Thiết kế và cảm nhận khi cầm nắm
Về tổng quan về ngoại hình, POCO X4 GT có màn hình phẳng kích thước 6.6 inch và các cạnh máy được làm phẳng.POCO X4 GT sở hữu màn hình phẳng kích thước 6.6 inch. Mặt lưng của POCO X4 GT có bốn cạnh bo cong nhẹ từ dưới lên và được hoàn thiện bằng chất liệu nhám.Mặt lưng của POCO X4 GT được hoàn thiện bằng chất liệu nhám và có bốn cạnh bo cong nhẹ.Phía trên của POCO X4 GT có cổng hồng ngoại IR, mic thoại, loa ngoài và cổng âm thanh mm.Phần đáy của POCO X4 GT là nơi đặt khay SIM, mic thu âm, cổng sạc USB-C và loa ngoài.Cạnh trái của thiết bị hoàn toàn trống.Ở phần cạnh phải của thiết bị, bạn có thể dễ dàng nhận thấy cụm phím tăng/giảm âm lượng và nút nguồn.
So với POCO X3 GT với thiết kế bo cong mềm mại trước đây, POCO X4 GT mang đến hình dáng vuông vức, nam tính hơn. Điều này giúp POCO X4 GT vẫn phù hợp với xu hướng thiết kế hiện tại của nhiều mẫu smartphone và đặc biệt là dòng POCO X Series (bao gồm các thế hệ kế nhiệm như POCO X5 Series và POCO X6 Series đều áp dụng thiết kế bo vát phẳng).
POCO X3 GT (ở trên) có thiết kế bo cong mềm mại ở bốn cạnh máy, khác với POCO X4 GT (ở dưới) có thiết kế bo vát phẳng. Nguồn: POCO.
Ở dòng sản phẩm tiếp theo là POCO X5 Series, thiết kế bo vát phẳng cũng xuất hiện như POCO X4 GT (hình minh họa: POCO X5 5G). Nguồn: POCO.
Mẫu smartphone mới nhất hiện nay là POCO X6 5G, với thiết kế gần như POCO X4 GT. Nguồn: POCO.
Dù sản phẩm có mức độ hoàn thiện tốt, nhưng tôi không hài lòng với cảm giác nhám nắm của các nút âm lượng và nút nguồn. Rất tiếc là tôi chưa có cơ hội trải nghiệm các thế hệ sau của POCO X4 GT như POCO X5 Series và POCO X6 Series, do đó tôi chưa thể xác nhận liệu vấn đề này đã được giải quyết hay chưa.
Ở góc trên bên trái của POCO X4 GT đã có một vết trầy do tôi không may làm rơi máy.
Trong khi đó, góc dưới bên phải cũng có một vết trầy khác.
Cảm giác cầm nắm của POCO X4 GT là một trong những điểm mà tôi đánh giá cao, với thiết kế cong nhẹ ở bốn cạnh kết nối mặt lưng và cạnh máy. Điều này giúp tôi cảm thấy rất thoải mái khi cầm máy, không gây khó chịu ở lòng bàn tay như một số smartphone khác trên thị trường có thiết kế cạnh vát phẳng.
POCO X4 GT mang lại cho tôi cảm giác cầm nắm rất thoải mái.
Vùng tiếp giáp giữa mặt lưng và viền máy được bo cong mềm mại.
Mặt lưng của POCO X4 GT có chất liệu nhám, giúp giảm thiểu hiện tượng dấu vân tay trong quá trình sử dụng.
Khi nói đến viền máy, đây cũng là nơi đặt cảm biến vân tay tích hợp trong phím nguồn của POCO X4 GT, cảm biến này có tốc độ nhận diện nhanh và chính xác. Tuy nhiên, mỗi khi tôi cầm điện thoại (khi máy đang bị khóa màn hình), ngón tay thường vô tình chạm vào cảm biến vân tay và máy nhận diện mở khóa ngay lập tức dù tôi không muốn. Do đó, tôi phải thiết lập 'Phương pháp nhận dạng vân tay' thành 'Bấm' thay vì 'Chạm' để hạn chế tình trạng này xảy ra.
POCO X4 GT trang bị cảm biến vân tay tích hợp trong phím nguồn.
Tôi đã đặt Phương pháp nhận dạng vân tay thành Bấm để ngăn ngừa ngón tay vô tình chạm vào cảm biến vân tay một cách không mong muốn.
Ở phía trước của POCO X4 GT là màn hình có kích thước 6.6 inch như đã nói ở trên, và màn hình này có bốn viền xung quanh khá dày. Về thông số kỹ thuật, màn hình của POCO X4 GT sử dụng công nghệ IPS LCD, độ phân giải FHD+ (1.080 x 2.460 điểm ảnh), mật độ điểm ảnh 407 ppi và độ sáng tối đa lên đến 650 nits. Tổng thể, tôi cảm thấy trải nghiệm sử dụng, xem nội dung và giải trí trên màn hình này khá tốt với chi tiết rõ ràng và màu sắc hài hòa.
Màn hình của POCO X4 GT hiển thị chất lượng tốt với độ sáng cao.
