Task question: Some businesses find that their new employees lack basic interpersonal skills such as cooperative skills. What are the causes? Suggest some solutions Task type: “Causes -Solutions” (What are the causes? Suggest some solutions) |
Kế hoạch bài viết
Position: Nêu ra nguyên nhân và giải pháp của việc thiếu hụt kỹ năng giao tiếp
Topic: Nguyên nhân | Topic
|
Explanation 1: Lạm dụng công nghệ | Explanation 1: Sử dụng thiết bị điện tử ở một mức độ vừa phải |
Clarification 1: Công nghệ hiện làm cho việc giao tiếp bằng lời nói trở nên dư thừa ở nhều khía cạnh của cuộc sống. Điều này dẫn tới nhiều người trẻ cảm thấy không quen với việc nói chuyện trực tiếp. | Clarification 1: Tạo thử thách không sử dụng mạng xã hội 30 ngày để giảm lượng thời gian lãng phíCác nơi công cộng đặt các bảng hiệu để đề cao sức mạnh của giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm |
Explanation 2: Nuôi dưỡng bảo bọc | Explanation 2: Phương hướng giáo dục |
Clarification 2: Quá trình nuôi dạy, bảo bọc quá mức của các bậc phụ huynh cản trở khả năng bắt chuyện với người khác và kỹ năng làm việc nhóm của con nhỏ | Clarification 2: Phụ huynh nuôi dạy trẻ hợp lýNhà trường tạo nhiều hoạt động nhóm, dạy trẻ trân trọng việc hợp tác. |
Mẫu đề bài
Cooperative communication has been undermined in the present day’s world of work, with many employers claiming that their staff do not have the interpersonal skills required to handle a job well. Reasons for this include the abuse of technology and the sheltered upbringing a worker might have, and several measures could be taken to solve this problem.
The deterioration in interpersonal skills among workers is attributable to excessive use of technological devices Technology has made verbal communication redundant; many aspects of our life, from ordering a pizza, socializing with friends, learning a new language or even physical training can be done without conversations. As a result, workers nowadays, especially young ones, find themselves unaccustomed to talking to their colleagues in person, or prefer conversing digitally. Furthermore, young people in recent years appear to be overprotected compared to their predecessors 10-20 years ago. Research indicates that today’s millennials, especially in collectivistic countries, are more inclined towards living under the protection of their parents. In other cases, some parents adopt a very easy-going approach that allows their children to do whatever they want to. Such safeguarding and permissiveness may result in either an inhibited worker who is unable to strike up a proper conversation, or a self-centered one who does not want to cooperate with others in assignments that require teamwork.
One solution to this problem would be to promote digital wellbeing, that is, to know how to harness technology in a moderate manner. Having a 30-day no-social-media challenge among workers in a company, for example, would be a fun way of reducing the amount of time wasted for social networking sites. Public places such as parking spaces or cafeterias can also help by setting up boards and signs with inspirational words promoting the power of interpersonal communication and teamwork. From an educational perspective, parents and teachers should take a less protective, more group-engaging approach towards teaching youngsters. Children should be taught to work in groups so that they can socialize more with their friends and cherish collaboration. Early exposure to different personality traits can help a person be much better prepared for their future career.
Tổng kết lại, sử dụng công nghệ một cách không đúng cách và sự quá bảo vệ của gia đình là hai nguyên nhân chính dẫn đến thiếu kỹ năng giao tiếp giữa công nhân. Khuyến khích sử dụng công nghệ một cách vừa phải và giáo dục sớm có thể được xem là những cách hiệu quả để giảm nhẹ vấn đề này.Nhấn mạnh từ vựng
- undermine (v): làm cho suy yếu
- sheltered upbringing (n): sự nuôi dưỡng bảo bọc
- attributable to (a): được gây ra bởi
- deterioration (n): suy thoái
- verbal communication (n): giao tiếp bằng lời nói
- unaccustomed to (ving) (adj): không quen với
- converse (v): nói chuyện, giao tiếp
- predecessor (n): người đi trước, người thế hệ trước
- collectivistic (adj): có tính tập thể, cộng đồng
- safeguarding (n): sự bảo bọc
- permissiveness (n): sự dễ dãi
- inhibited (adj): nhút nhát, ngại giao tiếp
- self-centered (adj): ích kỷ, tự cho mình là quan trọng
- digital wellbeing (n): sự lành mạnh trong việc sử dụng công nghệ
- harness (v) technology: tận dụng công nghệ
- cherish (v): trân trọng
- early exposure (n): sự tiếp xúc sớm