Tổng quan về Danh động từ (Gerund)
Khái niệm Danh động từ (Gerund)
Trước hết, mời các bạn xem qua ví dụ sau: “I like to paint. Painting is my hobby.” (Tôi thích vẽ. Vẽ là sở thích của tôi.)
Từ in đậm, painting, chính là một Gerund (Danh động từ).
Chúng ta có định nghĩa sau đây: Gerund (Danh động từ) là những động từ có chức năng của một danh từ, chúng có dạng giống như một động từ đang được chia ở thì tiếp diễn (thêm đuôi -ing), nhưng được sử dụng như một danh từ và có thể trở thành chủ ngữ của câu, tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp, hoặc tân ngữ của một giới từ.
Ta có thể hiểu, Gerund (Danh động từ) xuất hiện bởi vì trong tiếng Anh, có một số động từ có dạng danh từ (ví dụ, động từ behave có danh từ behaviour) nhưng cũng có một số động từ không có dạng danh từ, ví dụ như từ paint, cho nên dạng danh từ của nó sẽ là painting và đó là một Gerund (Danh động từ)
Cấu trúc của Gerund (Danh động từ)
Cấu trúc của một Gerund (Danh động từ) rất đơn giản, cơ bản bạn chỉ cần thêm đuôi -ing vào động từ nguyên mẫu, giống như chia động từ ở các thì tiếp diễn. Với những trường hợp đặc biệt, bạn có thể tham khảo bảng bên dưới.
E.g.: Paint (vẽ) → painting (việc vẽ tranh/bức tranh)
Cook (nấu ăn) → cooking (việc nấu ăn)
Teach (dạy học) → teaching (việc dạy học)
Ở thể phủ định, Gerund (Danh động từ) được tạo thành bằng cách thêm “not” vào trước.
E.g.: not painting, not cooking, not teaching, etc.
Chúng ta có thể thêm tính từ sở hữu vào trước Gerund (Danh động từ) để chỉ rõ người thực hiện hành động.
E.g.: We are talking about my teaching recently. (Chúng tôi đang nói chuyện về việc dạy học của tôi dạo gần đây.)
Lưu ý: động từ dạng V-ing ở các thì tiếp diễn KHÔNG PHẢI là Gerund (Danh động từ), mặc dù cùng có chung cách hình thành là thêm đuôi -ing nhưng đó chỉ là cách chia của động từ.
Xin mời bạn tham khảo bảng dưới đây để hiểu rõ hơn về cách thêm đuôi -ing để tạo thành danh động từ.
Dạng động từ | Cách thêm đuôi -ing |
Động từ nguyên mẫu thường | Thêm đuôi -ing E.g.: paint → painting, talk → talking |
Động từ tận cùng là -e | Bỏ -e và thêm đuôi -ing E.g.: dance → dancing, smile → smiling |
Động từ tận cùng là -ie | Ta đổi -ie thành -ye và thêm đuôi -ing E.g.: die → dying, cry → crying |
Động từ kết thúc bằng chữ cái “phụ âm – nguyên âm – phụ âm” Nguyên âm: a, e, i, o, uPhụ âm: còn lại | Nếu động từ có 1 âm tiết, ta gấp đôi chữ cái phụ âm cuối, rồi thêm -ing. E.g.: hit → hitting Nếu động từ có nhiều âm tiết và trọng âm nằm ở âm tiết cuối, ta gấp đôi chữ cái phụ âm cuối, rồi thêm -ing. E.g.: forget → forgetting Nếu động từ có nhiều âm tiết và trọng âm không nằm ở âm tiết cuối, ta thêm -ing như bình thường. E.g.: happen → happening Nếu động từ có chữ cái phụ âm cuối là -c, thì ta thêm -k, rồi thêm -ing. E.g.: panic → panicking Nếu động từ có chữ cái phụ âm cuối là w, y, x thì thêm -ing bình thường. E.g.: play → playing, grow → growing |
Danh động từ hoàn thành (Perfect Gerund)
Danh động từ hoàn thành (Perfect Gerund) được dùng để thay thế cho dạng hiện tại của danh động từ, nhấn mạnh hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Perfect Gerund (Danh động từ hoàn thành) có cấu tạo having + V3/ed
Về cấu trúc, Danh động từ hoàn thành (Perfect Gerund) có cấu trúc như sau:
V + (O) + preposition + Perfect Gerund
Một số động từ + giới từ đi kèm với Danh động từ hoàn thành là:
- apologise for (xin lỗi)
- accuse … of (buộc tội)
- admire … for (ngưỡng mộ)
- blame … for (đổ lỗi)
- congratulation … on (chúc mừng)
- punish … for (phạt)
- praise … for (khen ngợi)
- thank … for (cảm ơn)
- suspect … of (nghi ngờ)
- upset about … (buồn bã)
E.g.: We should not be upset about having lost to them anymore. (Chúng ta không nên buồn vì đã thua họ nữa.)