Tuy nhiên, do sử dụng công nghệ tấm nền LCD, màn hình của POCO X4 GT có hiện tượng hở sáng ở bốn cạnh và xung quanh camera selfie. Tôi cũng nhận thấy điều này rõ hơn khi sử dụng các ứng dụng có nền trắng như Facebook, YouTube, Chrome,... Có lẽ vấn đề này sẽ không còn tồn tại trên các thế hệ tiếp theo như POCO X5 Series và POCO X6 Series với sự chuyển sang sử dụng tấm nền OLED để cải thiện chất lượng hiển thị.
Nếu để ý kỹ, bạn có thể nhận thấy hiện tượng hở sáng nhẹ ở bốn cạnh màn hình và xung quanh camera selfie.
Một điểm hạn chế nhỏ liên quan đến tính năng màn hình của POCO X4 GT là Chế độ đọc sách (màn hình chuyển sang tông màu ấm hơn để lọc ánh sáng xanh bảo vệ mắt). Mặc dù mình đã thiết lập tự động bật và tắt Chế độ đọc sách vào những khung giờ nhất định nhưng đôi khi tính năng này không hoạt động ổn định. Ví dụ, vào lúc 7 giờ sáng máy nên tự động tắt Chế độ đọc sách nhưng màn hình vẫn hiển thị tông màu vàng ấm.
Để giải quyết tạm thời vấn đề này, mình đã phải truy cập nhanh vào biểu tượng Chế độ đọc sách trong trung tâm điều khiển. Đây có thể là một lỗi nhỏ liên quan đến trải nghiệm phần mềm HyperOS và mình sẽ chia sẻ chi tiết hơn về điều này ở phần dưới bài viết.
Chế độ đọc sách trên POCO X4 GT đôi khi không tự động tắt mặc dù đã thiết lập thời gian trong phần cài đặt.
Mình sẽ có một so sánh thú vị, đó là cảm giác cầm nắm và tỷ lệ màn hình 20.5:9 của POCO X4 GT khiến mình nhớ đến mẫu LG G6 nổi tiếng một thời với tỷ lệ màn hình 18:9 đầu tiên trên thị trường smartphone vào năm 2017. Dù tỷ lệ màn hình của POCO X4 GT khá 'dị' nhưng điều này là tích cực và tạo sự khác biệt cho thiết bị so với các sản phẩm hiện tại trên thị trường.
Đây là mẫu LG G6, mẫu smartphone đầu tiên có tỷ lệ màn hình 18:9 vào năm 2017.
Đánh giá hiệu năng
Tiếp tục với phần thiết kế, chúng ta chuyển sang đánh giá hiệu năng của POCO X4 GT. Như đã đề cập ở đầu bài viết, đây là một chiếc smartphone nổi bật với mức giá phù hợp và điều này vẫn không thay đổi ở thời điểm hiện tại, khi máy sở hữu nhiều thông số kỹ thuật hấp dẫn. Đặc biệt, POCO X4 GT đã nhận được bản cập nhật Xiaomi HyperOS vào tháng 5/2024 với dung lượng 5.3 GB, nâng cấp từ MIUI 14 dành cho POCO.POCO X4 GT đã nhận được bản cập nhật Xiaomi HyperOS (dung lượng khoảng 5.3 GB) để cải thiện hiệu năng của thiết bị.
Để đánh giá hiệu năng thực tế của POCO X4 GT ở thời điểm hiện tại và so sánh với hiệu năng của máy khi sử dụng MIUI 14 dành cho POCO trước và sau khi cập nhật Xiaomi HyperOS, chúng ta sẽ tiến hành hai phần so sánh, bao gồm:
- Đánh giá bằng phần mềm chuyên dụng.
- Trải nghiệm thực tế khi chơi game trên thiết bị.
Để đánh giá hiệu năng của POCO X4 GT khi sử dụng MIUI dành cho POCO so với sau khi cập nhật Xiaomi HyperOS, mình đã thực hiện phần chấm điểm hiệu năng của máy.
Ngoài việc chấm điểm, mình cũng đã trải nghiệm thực tế chơi game trên POCO X4 GT.
Trước khi bắt đầu, mình sẽ nhanh chóng điểm qua thông số cấu hình của POCO X4 GT dựa trên thông tin từ trang chủ của POCO:
- Màn hình: Kích thước 6.6 inch, công nghệ DynamicSwitch DotDisplay, độ phân giải FHD+ (2.460 x 1.080 pixels), tỷ lệ màn hình 20.5:9, tần số làm mới 144 Hz.
- CPU: MediaTek Dimensity 8100.
- GPU: Arm Mali-G610 MC6.
- RAM: 8 GB, hỗ trợ RAM ảo mở rộng tối đa 8 GB (trước khi cập nhật Xiaomi HyperOS, máy chạy MIUI 14 for POCO chỉ hỗ trợ mở rộng tối đa 5 GB).
- Bộ nhớ trong: 128 GB/256 GB (mẫu mình sử dụng có bộ nhớ trong 128 GB).
- Pin: 5.080 mAh, hỗ trợ sạc nhanh 67 W.
