu người nói | ||||||||||||||||||||||||||
Tôn giáo | ||||||||||||||||||||||||||
Không tôn giáo, Kitô giáo, Phật giáo, Vu giáo, Thiên đạo giáo, nền tảng Nho giáo |
Dân tộc Triều Tiên (Chosŏn'gŭl: 조선민족, 조선인, 조선사람; Hanja: 朝鮮民族, 朝鮮人, 朝鮮사람; Chosŏnminjŏk, Chosŏnin, Chosŏnsaram; Hán-Việt: 'Triều Tiên dân tộc', 'Triều Tiên nhân') hay Dân tộc Hàn Quốc (Tiếng Hàn: 한민족, 한국인, 한국사람; Hanja: 韓民族, 韓國人, 韓國사람; Romaja: Hanminjok, Hanguk-in, Hanguksaram; Hán-Việt: 'Hàn dân tộc', 'Hàn Quốc nhân') là một nhóm sắc tộc và dân tộc sống chủ yếu ở khu vực Đông Á trên bán đảo Triều Tiên.
Người Triều Tiên chủ yếu cư trú tại hai quốc gia là Đại Hàn Dân Quốc và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Ngôn ngữ chính thức của họ là tiếng Triều Tiên. Cả người Triều Tiên ở miền Bắc và miền Nam đều coi trọng sự thuần chủng trong cộng đồng, nhưng với sự gia tăng toàn cầu hóa, quan điểm bảo thủ này có thể sẽ thay đổi trong tương lai, đặc biệt là ở Hàn Quốc.
Tại Trung Quốc, người Triều Tiên được công nhận là một trong 56 dân tộc của quốc gia này.
Phân loại
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên
Người dân tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tự xưng là Chosŏn-in (조선인, 朝鮮人, Triều Tiên nhân).
Đại Hàn Dân Quốc
Người dân ở Đại Hàn Dân Quốc (Nam Triều Tiên) tự gọi mình là Hanguk-in (한국인, 韓國人, Hàn Quốc nhân) hoặc đơn giản là Han-in (한인, 韓人, Hàn nhân).
Hình ảnh
- Danh sách tên gọi của người Triều Tiên
Chú giải
- Tài liệu liên quan đến People of Korea trên Wikimedia Commons
- Breen, Michael (2004). The Koreans: Who They Are, What They Want, Where Their Future Lies. New York: St. Martin's Press. ISBN 978-1-4668-6449-8.
Liên kết ngoài
- Tài liệu liên quan đến People of Korea trên Wikimedia Commons