Giới thiệu
Với Audi A6 mới, đã trải qua hơn 50 năm phát triển và cải tiến để đạt đến thế hệ thứ 8, mang đậm đẳng cấp trong phân khúc xe sang. A6 thế hệ mới tiếp tục kế thừa những thành tựu vĩ đại và luôn áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất.
Là một trong những mẫu sedan hạng sang cỡ trung, Audi A6 cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ như BMW 5-Series, Mercedes-Benz E-Class, Lexus ES/GS và Jaguar XF.
Giá bán
Trong sự kiện ra mắt này, Audi Việt Nam giới thiệu hai phiên bản là 45 TFSI và 55 TFSI với hệ dẫn động AWD Quattro nổi tiếng. Giá khởi điểm của A6 45 TFSI là 2,5 tỷ đồng, trong khi bản 55 TFSI chưa được công bố giá bán.
Giá của Audi A6 cao hơn khoảng 100 triệu đồng so với đối thủ BMW 5-Series. Con số này cũng chênh lệch lớn hơn so với Mercedes-Benz E180 lắp ráp trong nước có giá 2,05 tỷ đồng.
Ngoại thất
Bề ngoài của mẫu xe là thành tựu đầu tiên của đội thiết kế Audi AG-Marc Lichte với thương hiệu bốn vòng tròn. Được phát triển trong 5 năm, nghiên cứu thiết kế của Audi Prologue đóng vai trò quan trọng trong việc ra đời Audi A6 thế hệ mới.
Từ lưới tản nhiệt khung đơn rộng chiếm hầu hết phần mặt trước xe, hệ thống đèn LED độc đáo và các khe gió phía trước, đến phần đuôi xe điểm qua các vòm bánh xe, thực sự là những đặc điểm xuất sắc của Audi A6 mới.
Công nghệ đèn LED ma trận với độ phân giải cao, khả năng chiếu sáng động là đặc điểm kỹ thuật nổi bật của A6. Có 5 dải ngang là đèn ban ngày - trên cùng là các mô-đun đèn chiếu gần trông như mắt con người.
Audi A6 mới có kích thước lớn hơn so với phiên bản trước, tăng 17 mm về không gian chân, chiều dài khoang nội thất thêm 21 mm và phần trần xe cao hơn 11 mm. Tổng thể Audi A6 mới: chiều dài tăng 7 mm lên 4,94 m, chiều rộng tăng 12 mm lên 1,89 m và chiều cao tăng 2 mm lên 1,46 m.
Audi A6 được trang bị mâm hợp kim nhôm 18 inch thiết kế đa chấu với lốp cỡ 225/55. Nếu có bánh xe lỏng sau khi thay lốp, hệ thống kiểm soát cân bằng điện tử ESC sẽ cảnh báo - đây là một tính năng độc đáo. Có thêm nhiều tùy chọn mâm xe với 10 kiểu thiết kế vành từ 19 đến 21 inch.
Tại Việt Nam, có tổng cộng 15 màu sơn để lựa chọn. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể chọn gói trang trí thể thao và thiết kế cũng như gói ngoại thất S line.
Nội thất
Không gian bên trong Audi A6 không chỉ mang lại cảm giác rộng rãi về thị giác mà còn được thể hiện qua trục cơ sở dài 2932 mm. Sự gia tăng độ dài của trục cơ sở lên 12 mm so với phiên bản trước cung cấp thêm 21 mm cho chiều dài khoang nội thất.
Chiếc A6 được trang bị hoàn hảo để sẵn sàng cho những chuyến đi dài. Ghế ngồi được thiết kế mới bao gồm cả da thật và da nhân tạo. Phần đệm và tựa lưng của ghế mang lại cảm giác thoải mái, hỗ trợ tuyệt vời cho phần lưng và hông. Hệ thống hỗ trợ lưng và đệm ghế được trang bị khí nén. Ghế lái có tính năng ghi nhớ vị trí. Hàng ghế sau có 3 chỗ ngồi và có thể gập xuống.
Vô lăng đa chức năng bọc da chấu kép với hai lẫy chuyển số tích hợp. Tính năng kiểm soát hành trình được trang bị tiêu chuẩn với hệ thống quản lý áp suất lốp, mang lại sự yên tâm tuyệt đối cho người lái. Lựa chọn cửa sổ trời toàn cảnh lớn giúp không gian nội thất tràn ngập ánh sáng và không khí trong lành.