- Hệ điều hành: Xiaomi HyperOS - Android 14 (trước đó là MIUI 14 for POCO - Android 13).
POCO X4 GT trang bị MediaTek Dimensity 8100, thuộc dòng chip Dimensity 8000 Series dành cho smartphone cao cấp của MediaTek.
Trước khi cập nhật Xiaomi HyperOS, POCO X4 GT của mình sử dụng MIUI 14 for POCO Global 14.0.8.
Đánh giá hiệu năng
Ở phần này, mình sử dụng các phần mềm đánh giá hiệu năng như: GeekBench 6, PCMark, AnTuTu Benchmark và 3DMark. Điều kiện để đánh giá hiệu năng của POCO X4 GT (cả khi chạy MIUI 14 for POCO và Xiaomi HyperOS) cụ thể như sau:- Pin của thiết bị phải từ 90 - 100% (pin dưới 90% sẽ ảnh hưởng đến hiệu năng và kết quả).
- Không sạc pin trong quá trình đánh giá hiệu năng.
- Thực hiện chấm điểm 3 lần liên tiếp và lấy kết quả trung bình sau 3 lần.
Đây là 4 phần mềm đánh giá hiệu năng mà mình sử dụng để đánh giá POCO X4 GT.
Các kết quả đánh giá hiệu năng như sau:
GeekBench 6 (điểm đơn nhân/đa nhân):
- MIUI 14 for POCO: 1.058 điểm/3.199 điểm.
- Xiaomi HyperOS: 1.157 điểm/3.917 điểm.
So sánh điểm GeekBench 6 (đơn nhân/đa nhân) của POCO X4 GT khi chạy MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
GeekBench 6 (điểm GPU Compute OpenCL):
- MIUI 14 for POCO: 3.743 điểm.
- Xiaomi HyperOS: 99 điểm.
So sánh điểm GeekBench 6 (GPU Compute OpenCL) của POCO X4 GT khi chạy MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
GeekBench 6 (điểm GPU Compute Vulkan):
- MIUI 14 for POCO: 4.043 điểm.
- Xiaomi HyperOS: 4.204 điểm.
Đánh giá hiệu năng GeekBench 6 (GPU Compute Vulkan) của POCO X4 GT với MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
PCMark (điểm đánh giá CPU):
- MIUI 14 for POCO: 12.182 điểm.
- Xiaomi HyperOS: 13.103 điểm.
Đánh giá hiệu năng PCMark của POCO X4 GT với MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
AnTuTu Benchmark (tổng điểm CPU và GPU):
- MIUI 14 for POCO: 829.008 điểm.
- Xiaomi HyperOS: 835.362 điểm.
Đánh giá hiệu năng AnTuTu Benchmark của POCO X4 GT với MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
3DMark Wild Life Extreme (điểm đánh giá GPU):
- MIUI 14 for POCO: 1.587 điểm tổng, FPS trung bình là 9.51.
- Xiaomi HyperOS: 1.586 điểm tổng, FPS trung bình là 9.50.
Đánh giá hiệu năng điểm tổng, FPS trung bình của POCO X4 GT trong bài chấm điểm 3DMark Wild Life Extreme với MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
3DMark Wild Life Extreme (phần trăm pin và nhiệt độ máy khi chấm điểm GPU):
- MIUI 14 for POCO: Máy không hao pin (vẫn là 96%) và nhiệt độ giữ nguyên mức 36 độ C sau khi hoàn thành bài chấm điểm.
- Xiaomi HyperOS: Máy không hao pin (vẫn là 97%) và nhiệt độ tăng 1 độ C (từ 30 độ C lên 31 độ C) sau khi hoàn thành bài chấm điểm.
Đánh giá hiệu năng phần trăm pin, nhiệt độ của POCO X4 GT trong bài chấm điểm 3DMark Wild Life Extreme với MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
3DMark Steel Nomad Light (điểm đánh giá GPU):
- MIUI 14 for POCO: 568 điểm tổng, FPS trung bình là 4.21.
- Xiaomi HyperOS: 569 điểm tổng, FPS trung bình là 4.22.
Đánh giá hiệu năng điểm tổng, FPS trung bình của POCO X4 GT trong bài chấm điểm 3DMark Steel Nomad Light với MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
3DMark Steel Nomad Light (phần trăm pin và nhiệt độ máy khi chấm điểm GPU):
- MIUI 14 for POCO: Máy giảm 1% pin (từ 96% xuống 95%) và nhiệt độ tăng 1 độ C (từ 38 độ C lên 39 độ C) sau khi hoàn thành bài chấm điểm.
- Xiaomi HyperOS: Máy không hao pin (vẫn là 96%) và nhiệt độ tăng 1 độ C (từ 33 độ C lên 34 độ C) sau khi hoàn thành bài chấm điểm.
Đánh giá hiệu năng phần trăm pin, nhiệt độ của POCO X4 GT trong bài chấm điểm 3DMark Steel Nomad Light với MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
3DMark Wild Life Extreme Stress Test (điểm đánh giá GPU):
- MIUI 14 for POCO: Mức độ ổn định 61.6%, số điểm chênh lệch giữa vòng lặp cao nhất và thấp nhất là 611 điểm (1.593 - 982 = 611).
