Giới thiệu
Thông tin bài viết đã cũ, mời các bạn tham khảo bài viết mới nhất tại đây: Đánh giá Honda CR-V 2024: thiết kế mạnh mẽ và hiện đại, trang bị an toàn nổi bật
Được giới thiệu lần đầu vào năm 2008 và đã trải qua nhiều thế hệ, Honda CR-V có thể coi là một trong những biểu tượng của phân khúc xe crossover trong tầm giá 1 tỷ đồng. Điều này được minh chứng rõ ràng nhất bởi doanh số cuối năm 2017 vượt hơn 26.000 xe và 13.337 xe giao đến tay khách hàng trong năm 2019. Đối mặt với các đối thủ nặng ký như Hyundai SantaFe, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail, Mazda CX-8 và Subaru Forester, liệu Honda CR-V 2021 có duy trì được vị thế của mình?
Giá cả
Honda CR-V 2021 sẽ chuyển từ nhập khẩu sang lắp ráp trong nước với tỷ lệ nội địa hóa 15%, về mức giá cho từng phiên bản như sau:
So với Honda CR-V trước đó được nhập khẩu nguyên chiếc, phiên bản CR-V 2021 lắp ráp trong nước được hưởng lợi từ việc giảm 50% phí trước bạ. Do đó, mức giá bán đầu của Honda CR-V 2021 sẽ từ 1,07 tỷ đồng.
Ngoại thất
Phiên bản mới của Honda CR-V 2021 tiếp tục gây ấn tượng với thiết kế 'mặt trước' có phần cản trước có hốc hút gió lớn hơn và lưới tản nhiệt được chỉnh sửa đôi chút.
Lưới tản nhiệt của Honda CR-V nay được thiết kế nổi bật với thanh crom sáng bóng nối liền với 2 cụm đèn pha sắc nét, ở phía dưới là thanh ngang sơn màu đen bóng đi cùng biểu tượng Honda. Đèn sương mù dạng LED mang đến phần hiện đại cho xe.
Điểm nổi bật là đèn pha full LED được trang bị trên các phiên bản G và L, trong khi bản E sử dụng đèn halogen. Các phiên bản có đèn LED có tính năng thích ứng tự động (AHB), cho phép chuyển đổi tự động giữa đèn chiếu gần và xa vào ban đêm, tùy thuộc vào tình trạng giao thông.
Về kích thước, Honda CR-V 2020 không có sự thay đổi so với phiên bản trước. Kích thước Dài x Rộng x Cao của xe là 4.584 x 1.855 x 1.679 (mm), trục cơ sở 2.660 mm. Chiều dài của CR-V ngắn hơn 10 mm so với Tucson và 40 mm so với CX-5.
Cản sau với ống xả kép được thiết kế mới mang lại cho chiếc xe vẻ ngoài mạnh mẽ, thể thao và cuốn hút. Mâm xe có đường kính 18 inch, 5 chấu cách điệu, mang đến vẻ hiện đại, tinh tế. Đèn sương mù dạng LED được trang bị trên các phiên bản L, G, E tạo cảm giác sang trọng, cao cấp.
Nội thất
Nội thất của Honda CR-V 2020 vẫn giữ sự đơn giản và cân đối. Điểm nổi bật là cấu trúc 7 chỗ theo dạng 5+2 giúp chở thêm hành khách khi cần. Khu vực taplo được thiết kế đối xứng, sử dụng ốp nhựa màu kim loại trên bản E và ốp gỗ trên bản L và G.
Ở trung tâm là màn hình giải trí trung tâm 7 inch (5 inch trên phiên bản E), dưới đó là các nút bấm được sắp xếp gọn gàng, dễ sử dụng. Các tính năng kết nối và giải trí là điểm khác biệt lớn giữa phiên bản E so với G và L, như màn hình 5 so với 7 inch, khả năng kết nối điện thoại, ra lệnh bằng giọng nói, kết nối wifi, quay số nhanh và dàn âm thanh 4 và 8 loa.
Vô lăng 3 chấu bọc da với thiết kế mạnh mẽ và sắc sảo như thường lệ của Honda vẫn được sử dụng. Đi kèm hai nút chức năng như điều khiển thoại rảnh tay, điều chỉnh âm thanh và cài đặt hệ thống ga tự động Cruise Control.
