Giới thiệu
Corolla Altis đã được giới thiệu lần đầu tại Việt Nam vào năm 1996. Trải qua hơn 25 năm phát triển, Corolla Altis đã thu hút được khách hàng trẻ, thành đạt và nhanh chóng trở thành một trong những mẫu xe được ưa chuộng trên thị trường, với tổng doanh số bán cộng dồn gần 75,000 xe (đến hết tháng 07/2020).
Giá bán
Tại Việt Nam, Toyota Corolla Altis 2021 được sản xuất và lắp ráp trong nước, nên được hưởng ưu đãi giảm 50% phí trước bạ. Corolla Altis 2021 có hai phiên bản sau:
Thiết kế ngoại thất
Corolla Altis mới được trang bị gói thiết kế thể thao hiện đại, với cản trước và nẹp hông mới tạo ra những đường khí động học, tạo nên phong cách sang trọng.
Phiên bản 1.8G CVT của Corolla Altis có lưới tản nhiệt hình thang ngược ôm vào trung tâm của biểu tượng Toyota thay vì mở ra hai bên như phiên bản trước. Phần cản và hốc hút gió (bao gồm đèn sương mù) cũng được trang trí thêm viền chrome nổi bật.
Hệ thống đèn pha của xe vẫn là dạng gương cầu với đèn LED (ở phiên bản 1.8G) có tính năng tự động tắt/mở và cân bằng góc chiếu, trong khi phiên bản thấp hơn là 1.8E sử dụng đèn halogen với choá phản xạ chứ không có gương cầu.
Bộ mâm xe đã được nâng cấp từ 16 inch lên 17 inch trên phiên bản Corolla Altis 1.8G CVT, và từ 15 inch lên 16 inch trên phiên bản Corolla Altis 1.8E CVT.
Kích thước của Toyota Corolla Altis 2021 là 4.620 x 1.775 x 1.460 (mm), có trục cơ sở 2.700 mm, phù hợp với các mẫu xe hạng C khác. Tuy nhiên, khoảng sáng gầm 130 mm có hạn chế khi đi trên đường xấu. Bán kính quay xe là 5,4 m - đủ tốt để di chuyển trong đô thị.
Ở phần sau, đuôi xe của Corolla Altis 2021 không có nhiều thay đổi so với phiên bản trước. Tuy nhiên, các chi tiết thể thao như cánh lướt gió và khuếch tán không còn trên Corolla Altis 2021.
Bên trong xe
Không gian nội thất của Toyota Corolla Altis 2021 rất ấn tượng với kích thước 1.930 x 1.485 x 1.205 (mm). Mặc dù trục cơ sở ngắn hơn Mazda 3 một chút (2.700 so với 2.725 mm), khoảng chân hàng ghế sau của Altis lên đến 1.021 (mm), gần như tương đương với các đối thủ trong phân khúc D.
Cả hai phiên bản của Corolla Altis 2021 đều được trang bị ghế da, ghế lái có thể điều chỉnh điện 10 hướng và ghế phụ có thể điều chỉnh bằng tay 4 hướng. Đệm lưng của ghế sau có thể gập xuống để làm bàn tay cho hai hành khách phía sau.
Vô lăng trên Corolla Altis có thiết kế 3 chấu bọc da, tích hợp các nút điều khiển âm thanh và điện thoại rảnh tay. Cả hai phiên bản đều được trang bị hệ thống Cruise Control.
Một số tiện nghi khác được nâng cấp bao gồm chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm; điều hòa tự động, hệ thống chống trộm mã hóa khóa động cơ. Cả hai phiên bản Corolla mới đều hỗ trợ Apple CarPlay và Android Auto, cho phép người dùng kết nối smartphone.
Ngoài ra, Corolla Altis mới trang bị camera lùi tự động lau, gập gương tự động, gương ngoài tự động gập lại và gương trong chống chói tự động trên cả hai phiên bản.
Vận hành - An toàn
Cả hai phiên bản Corolla Altis 2021 được trang bị động cơ 2ZR-FE – dung tích 1.798 cc, hệ thống van biến thiên thông minh kép VVT-i: công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 173 Nm ở 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT là trang bị chuẩn cho Corolla Altis 2021.
Ngoài ra, Corolla Altis mới vẫn được trang bị các tính năng an toàn như khởi động ngang dốc (HAC), ABS, EBD, BA, VSC, TRC và 7 túi khí tiêu chuẩn để bảo vệ hành khách an toàn. Xe đã đạt được 5 sao theo tiêu chuẩn chất lượng an toàn ASEAN NCAP.
Đánh giá chung
Với sự thay đổi ngoại thất mang đến cảm giác mới mẻ, cùng các nâng cấp về trang bị tiện nghi và an toàn, Corolla Altis 2021 tỏ ra rất quyết tâm trong việc cạnh tranh trong phân khúc sedan hạng C.
Đi cùng với độ bền bỉ, độ tin cậy cao và chi phí bảo dưỡng thấp cùng dịch vụ tiện lợi của hơn 50 đại lý trên toàn quốc, Corolla Altis 2021 sẽ là lựa chọn đáng lưu ý cho những khách hàng muốn mua xe lần đầu hoặc nâng cấp từ phân khúc dưới.
Thông số kỹ thuật
Toyota Corolla Altis 1.8G763 triệu |
Toyota Altis 1.8 E MT697 triệu |
Toyota Altis 1.8 E CVT733 triệu |
Toyota Altis 1.8 G CVT791 triệu |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Dáng xe Sedan |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số chỗ ngồi 5 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Số cửa sổ 4.00 |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Kiểu động cơ |
Dung tích động cơ 1.80L |
Dung tích động cơ 1.80L |
Dung tích động cơ 1.80L |
Dung tích động cơ 2.00L |
Công suất cực đại 138.00 mã lực , tại 6400.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 138.00 mã lực , tại 6400.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 138.00 mã lực , tại 6400.00 vòng/phút |
Công suất cực đại 138.00 mã lực , tại 6400.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 173.00 Nm , tại 4000.00 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 173.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 173.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Momen xoắn cực đại 173.00 Nm , tại 4000 vòng/phút |
Hộp số |
Hộp số 6.00 cấp |
Hộp số |
Hộp số |
Kiểu dẫn động FWD |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Kiểu dẫn động Cầu trước |
Tốc độ cực đại 185km/h |
Tốc độ cực đại |
Tốc độ cực đại |
Tốc độ cực đại |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.50l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 7.30l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.50l/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu 6.50l/100km |
Điều hòa 2 vùng |
Điều hòa Chỉnh cơ đơn vùng |
Điều hòa Chỉnh cơ đơn vùng |
Điều hòa Tự động đơn vùng |
Số lượng túi khí 7 túi khí |
Số lượng túi khí 07 túi khí |
Số lượng túi khí 07 túi khí |
Số lượng túi khí 07 túi khí |