- Xiaomi HyperOS: Mức độ ổn định 63.9%, số điểm chênh lệch giữa vòng lặp cao nhất và thấp nhất là 572 điểm (1.585 - 1.013 = 572).
Đánh giá hiệu năng độ ổn định, số điểm chênh lệch giữa vòng lặp cao nhất và thấp nhất mà POCO X4 GT đạt được trong bài chấm điểm 3DMark Wild Life Extreme Stress Test với MIUI 14 for POCO (bên trái) Xiaomi HyperOS (bên phải).
3DMark Wild Life Extreme Stress Test (phần trăm pin và nhiệt độ máy khi chấm điểm GPU):
- MIUI 14 cho POCO: Pin giảm 6% (từ 100% xuống còn 94%) và nhiệt độ tăng 10 độ C (từ 33 độ C lên 43 độ C) sau khi hoàn thành bài chấm điểm.
- Xiaomi HyperOS: Pin giảm 8% (từ 98% xuống còn 90%) và nhiệt độ tăng 10 độ C (từ 33 độ C lên 43 độ C) sau khi hoàn thành bài chấm điểm.
So sánh phần trăm pin và nhiệt độ của POCO X4 GT trong bài chấm điểm 3DMark Wild Life Extreme Stress Test khi sử dụng MIUI 14 cho POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
3DMark Steel Nomad Light Stress Test (chấm điểm GPU):
- MIUI 14 cho POCO: Độ ổn định 63.8%, chênh lệch điểm cao nhất và thấp nhất là 207 điểm (571 - 364 = 207).
- Xiaomi HyperOS: Độ ổn định 92.4%, chênh lệch điểm cao nhất và thấp nhất là 44 điểm (576 - 532 = 44).
Đánh giá sự ổn định của POCO X4 GT dựa trên sự chênh lệch điểm số cao nhất - thấp nhất trong bài thử nghiệm 3DMark Steel Nomad Light Stress Test khi chạy trên MIUI 14 cho POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
3DMark Steel Nomad Light Stress Test (tỷ lệ pin và nhiệt độ khi chấm điểm GPU):
- MIUI 14 cho POCO: Giảm 4% pin (từ 100% xuống 96%) và nhiệt độ tăng 10 độ C (từ 34 độ C lên 44 độ C) sau khi hoàn thành bài chấm điểm.
- Xiaomi HyperOS: Giảm 7% pin (từ 98% xuống 89%) và nhiệt độ tăng 6 độ C (từ 36 độ C lên 42 độ C) sau khi hoàn thành bài chấm điểm.
So sánh tỷ lệ pin và nhiệt độ của POCO X4 GT trong bài thử nghiệm 3DMark Steel Nomad Light Stress Test khi chạy trên MIUI 14 cho POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
Trải nghiệm chơi game thực tế
Để kiểm chứng khả năng chơi game của POCO X4 GT trước và sau khi cập nhật lên Xiaomi HyperOS, mình đã tải về 4 tựa game sau đây:- Liên Quân Mobile.
- Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến.
- PUBG Mobile.
- Honkai: Star Rail.
Đây là 4 tựa game mà tôi đã trải nghiệm trên POCO X4 GT.
Điều kiện trải nghiệm game trên POCO X4 GT cụ thể như sau (áp dụng cho cả MIUI 14 cho POCO và Xiaomi HyperOS):
- Sử dụng phần mềm Perfdog để đo FPS cho từng tựa game.
- Thiết lập đồ họa trong game ở mức tối đa có thể (trừ game PUBG Mobile).
- Bật “Chế độ Hiệu suất” trong cài đặt pin và kích hoạt Game Turbo.
Tôi đã bật Chế độ Hiệu suất trong cài đặt pin của POCO X4 GT.
Ngoài ra, tôi cũng đã bật chế độ Hiệu suất trên công cụ Game Turbo của POCO X4 GT.
- Nhiệt độ phòng khi bình thường và không sử dụng điều hòa (khoảng 28 - 30 độ C).
- Độ sáng màn hình 100%, tắt chế độ tự động điều chỉnh độ sáng.
- Tần số làm tươi màn hình được thiết lập: '144 Hz”.
- Âm lượng loa ngoài 50%.
- Máy chỉ chạy 1 trò chơi và không có ứng dụng đa nhiệm chạy nền.
Tôi đã thiết lập tần số làm tươi màn hình của POCO X4 GT lên mức “144 Hz”.
Liên Quân Mobile
Thiết lập cấu hình đồ họa cho game Liên Quân Mobile (phù hợp với MIUI 14 cho POCO và Xiaomi HyperOS).
Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến
Thiết lập cấu hình đồ họa cho game Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến (phù hợp với MIUI 14 cho POCO và Xiaomi HyperOS).
PUBG Mobile
Thiết lập cấu hình đồ họa cho game PUBG Mobile (phù hợp với MIUI 14 cho POCO và Xiaomi HyperOS).
