Tổng quan
Mazda3 đã có mặt tại thị trường Việt Nam từ năm 2004 và từ năm 2012, được Thaco sản xuất và phân phối chính thức. Được ra mắt vào năm 2014 với khung gầm mới và ngôn ngữ thiết kế Kodo, Mazda3 đã thu hút sự chú ý lớn tại Việt Nam. Qua các năm, Mazda3 liên tục cải tiến thiết kế và công nghệ an toàn như hệ thống bổ trợ điều khiển và kiểm soát gia tốc (GVC). Cuối năm 2019, Mazda3 thế hệ mới nhất đã được Thaco giới thiệu với thiết kế hoàn toàn mới. Tính từ đầu năm đến tháng 10/2020, doanh số của Mazda cộng dồn từ cả phiên bản sedan và hatchback là 7320 xe.
Giá cả
Với việc ra mắt thế hệ mới, Mazda3 2021 có giá bán trung bình giảm 50 triệu đồng so với thời điểm ra mắt ban đầu. Mặc dù với mức giá khởi điểm vẫn cao hơn Cerato khoảng 100 triệu đồng, nhưng giá của Mazda3 hiện nay cạnh tranh hơn nhiều so với Altis và Civic, ở mức 730 triệu đồng.
Dòng xe hạng C của Mazda hiện đang có 2 phiên bản được bán ra, với giá bán của phiên bản hiện tại (đỏ) và phiên bản mới ra mắt (xanh dương) như sau:
Bên ngoài
Mazda3 2021 được bổ sung thêm màu sơn mới, làm cho nó trở nên đẹp mắt hơn. Phiên bản Sedan có 3 màu sơn, trong khi phiên bản Sport có 4 màu sơn. Cả Mazda3 2021 Sport và Sedan đều có cùng kích thước, với chiều dài 4460mm, chiều rộng 1795mm, và chiều dài cơ sở 2725mm. Tuy nhiên, Mazda3 2021 Sport có chiều cao thấp hơn Sedan 5mm (1435/1440mm), và dung tích khoang hành lý là 334 lít (Sedan là 450 lít).
Kích thước cơ sở của cả 10 phiên bản đều là 2725 mm, mang lại không gian nội thất rộng rãi và bán kính quay vòng tối thiểu là 5,3 mét. Chiều cao gầm xe 145 mm không quá thấp, giúp Mazda3 linh hoạt hơn khi di chuyển trên các đoạn đường xấu.
Với việc bước sang thế hệ mới, Mazda3 2021 đã thay đổi thiết kế phần đầu xe một cách đột phá, nhưng vẫn giữ được những đặc điểm nổi bật. Ví dụ, Mazda3 Sedan sử dụng viền lưới tản nhiệt mạ chrome trong khi bản Sport làm từ nhựa màu tối.
Phần cản của phiên bản sedan được trang bị thêm dải đèn LED và sơn cùng màu với thân xe, trong khi phiên bản Sport không có dải đèn LED và phần cản ở phía dưới sơn màu khác.
Dựa trên triết lý mỹ thuật hiện đại 'Ít là nhiều - Less is more', thiết kế thân xe của dòng xe mới được đơn giản hóa chỉ còn một đường nét duy nhất, nhưng vẫn tạo ra sự hứng khởi và sống động qua việc sử dụng ánh sáng đổi màu theo thời gian và góc nhìn, tạo ra hiệu ứng thị giác: xe trông như đang di chuyển ngay cả khi đứng yên.
Gương chiếu hậu bên ngoài của xe được sơn cùng màu với thân xe, có chức năng chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Phiên bản sử dụng động cơ 1.5L đi kèm với la-zăng 16 inch và lốp 205/60R16, trong khi phiên bản 2.0L có la-zăng 18 inch và lốp 215/45R18.
Cụm đèn hậu của cả hai phiên bản đều được thiết kế với hai vòng LED, kéo dài và uốn lượn lên trên thân xe. Điều này là một điểm khác biệt lớn so với phiên bản trước, cụm đèn hậu mới có kích thước lớn hơn và đường nét sắc sảo hơn. Cụm đèn pha LED kết hợp với đèn LED chạy ban ngày tạo ra thiết kế giống như 'mắt', tạo nên một cụm đèn pha đầy cá tính.