Ngoài ra ta còn có cấu trúc: V + Perfect Gerund
Một số động từ trong cấu trúc này là:
- admit (thừa nhận)
- deny (phủ nhận)
- forget (quên)
- mention (đề cập)
- recall (gợi lại)
- regret (hối hận)
E.g.: He denied stealing the car. (Ông ta phủ nhận việc lấy cắp xe.)
Vị trí của Danh động từ (Gerund) trong câu
Gerund (Danh động từ) có thể xuất hiện ở các vị trí sau:
Làm chủ ngữ đứng đầu câu
Gerund (Danh động từ) có thể đứng đầu câu và làm chủ ngữ của động từ to-be, động từ thường, trợ động từ + động từ nguyên mẫu, v.v.
E.g.: Swimming has been my passion since childhood. (Bơi lội là niềm đam mê của tôi từ nhỏ.)
Lưu ý: khi có Gerund (Danh động từ) làm chủ ngữ thì động từ theo sau ta chia ở dạng số ít.
Làm tân ngữ đứng sau động từ
Gerund (Danh động từ) cũng có thể làm tân ngữ (object) của một chủ ngữ và chịu tác động từ động từ thường của chủ ngữ đó.
Một số động từ phổ biến đi sau là gerund (Danh động từ):
- admit: thừa nhận
- advise: khuyên
- allow: cho phép
- avoid: tránh
- complete: hoàn thành
- consider: xem xét
- delay: hoãn
- deny: phủ nhận
- detest: rất ghét
- discuss: thảo luận
- dislike: không thích
- enjoy: thích/tận hưởng
- finish: hoàn thành
- include: bao gồm
- keep: tiếp tục/cứ không ngừng
- mind: phiền
- practice: luyện tập
- recommend: đề xuất/gợi ý
- susggest: đề xuất
- tolerate: chịu đựng
E.g.: Do you mind closing the door? (Phiền bạn đóng cửa nhé?)
They denied copying each others’ work. (Họ phủ nhận việc chép bài của nhau.)
My friends recommend accepting that job. (Bạn bè tôi khuyên nên nhận công việc đó.)
Đứng sau to be làm bổ ngữ
Gerund (Danh động từ) có thể xuất hiện sau động từ “to be” và làm bổ ngữ (complements) để chỉ ra chủ ngữ là ai hoặc cái gì.
E.g.: One of her hobbies is reading books. (Một trong những sở thích của cô là đọc sách.)
Lưu ý: Để tránh hiểu sai nghĩa của câu, như ở ví dụ trên là “Một trong những sở thích của cô là đọc sách.” chứ không phải “Một trong những sở thích của cô đang đọc sách.”, ta cần nhớ reading ở đây là danh động từ, chứ không phải động từ thường đang ở dạng V-ing của thì tiếp diễn.
Đứng sau các giới từ
Gerund (Danh động từ) cũng có thể đứng sau các giới từ (prepositions) như in, into, about, of, on, v.v. trong một số cấu trúc nhất định.