Honkai: Star Rail
Cấu hình đồ họa cho game Honkai: Star Rail (phù hợp với cả MIUI 14 cho POCO và Xiaomi HyperOS).
Dưới đây là bảng đo FPS của các tựa game mình đã thực tế chơi trên POCO X4 GT (cả Xiaomi HyperOS và MIUI 14).
Đây là bảng tổng hợp FPS của 3 tựa game mình chơi trên POCO X4 GT chạy MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
Trong bảng đo FPS, chỉ có 3 tựa game vì tôi đã có sơ suất trong quá trình đo dữ liệu cho game Honkai: Star Rail khi POCO X4 GT chạy MIUI 14 for POCO. Cụ thể, tôi đã bỏ qua việc kéo đường màu xanh (từ trái sang phải) trong phần FPS của Perfdog để cho ra con số tốc độ khung hình trung bình. Điều này làm cho tôi chỉ có thể đo được sự biến động của FPS trong quá trình chơi Honkai: Star Rail. Vì vậy, tôi sẽ chia sẻ với các bạn hai bảng mô tả sự biến động của tốc độ khung hình (đường màu hồng) khi chơi game Honkai: Star Rail trên POCO X4 GT với MIUI 14 for POCO và Xiaomi HyperOS.
So sánh sự biến động của FPS (đường màu hồng) khi chơi Honkai: Star Rail trên POCO X4 GT chạy MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
Tôi cũng đã gặp sự cố khi đo FPS khi chơi PUBG Mobile trên POCO X4 GT dùng MIUI 14 for POCO (với cấu hình đồ họa tối đa là Ultra HDR, FPS Cực cao).
So sánh sự thay đổi của FPS (đường màu hồng) khi chơi Honkai: Star Rail trên POCO X4 GT chạy MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải)
POCO X4 GT có khả năng cài đặt đồ họa trong PUBG Mobile lên mức cao nhất mà máy hỗ trợ với Đồ họa Ultra HDR, FPS Cực cao.
Tổng quan, tôi nhận thấy chip xử lý Dimensity 8100 trên POCO X4 GT vẫn đem lại hiệu suất rất tốt vào thời điểm hiện tại và thậm chí số liệu này còn cao hơn một chút sau khi cập nhật Xiaomi HyperOS.
POCO X4 GT vẫn cung cấp trải nghiệm hiệu năng rất tốt vào thời điểm hiện tại.
Ngoài ra, POCO X4 GT vẫn có thể chơi mượt các tựa game phổ biến với thiết lập đồ họa tối đa mà máy hỗ trợ. Cụ thể trong các đo lường FPS ở trên, chúng ta dễ dàng nhận thấy POCO X4 GT mang đến trải nghiệm chơi Liên Minh Huyền Thoại: Tốc Chiến tốt nhất với FPS trung bình lần lượt là 114.6 (trên MIUI 14 for POCO) và 117.7 (trên Xiaomi HyperOS). Tôi cũng nhận thấy trải nghiệm với hai tựa game Liên Quân Mobile, PUBG Mobile cũng rất ổn định với tốc độ khung hình trung bình là hơn 60 FPS và hơn 88 FPS.
POCO X4 GT mang đến trải nghiệm chơi Liên Minh Huyền Thoại tốt nhất trong 4 tựa game.
Đối với các tựa game có đồ họa nặng như Honkai: Star Rail (hoặc có thể là Genshin Impact, Honkai Impact 3rd,…), việc điều chỉnh đồ họa lên mức cao nhất và chơi game lâu dài sẽ gây nên một số thách thức cho POCO X4 GT (bao gồm nóng máy nhanh hơn, giật lag và ảnh hưởng đến trải nghiệm sử dụng). Do đó, người dùng có thể xem xét giảm cấu hình đồ họa xuống mức trung bình (hoặc thấp hơn) để giảm thiểu tình trạng giật lag khi chơi game trên thiết bị.
POCO X4 GT sẽ gặp khó khăn khi chơi các tựa game đòi hỏi đồ họa cao như Honkai: Star Rail.
Về Xiaomi HyperOS, người dùng POCO X4 GT nên xem xét việc cập nhật phiên bản mới để tận dụng những cải tiến về hiệu năng, thời lượng pin và các tính năng mới (sẽ được trình bày chi tiết hơn trong các phần sau của bài viết).
Người dùng POCO X4 GT có thể nâng cấp Xiaomi HyperOS để cải thiện hiệu năng và thời lượng pin của thiết bị.
Trải nghiệm phần mềm
Ở phần này, mình sẽ chia sẻ về những trải nghiệm cá nhân liên quan đến Xiaomi HyperOS trên POCO X4 GT. POCO X4 GT của mình đã nhận được bản cập nhật HyperOS vào tháng 5/2024, tức là sau gần 2 năm kể từ khi máy ra mắt (tháng 6/2022). Mặc dù thời gian chờ đợi hơi lâu, nhưng mình nghĩ đây là điểm mà POCO X4 GT xứng đáng được khen ngợi khi vẫn nhận được sự hỗ trợ cập nhật phần mềm từ nhà sản xuất. Đáng chú ý là POCO X4 GT có khả năng nhận được cập nhật tiếp theo (theo thông tin từ trang HyperOSUpdates).POCO X4 GT dự đoán sẽ nhận được bản cập nhật Xiaomi HyperOS 2.0. Nguồn: HyperOSUpdates.