Trên phiên bản G và L sẽ có lẫy chuyển số thể thao. Cần số được đặt cao hơn, tạo không gian lớn hơn cho khay để ly và bệ tỳ tay. Một số tính năng tiêu chuẩn khác bao gồm phanh tay điện tử, chế độ giữ phanh tự động Auto Hold, chìa khóa thông minh. Chức năng sạc không dây chỉ có trên CR-V L.
Tất cả ghế ngồi được bọc da màu be trên phiên bản E và màu đen trên phiên bản G và L. Ghế lái có chức năng điều chỉnh điện 8 hướng, hỗ trợ bơm lưng và ghế phụ có chức năng điều chỉnh cơ 4 hướng cho cả 3 phiên bản. Bệ tỳ tay trung tâm và hộc đựng đồ rộng rãi, tiện lợi để đồ cá nhân như điện thoại, túi xách.
Hàng ghế thứ hai có không gian chân rộng rãi cho hành khách cao trên 1m7. Ghế ngồi phẳng, tựa lưng dày và tựa đầu có thể điều chỉnh. Xe vẫn trang bị cửa gió làm mát riêng cho hàng ghế sau.
Về hệ thống làm mát, phiên bản E được trang bị điều hòa tự động 1 vùng trong khi phiên bản G và L có hệ thống 2 vùng độc lập có thể điều chỉnh bằng cảm ứng. Đặc biệt, Honda CR-V là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có cửa gió điều hòa ở cả hàng ghế 2 và 3.
Ngoài ra, phiên bản mới Honda CR-V 2021 được trang bị cốp chỉnh điện với tính năng mở cốp rảnh tay (L). Khách hàng có thể dễ dàng đóng/mở cốp chỉ bằng cách đá chân vào khoảng không dưới cản sau với mặt đất, rất tiện lợi khi mang vật cồng kềnh bằng cả 2 tay.
Vận hành - An Toàn
Phiên bản mới Honda CR-V 2021 tiếp tục giữ những giá trị nền tảng đã tạo nên thành công của mẫu xe trên toàn cầu. Xe sử dụng động cơ tăng áp 1.5L VTEC TURBO với công suất cực đại lên tới 188 mã lực/5600 vòng/phút, tương đương với động cơ 2.4L thông thường nhưng vẫn thân thiện với môi trường với mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình chỉ 6,9L/100km.
Thay đổi lớn nhất trên Honda CR-V 2021 là hệ thống Honda SENSING - Công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến lần đầu tiên trên dòng xe Honda tại Việt Nam. Hệ thống bao gồm 5 công nghệ ưu việt:
Ngoài ra, phiên bản mới của Honda CR-V 2021 được trang bị công nghệ Honda LaneWatch (L/G) giúp cải thiện tầm nhìn của người lái lên gấp bốn lần so với việc chỉ sử dụng gương phía hành khách.
Chế độ cảnh báo chống buồn ngủ (Driver attention monitor) cũng được áp dụng cho cả 3 phiên bản L, G và E. Với những trang bị an toàn chủ động và bị động tối ưu, Honda CR-V 2020 đã vinh dự đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP.
Đánh giá chung
Với sự nâng cấp đáng kể về các công nghệ an toàn mới nhất từ gói Honda Sensing, đặc biệt là được trang bị ngay cả ở phiên bản tiêu chuẩn, có thể nói CR-V là một sự lựa chọn đáng cân nhắc cho những ai muốn mua một chiếc crossover 7 chỗ, rộng rãi, tiện nghi, phục vụ cho gia đình và công việc.
Thông số kỹ thuật
Honda CR-V E998 triệu |
Honda CR-V 1.5 E983 triệu |
Honda CR-V 1.5 G1,023 tỷ |
Honda CR-V 1.5 L1,093 tỷ |
Dáng xe SUV 5 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Dáng xe SUV 7 chỗ |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số chỗ ngồi 7 |
Số cửa sổ 5.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Dung tích động cơ 1.50L |
Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 5600.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 188.00 mã lực , tại 56000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 240.00 Nm , tại 2000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 240.00 Nm , tại 2.000-5000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 240.00 Nm , tại 2.000-5000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 240.00 Nm , tại 2.000-5000 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Hộp số |
Kiểu dẫn động FWD |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.90l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 0.00l/100km |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa |
Điều hòa |
Điều hòa |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí 4 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |
Số lượng túi khí 6 túi khí |