Gerund được đặt sau giới từ một mình
After: After having a shower, I went to work. (Sau khi tắm, tôi đi làm.)
Before: He had breakfast before going to school. (Cậu ta đã ăn sáng trước khi đi học.)
By: I finally managed to complete the task by working hard this week. (Cuối cùng tôi đã hoàn thành nhiệm vụ bằng cách làm việc chăm chỉ trong tuần này.)
In spite of: In spite of studying a lot, Sammy didn’t pass the exams. (Mặc dù học rất nhiều, Sammy đã không vượt qua được các kỳ thi.)
On: What was Anna’s reaction on hearing the news? (Phản ứng của Anna khi nghe tin đó là gì?)
Without: He left without saying goodbye. (Anh ta rời đi mà không chào tạm biệt.)
Gerund được đặt sau tính từ kết hợp với giới từ
- Afraid of: They are afraid of losing the game. (Họ sợ thua trò chơi.)
- Angry about/at: She is angry about working on weekends. (Cô ấy tức giận về việc làm việc vào cuối tuần.)
- Bad at/good at: Helen is good at drawing. (Helen giỏi vẽ.)
- Crazy about: They are crazy about playing badminton. (Họ cực đam mê chơi xổ sống.)
- Disappointed about/at: He is disappointed about seeing such a bad report. (Anh ấy thất vọng khi thấy một bản báo cáo tồi tệ như vậy.)
- Excited about: We are excited about making our own project. (Chúng tôi rất vui mừng về việc thực hiện dự án của riêng mình.)
- Famous for: That singer is famous for writing her own songs. (Ca sĩ đó nổi tiếng vì đã viết những bài hát của chính mình.)
- Fed up with: I’m fed up with being treated as a child. (Tôi chán ngấy việc bị đối xử như một đứa trẻ.)
- Fond of: Hannah is fond of going swimming. (Hannah thích đi bơi.)
- Glad about: He is glad about getting accepted into college. (Anh ấy rất vui vì được nhận vào đại học.)
- Happy about/at: The children are not happy about seeing a doctor. (Những đứa trẻ không vui khi gặp bác sĩ.)
- Interested in: Are you interested in reading books? (Bạn có thích đọc sách không?)
- Keen on: I am keen on drawing. (Tôi đam mê vẽ.)
- Proud of: She is proud of speaking English. (Cô ấy tự hào về việc nói tiếng Anh.)
- Sick of: We’re sick of waiting around like this. (Chúng tôi phát ốm/chán ngấy vì phải chờ đợi như thế này.)
- Sorry about/for: He’s sorry for eating in class. (Anh ấy xin lỗi vì đã ăn trong lớp.)
- Tired of: I’m tired of waiting for you. (Tôi mệt mỏi vì chờ đợi bạn.)
- Used to: She is used to smoking. (Cô ấy đã quen với việc hút thuốc.)
- Get used to: I am getting used to driving on the left. (Tôi đã quen với việc lái xe bên trái.)
- Worried about: I’m worried about making mistakes. (Tôi lo lắng về việc mắc lỗi.)
Gerund có thể theo sau một số động từ, danh từ hoặc tính từ cụ thể
- S + be busy + gerund: bận rộn làm việc
- S + be worth + gerund: đáng để làm gì
- S + be/get used to + gerund: đã quen với việc gì
- It’s no use/good + gerund: Thật là vô ích khi làm gì
- S + spend/waste + time/money + gerund: dành/tiêu tốn + thời gian/tiền để làm gì
E.g.:
- Recently I’ve been busy working. (Gần đây tôi bận làm việc.)
- Do you think this book is worth reading? (Bạn có nghĩ cuốn sách này đáng đọc không?)
- She is used to smoking. (Cô ấy đã quen với việc hút thuốc.)
- I am getting used to driving on the left. (Tôi đã quen với việc lái xe bên trái.)
- It’s no use/good saying that. (Thật vô ích/không tốt khi nói điều đó.)