Quay trở lại với Xiaomi HyperOS, bản cập nhật này đã cải thiện hiệu năng của POCO X4 GT và mình nhận thấy trải nghiệm vuốt chạm, mở ứng dụng, đa nhiệm, mở khóa điện thoại,… mượt hơn so với MIUI 14 dành cho POCO.
POCO X4 GT sau khi được cập nhật Xiaomi HyperOS, mang đến trải nghiệm sử dụng mượt mà hơn so với MIUI 14 dành cho POCO.
Bên cạnh đó, tôi cũng dễ dàng nhận thấy giao diện của POCO X4 GT sau khi cập nhật HyperOS đã được cải thiện về mặt trực quan và mềm mại hơn so với MIUI 14, chẳng hạn như màn hình khóa, khu vực trung tâm điều khiển, cài đặt hệ thống, giao diện ứng dụng mặc định, cài đặt widget trên màn hình chính, phông chữ MiSans mới,…
POCO X4 GT sau khi được cập nhật Xiaomi HyperOS đã có thêm tính năng tùy chỉnh màn hình khóa mới.
So sánh giao diện trung tâm điều khiển của POCO X4 GT ở MIUI 14 dành cho POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
So sánh ứng dụng Thời tiết (ứng dụng mặc định) của POCO X4 GT ở MIUI 14 dành cho POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
Tuy nhiên, ngay cả sau khi POCO X4 GT được cập nhật lên Xiaomi HyperOS, mình vẫn phải đối mặt với quảng cáo trong quá trình sử dụng thiết bị.
Bên cạnh đó, vấn đề chậm thông báo vẫn tiếp tục tồn tại tương tự như các thiết bị Xiaomi khác. Mình hi vọng rằng phiên bản Xiaomi HyperOS 2.0 trong tương lai sẽ khắc phục các vấn đề này.
Khi mình truy cập vào ứng dụng Chủ đề, một quảng cáo xuất hiện ngay lập tức. Lúc này, POCO X4 GT vẫn đang chạy trên MIUI 14 dành cho POCO.
Khi mình mở nhiều ứng dụng cùng lúc, tôi vẫn gặp phải quảng cáo.
Sau khi POCO X4 GT được cập nhật lên Xiaomi HyperOS, vẫn có vấn đề quảng cáo xuất hiện trong ứng dụng hệ thống.
Tôi đã thử phản hồi và báo cáo vấn đề liên quan đến quảng cáo trong ứng dụng nhưng kết quả vẫn không khả quan hơn.
Thời lượng sử dụng pin
Như mình đã đề cập trong phần đánh giá về hiệu năng của POCO X4 GT, bản cập nhật Xiaomi HyperOS không chỉ thêm tính năng mới mà còn cải thiện hiệu suất và thời lượng sử dụng pin cho thiết bị.Để bạn dễ hình dung được sự cải thiện này, mình sẽ so sánh thời lượng sử dụng pin của POCO X4 GT khi sử dụng MIUI 14 for POCO và sau khi cập nhật Xiaomi HyperOS với hai mục tiêu bao gồm:
- Đánh giá hiệu suất pin qua 4 tác vụ thực tế xoay vòng (từ 100% xuống 0%).
- Đo thời gian để sạc đầy pin của máy (từ 0% lên 100%).
Các bạn hãy cùng mình kiểm chứng thời lượng sử dụng pin của POCO X4 GT trước và sau khi cập nhật Xiaomi HyperOS.
Đánh giá hiệu suất pin với 4 tác vụ sử dụng thực tế xoay vòng (từ 100% xuống 0%)
Chú ý rằng các tiêu chuẩn đánh giá pin dưới đây áp dụng cho POCO X4 GT khi sử dụng MIUI 14 for POCO và sau khi cập nhật Xiaomi HyperOS.- Trải nghiệm 4 tác vụ xoay vòng:
- Chơi Liên Quân (thiết lập đồ họa ở mức tối đa như phần trải nghiệm chơi game thực tế ở trên).
- Xem video trên YouTube.
- Lướt ứng dụng Facebook.
- Xem video trên TikTok.
- Mỗi tác vụ sử dụng 1 giờ đồng hồ.
- Xoay vòng các tác vụ từ 100% xuống 0%.
- Máy chỉ thực hiện 1 tác vụ và không có ứng dụng nền chạy đồng thời.
- Máy được lắp SIM và kết nối mạng nhưng chỉ sử dụng kết nối Wi-Fi suốt quá trình đánh giá.
- Độ sáng màn hình 100%, không bật tính năng tự động điều chỉnh độ sáng.
- Tần số quét màn hình được đặt là '144 Hz'.
- Âm lượng loa ngoài 50%.
- Không bật chế độ tiết kiệm pin, GPS và Bluetooth.