Phiên bản hatchback của xe được trang bị tiêu chuẩn với đuôi lướt gió để tăng thêm nét thể thao. Cả ba phiên bản đều có đèn phanh thứ ba tích hợp phía sau, giúp tăng cường khả năng nhận biết khi phanh cho các xe phía sau.
Tổng quan, Mazda3 có thiết kế trẻ trung và hiện đại cũng như một chút phong cách thể thao hơn so với đối thủ Corolla Altis, một chiếc xe có nét cổ điển hơn. Hyundai Elantra hoặc Kia Cerato cũng mang phong cách năng động tương tự như Mazda3.
Nội thất
Về không gian bên trong, Mazda tập trung vào yếu tố 'khoảng trống' như trong kiến trúc nhà vườn truyền thống của Nhật Bản để tạo nên sự nổi bật và đặc biệt cho toàn bộ cấu trúc. Thiết kế của sản phẩm thế hệ mới được tinh chỉnh và tối giản hóa, loại bỏ các chi tiết thừa để tạo ra không gian thoải mái xung quanh vị trí lái.
Bảng điều khiển trung tâm có thiết kế hiện đại, theo phong cách Châu Âu với màn hình đứng thẳng, các nút bấm được tối giản và đường nét trang trí tinh tế, vừa phải, kết hợp giữa yếu tố thể thao và sang trọng. Màu đỏ trên các phần da (chỉ có trên bản Sport) cũng là một điểm nhấn mới trên Mazda3, màu này thường chỉ xuất hiện trên các chiếc xe hạng sang như Mercedes-Benz hay Jaguar.
Vô lăng của Mazda3 2021 được bọc da và có thiết kế 3 chấu thể thao, có thể điều chỉnh 4 hướng, cùng với nút điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, điều khiển hành trình và lẫy chuyển số sau vô lăng.
Ở phía sau vô lăng là bảng đồng hồ lái với thiết kế hiện đại và thể thao. Đối với phiên bản 2.0L, có màn hình HUD ADD được thêm vào gần tầm nhìn, cung cấp thông tin cần thiết và giúp giảm thiểu việc nhìn xuống đồng hồ lái, giúp tập trung lái xe hơn.
Ghế lái trên phiên bản Mazda3 2.0L có chức năng điều chỉnh điện, trong khi hai phiên bản khác chỉ có ghế lái điều chỉnh thủ công. Tất cả các phiên bản đều có nội thất da cao cấp với ghế ngồi thiết kế thể thao, hỗ trợ đỡ lưng tốt hơn. Ghế phụ cũng có thể điều chỉnh thủ công 4 hướng.
Hàng ghế sau của cả ba phiên bản đều được trang bị 3 tựa đầu và tựa tay trung tâm tích hợp giá đỡ cốc. Hàng ghế này cũng có thể gập theo tỷ lệ 60:40, tạo ra không gian lớn hơn trong khoang hành lý khi cần.
Tiện nghi
Tất cả các phiên bản Mazda3 2021 đều được trang bị cùng một hệ thống giải trí với màn hình cảm ứng 8,8 inch tích hợp đầu DVD, có khả năng phát radio và âm thanh Mp3, cũng như các cổng kết nối AUX, USB, Bluetooth hỗ trợ Apple Carplay và Android Auto. Nút điều khiển trung tâm Mazda Connect sẽ giúp người lái và hành khách dễ dàng điều khiển hệ thống giải trí. Thiết kế này mang phong cách của các hãng xe Châu Âu, tạo ra vẻ hiện đại và sang trọng hơn so với các đối thủ trong phân khúc.
Hệ thống điều hòa tự động làm tăng thêm tính tiện nghi cho Mazda3. Tuy nhiên, giao diện điều khiển dạng cơ và thiếu cửa gió cho hàng ghế sau khiến mẫu xe này không thể so sánh với các đối thủ trong cùng phân khúc.
Bên cạnh đó, Mazda3 có thể coi là một trong những mẫu xe được trang bị tiện nghi nhất trong phân khúc, tiệm cận cả các mẫu sedan hạng D. Các trang bị khác bao gồm hệ thống khởi động bằng nút bấm tích hợp chìa khóa thông minh, gương chiếu hậu bên trong tự động chống chói, tấm che nắng có gương và đèn trang điểm, cùng cửa sổ trời.