- I’ve wasted my time watching that movie. (Tôi đã lãng phí thời gian của mình khi xem bộ phim đó.)
- She spends 100$ buying those shoes. (Cô ấy chi 100$ để mua đôi giày đó.)
Sự khác biệt giữa Gerund (Danh động từ) và Danh từ
Bảng dưới đây giải thích cách phân biệt Gerund (Danh động từ) và Danh từ dựa trên một số tiêu chí:
Gerund | Noun | |
Thêm tân ngữ phía sau | Được E.g.: I avoid eating too much fast food. | Không E.g.: We should avoid the motorway at rush hour. |
Đặt mạo từ (a, an, the) phía trước | Không E.g.: Using Internet is popular these days. | Được E.g.: The popularity of Internet is increasing. |
Bổ nghĩa | Dùng trạng từ E.g.: Doing sport regularly is good for our health. | Dùng tính từ E.g.: I walk my regular path to school. |
Sự phân biệt giữa Gerund (Danh động từ) và Động từ
Bảng dưới đây tổng hợp cách phân biệt Gerund (Danh động từ) và Động từ dựa trên một số tiêu chí:
Gerund | Verb | |
Làm động từ chính trong câu | KhôngE.g.: I avoid eating too much fast food. | ĐượcE.g.: We should avoid the motorway at rush hour. |
Làm chủ ngữ | ĐượcE.g.: Using Internet is popular these days. | KhôngE.g.: The popularity of Internet is increasing. |
Bài tập về Gerund
Bài 1: Write the correct gerund form of these verbs
- She likes (paint).
- I can’t bear (listen) to loud music.
- He enjoys (play) badminton.
- My sister dreams of (set) up her own business.
- He is interested in (emigrate) to another country.
- Are you good at (dance)?
- She is crazy about (read) romantic novels.
- I can’t help (laugh) when watching comedy series.
- I can’t imagine (be) anywhere else but here.
- You should give up (smoke), it’s not good for your health.
- (Sing) is one of my favourite hobbies.
- Can anyone imagine (live) here?
- She admitted (steal) the money from the locker room.
- My mother didn’t really mind us (come) home so late.
- Most people enjoy (travel) to foreign countries.
- We are not used to (cook) our own meals.
- Teachers will not tolerate (cheat) in this school.
- I suggest (use) the next room for interviews.
- The criminal denied (have) anything to do with the crime.
- She refuses (listen) to her father.
Bài 2: Complete the following exercise with gerund or infinitive forms of the indicated verbs
- Amy enjoys (watch) soap operas on television.
- Do you feel like (eat) something?
- What do you want (do) tonight?
- I can’t imagine (jump) out off a cliff.
- I would love (see) that movie.
- It isn’t wrong (defend) yourself, is it?
- She decided (move) in another city.
- Many drivers avoid (drive) in traffic.
- Ms. Judith is a good teacher. She always offers (help) her students.
- Students want (get) good grades.
- The president wishes (end) the war.
- I don’t think (lie) is right.
Bài 3: Choose the correct answer
- I got John washing/to wash the car for me.
- Doing/to do some kind of sport every day is good for your health.
- My apartment is quite easy finding/to find.
- It’s no use complaining/to complain over spilt milk.
- They finally decided renting/to rent their apartment.
- I don’t mind doing/to do the washing up, as long as you help me.
- I remember giving/to give you my necklace to wear.
- Emily is sick of waiting/to wait for her boyfriend every time.
Đáp án cho bài tập
Bài 1
- Painting
- Listening
- Playing
- Setting
- Emigrating
- Dancing
- Reading
- Laughing
- Being
- Smoking
- Singing
- Living
- Stealing
- Coming
- Traveling
- Cooking
- Cheating
- Using
- Having
- Listening
Bài 2
- Watching
- Eating
- To do
- Jumping
- To see
- To defend
- To move
- Driving
- To help
- To get
- To end
- Lying
- To wash
- Doing
- To find
- Complaining
- To rent
- Doing
- Giving
- Waiting