Kết quả mình thu được như hình ảnh so sánh dưới đây, viên pin 5.080 mAh của POCO X4 GT sau khi cập nhật Xiaomi HyperOS có thể hoạt động liên tục trong 7 giờ 57 phút cho 4 tác vụ xoay vòng. Số liệu này cao hơn so với thời gian 6 giờ 53 phút của phiên bản MIUI 14 for POCO.
Bảng so sánh chi tiết thời lượng sử dụng pin theo từng tác vụ của POCO X4 GT ở MIUI 14 for POCO (phía trên) và Xiaomi HyperOS (phía dưới).
Từ bài đánh giá pin trên, mình nhận thấy thời lượng sử dụng pin của POCO X4 GT khá ổn định so với các sản phẩm cùng phân khúc trên thị trường hiện nay. Đặc biệt là sau khi cập nhật Xiaomi HyperOS, thời lượng sử dụng pin liên tục của máy là 7 giờ 57 phút, cao hơn 1 giờ so với 6 giờ 53 phút của phiên bản MIUI 14 for POCO.
Chi tiết hơn trong bảng kết quả sử dụng pin cho các tác vụ xoay vòng, chúng ta thấy POCO X4 GT ở MIUI 14 for POCO tiêu thụ trung bình khoảng 13.75% pin cho mỗi tác vụ trong 4 tiếng đầu (mình tính trung bình tỷ lệ tiêu thụ của từng tác vụ trong 4 giờ đầu). Trong khi đó, con số này ở POCO X4 GT với Xiaomi HyperOS là 12.25% (tiêu thụ điện ít hơn 1.5% so với MIUI 14 for POCO). Điều này cho thấy POCO X4 GT đã được cải thiện khả năng tối ưu hóa tiêu thụ điện năng sau khi cập nhật Xiaomi HyperOS.
Ngoài ra, POCO X4 GT với Xiaomi HyperOS cũng không phát ra nhiều nhiệt như phiên bản MIUI 14 for POCO trong suốt quá trình mình thực hiện đánh giá pin, đặc biệt là trong tác vụ chơi game Liên Quân Mobile trong 1 giờ.
Trong suốt quá trình đánh giá pin POCO X4 GT (trên Xiaomi HyperOS), mình nhận thấy máy không phát ra nhiều nhiệt khi thực hiện tác vụ chơi game Liên Quân Mobile trong 1 giờ.
Do đó, với pin 100% trên POCO X4 GT và theo các tiêu chuẩn trong bài đánh giá pin, dưới đây là thời lượng bạn có thể sử dụng cho từng tác vụ khi máy chạy phiên bản MIUI 14 for POCO và Xiaomi HyperOS.
So sánh bảng tổng hợp thời lượng sử dụng pin của POCO X4 GT ở MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải) qua bài đánh giá pin với 4 tác vụ sử dụng thực tế xoay vòng (từ 100% xuống 0%).
Đánh giá thời gian sạc đầy pin (từ 0% lên 100%)
Vì không có bộ sạc nhanh 67 W chính hãng Xiaomi đi kèm trong hộp của POCO X4 GT, mình đã dùng cáp sạc Ugreen và củ sạc Ugreen 100 W để thay thế và thực hiện đo thời gian sạc đầy pin cho thiết bị (từ 0% lên 100%).Đây là bộ cáp sạc công suất 67 W được tặng kèm trong hộp của POCO X4 GT nhưng hiện tại mình không có hai món phụ kiện này. Nguồn: Tech Spurt.
Do đó, mình sử dụng củ sạc Ugreen 100 W và cáp sạc Ugreen để thực hiện đo thời gian sạc đầy pin của POCO X4 GT.
Dưới đây là các điều kiện trong bài đo thời gian sạc đầy pin POCO X4 GT (áp dụng cho cả MIUI 14 for POCO và Xiaomi HyperOS):
- Máy đã được bật nguồn.
- Máy có lắp SIM và kết nối mạng nhưng chỉ sử dụng kết nối Wi-Fi suốt thời gian đánh giá.
- Máy kết nối mạng và nhận thông báo bình thường.
- Thời gian sạc từ 0% lên 100% và không sử dụng máy trong quá trình sạc.
Kết quả là mình đã mất khoảng 1 giờ 32 phút để sạc đầy viên pin 5.080 mAh của POCO X4 GT chạy MIUI 14 for POCO (sạc từ 0% lên 100%). Trong khi đó ở phiên bản Xiaomi HyperOS, thời gian này là 1 giờ 29 phút.
So sánh thời gian để sạc đầy pin (từ 0% lên 100%) của POCO X4 GT khi ở MIUI 14 for POCO (bên trái) và Xiaomi HyperOS (bên phải).
Chất lượng ảnh chụp
Ở phần gần cuối của bài viết, chúng ta đến với hệ thống camera của POCO X4 GT. Trước khi đi vào chi tiết về chất lượng ảnh chụp, mình sẽ nhanh chóng điểm qua thông số camera của thiết bị:- Camera chính: Độ phân giải 64 MP, khẩu độ f/1.89.
- Camera góc siêu rộng: Độ phân giải 8 MP, khẩu độ f/2.2.