Vận hành – An toàn
Mazda3 được xây dựng trên nền tảng SkyActiv, giúp tối ưu hóa khả năng vận hành với sự đồng bộ giữa động cơ, khung gầm, thân xe và hộp số. Hai cấu hình động cơ trên Mazda3 đều cân bằng giữa sức mạnh và hiệu suất.
- Động cơ SkyActiv-G 1.5L có công suất tối đa 110 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 144Nm tại 4000 vòng/phút.
- Động cơ SkyActiv-G 2.0L đạt công suất tối đa 153 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 200Nm tại 4000 vòng/phút.
Tất cả các động cơ đều là loại 4 xy lanh thẳng hàng 16 van DOHC. Đi kèm với hai cấu hình động cơ là hộp số tự động 6 cấp, nhẹ và chuyển số mượt mà, giảm tiêu hao nhiên liệu.
Động cơ 1.5L của Mazda3 có hiệu suất thấp hơn so với phiên bản 1.5L trên Focus (do có tăng áp) lên đến 180 mã lực. Tuy nhiên, động cơ 2.0L của Mazda mạnh hơn khoảng 10 mã lực so với Corolla Altis và tương đương với Elantra hay Cerato. Ngoài ra, Elantra phiên bản Sport với động cơ 1.6L mạnh đến 204 mã lực, dành cho những người muốn một chiếc xe mạnh mẽ vừa túi tiền.
Bên cạnh đó, Mazda3 còn được trang bị một loạt công nghệ hỗ trợ vận hành hiện đại như hệ thống dừng/khởi động động cơ thông minh i-Stop, hệ thống kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control. Hệ thống này sẽ phản đoán hành vi và phản ứng của người lái, từ đó điều chỉnh gia tốc để hỗ trợ lái xe nhanh và chính xác hơn. Ngoài ra, chế độ Sport Mode cũng tăng trải nghiệm lái xe với động cơ mạnh mẽ và linh hoạt hơn.
Về hệ thống an toàn, cả Mazda3 và Mazda3 Sport mới đều được trang bị 7 túi khí, bao gồm túi khí đầu gối cho tất cả các phiên bản - tiêu chuẩn và vượt trội trong phân khúc C hiện tại. Hệ thống hỗ trợ an toàn chủ động thông minh I-Activesense được trang bị trên cả hai, với các tính năng duy nhất trong phân khúc C như: ga tự động tích hợp radar (MRCC), hỗ trợ phanh chủ động thông minh (SBS), kiểm soát và giữ làn đường, cảnh báo điểm mù và nhiều tính năng khác.
• Hệ thống chống khóa bánh xe ABS
• Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
• Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
• Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
• Hệ thống cân bằng điện tử DSC
• Hệ thống kiểm soát lực kéo và trượt TCS
• Đèn báo phanh khẩn cấp ESS
• Hệ thống cảnh báo chống trộm và tự động khóa cửa khi vận hành
• Nhắc nhở thắt dây an toàn cho hàng ghế trước
• Camera lùi
• 4 túi khí cho phiên bản động cơ 1.5L và 6 túi khí cho phiên bản động cơ 2.0L
Để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Mazda tốt nhất toàn quốc, Quý khách vui lòng liên hệ:
Đánh giá tổng quan
Có thể thấy, Mazda3 2021 thực sự xứng đáng để xem xét với mức giá khởi điểm hợp lý cùng nhiều phiên bản cao cấp phong phú. Đặc biệt, Mazda3 là mẫu sedan hạng C duy nhất được trang bị các tính năng an toàn như tự phanh tránh va chạm, ga tự động điều chỉnh theo xe phía trước và tính năng giữ làn đường.
Thông số kỹ thuật
Mazda 3 Sport 1.5 Deluxe699 triệu |
Mazda 3 Sedan 1.5 Deluxe669 triệu |
Mazda 3 Hatchback 1.5L672 triệu |
Mazda 3 Sedan 1.5L650 triệu |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Hatchback |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 110.00 mã lực , tại 6000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 146.00 Nm , tại 3500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 144.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 144.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 144.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số 6.00 cấp |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa Tự động 2 vùng |
Điều hòa Tự động một vùng |
Điều hòa Tự động đơn vùng |
Điều hòa Tự động đơn vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 4 túi khí |
Số lượng túi khí 04 túi khí |
Số lượng túi khí 04 túi khí |