Hệ thống điều hòa tự động 4 vùng mới nhất được trang bị bộ lọc mạnh mẽ để khử các chất gây dị ứng, loại bỏ khí và bụi mịn. Độ thoải mái và tiện nghi được nâng cao với rèm điện cho kính sau và rèm cơ cho 2 cửa sổ sau. Kính cách nhiệt cũng đóng vai trò quan trọng trong việc mang lại sự thoải mái và tiện nghi toàn diện.
Màn hình MMI mới tiên tiến nhìn về tương lai có thể được sử dụng và tùy chỉnh trực quan giống như một chiếc điện thoại thông minh thông qua màn hình 8,8 inch phía trên ở trung tâm táp lô - điều khiển các tính năng giải trí, và màn hình 8,6 inch ở bảng điều khiển trung tâm - quản lý điều hòa không khí và các tính năng tiện ích khác. Cụm đồng hồ kỹ thuật số có kích thước 12,3 inch với độ phân giải full HD 1.920 x 720 pixel.
Màn hình cảm ứng MMI kết hợp với hệ thống âm thanh của Audi. Khách hàng có thêm tùy chọn hệ thống âm thanh Bang & Olufsen với âm thanh 3D ở hàng ghế trước hoặc hệ thống âm thanh Bang & Olufsen nâng cao với âm thanh 3D ở cả hàng ghế trước và sau. Hệ thống âm thanh hàng đầu với công suất 1.820 watt gồm 19 loa. Có 2 loa ở cột A và trên trần để phù hợp với không gian nội thất.
Vận hành - An toàn
Động cơ của Audi A6 45 TFSI 2.0 sản sinh công suất 180 kW (245 mã lực) và mô-men xoắn 370 Nm trong dải vòng tua từ 1.600 đến 4.300 rpm, giúp chiếc xe tăng tốc dễ dàng trong mọi tình huống và đạt tốc độ tối đa 250 km/h.
Thời gian tăng tốc từ 0 đến 100 km/h là 6,9 giây. Điều này là nhờ vào loạt công nghệ tiên tiến bao gồm cả công nghệ mild hybrid (MHEV) sử dụng hệ thống điện 12V để thu hồi năng lượng trong quá trình Start-Stop. Hộp số tự động S tronic 7 cấp cùng hệ thống lái tân tiến phản hồi hiệu quả trong mọi tình huống và điều kiện đường xá.
Phiên bản cao cấp hơn là A6 55 TFSI với hệ dẫn động toàn thời gian AWD Quattro, được trang bị động cơ V6 3.0 lít công suất 250 kW (340 mã lực) và mô-men xoắn 500 Nm, giúp chiếc xe tăng tốc từ 0 lên 100 km/h chỉ trong 5,1 giây và đạt tốc độ tối đa 250 km/h.
Các tính năng như kiểm soát áp suất lốp, cảnh báo chuyển làn đường và hệ thống phanh mạnh mẽ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn khi lái xe. Đồng thời, với các trang bị sang trọng và đẳng cấp, Audi A6 đạt tiêu chuẩn 5 sao về an toàn của Euro NCAP.
Thông số kỹ thuật
Audi A6 45 TFSI2,500 tỷ |
Audi A6 1.8 TFSI ultraLiên hệ |
Audi A6 2.0T2,160 tỷ |
Audi A6 3.0L Quattro TFSI3,040 tỷ |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 2.00L |
Dung tích động cơ 1.80L |
Dung tích động cơ 1.98L |
Dung tích động cơ 3.00L |
Công suất cực đại 250.00 mã lực , tại 5000.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 190.00 mã lực , tại 4200.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 295.00 mã lực , tại 5250.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 310.00 mã lực , tại 5500.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 370.00 Nm , tại 1600.00-4300.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 320.00 Nm , tại 1.400 - 4.100 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 440.00 Nm , tại 2.900-4.500 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 440.00 Nm , tại 2900-4500 vòng/phút |
Hộp số 7.00 cấp |
Hộp số 7.00 cấp |
Hộp số 8.00 cấp |
Hộp số 7.00 cấp |
Kiểu dẫn động FWD |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động |
Kiểu dẫn động toàn thời gian Quattro |
Thời gian tăng tốc 0-100km 6.80 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 7.90 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 8.30 |
Thời gian tăng tốc 0-100km 5.50 |
Mức tiêu hao nhiên liệu 8.62l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 5.70l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.40l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 8.20l/100km |
Điều hòa 4 vùng |
Điều hòa Tự động 04 vùng |
Điều hòa tự động 4 vùng |
Điều hòa tự động 4 vùng |