- Camera macro: Độ phân giải 2 MP, khẩu độ f/2.4.
POCO X4 GT trang bị hệ thống 3 camera với cảm biến chính 64 MP.
Thực tế, Xiaomi không tập trung quá nhiều vào yếu tố camera mà chủ yếu tập trung vào giá trị P/P của sản phẩm. Do đó, mình không kỳ vọng quá nhiều vào khả năng chụp ảnh xuất sắc từ POCO X4 GT.
Theo thứ tự từ trái qua phải, so sánh ảnh chụp trong điều kiện đủ sáng ở mức zoom 0.6x, 1x và 2x.
Theo thứ tự từ trái qua phải, so sánh ảnh chụp trong điều kiện đủ sáng ở mức zoom 0.6x, 1x và 2x.
Bức ảnh chụp cận cảnh bông hoa trong điều kiện đủ sáng từ camera macro 2 MP của POCO X4 GT.
Ngoài ra, POCO X4 GT còn có chế độ chụp độ phân giải cao lên đến 64 MP. Mình thường sử dụng chế độ này khi muốn tăng chi tiết trong ảnh.
POCO X4 GT hỗ trợ chế độ chụp ảnh độ phân giải cao lên đến 64 MP.
So sánh ảnh chụp mức zoom 1x trong điều kiện đủ sáng ở chế độ Tự động (bên trái) và 64 MP (bên phải).
So sánh ảnh chụp mức zoom 2x trong điều kiện đủ sáng ở chế độ Tự động (bên trái) và 64 MP (bên phải).
Thông tin ảnh được chụp ở mức zoom 1x trong điều kiện đủ sáng ở chế độ Tự động (bên trái) và 64 MP (bên phải).
Thông tin ảnh được chụp ở mức zoom 2x trong điều kiện đủ sáng ở chế độ Tự động (bên trái) và 64 MP (bên phải).
Trong trường hợp mình sử dụng POCO X4 GT để chụp ảnh trong môi trường thiếu sáng thì máy cho ra ảnh chụp với chất lượng ở mức ổn.
So sánh ảnh chụp mức zoom 1x trong điều kiện thiếu sáng ở chế độ Tự động (bên trái) và chế độ Ban đêm (bên phải).
So sánh ảnh chụp zoom 2x trong điều kiện thiếu sáng giữa chế độ Tự động (bên trái) và chế độ Ban đêm (bên phải).
Về giao diện camera, mình thấy phần mềm chụp ảnh/quay video trên POCO X4 GT rất trực quan, dễ sử dụng (giao diện không có nhiều thay đổi trước và sau khi cập nhật HyperOS).
Đánh giá giao diện camera của POCO X4 GT là trực quan và dễ sử dụng.
POCO X4 GT tích hợp nhiều chế độ chụp ảnh/quay video thú vị như Video ngắn, VLOG, Phơi sáng lâu, Chụp toàn cảnh,… Có cả chế độ chuyên nghiệp mặc dù không hỗ trợ định dạng ảnh RAW.
POCO X4 GT cho phép sáng tạo với đa dạng chế độ chụp ảnh và quay video, từ đó tạo ra nhiều khoảnh khắc và thước phim độc đáo.
Quan điểm của tôi
Sau những trải nghiệm với POCO X4 GT, tôi cho rằng đây vẫn là một trong những lựa chọn đáng cân nhắc trong phân khúc giá từ 3 - 5 triệu đồng vào thời điểm hiện tại, đặc biệt khi xét về hiệu năng so với giá thành (P/P). Lý do là hầu hết các sản phẩm khác trong cùng phân khúc hiện nay thường chỉ sử dụng chip Helio G Series của MediaTek hoặc Snapdragon 6 Series của Qualcomm. Trái lại, POCO X4 GT sử dụng chip Dimensity 8100 (thuộc dòng Dimensity 8000 Series của MediaTek), mang lại trải nghiệm hiệu năng tốt hơn.Vào thời điểm hiện tại, POCO X4 GT là một trong những mẫu smartphone đáng cân nhắc trong phân khúc giá từ 3 - 5 triệu đồng.
Ngoài hiệu năng, POCO X4 GT còn nổi bật với thiết kế thời trang, thời lượng pin tốt và hệ thống camera đáp ứng tốt nhu cầu chụp ảnh cơ bản.
Tuy nhiên, máy cũng có những hạn chế như chất lượng hiển thị của màn hình LCD và một số vấn đề phần mềm trong hệ điều hành Xiaomi HyperOS (hi vọng sẽ được khắc phục qua các bản cập nhật trong tương lai).
Tôi vẫn cảm thấy chưa hài lòng với trải nghiệm sử dụng phần mềm HyperOS trên POCO X4 GT, đặc biệt là vấn đề quảng cáo trong các ứng dụng hệ thống.
Bạn đánh giá thế nào về POCO X4 GT ở thời điểm hiện tại? Bạn mong muốn tôi thực hiện thêm bài đánh giá nào về các mẫu máy khác của POCO không? Hãy tham gia bình chọn ở dưới nhé!