Dưới đây là danh sách các loại đá được mô tả theo các nhà thạch học.
Đá magma

- Andesit - đá núi lửa trung tính
- Anorthosit - đá siêu mafic chủ yếu là plagiocla
- Aplit - đá magma xâm nhập với hạt rất mịn
- Basalt - đá núi lửa mafic
- Adakit - nhóm basalt chứa lượng nhỏ nguyên tố vết ytri và ytterbi
- Hawaiit - basalt hình thành quần đảo đại dương (điểm nóng)
- Icelandit
- Picrit
- Basanit - đá núi lửa mafic, thực chất là bazan chưa bão hòa silica
- Boninit - bazan đặc trưng bởi pyroxen
- Carbonatit - đá magma hiếm chứa trên 50% khoáng vật carbonat
- Charnockit - granit ít gặp chứa pyroxen
- Enderbit - một dạng của charnockit
- Dacit - đá núi lửa felsic đến trung tính chứa nhiều sắt
- Diabaz hay dolerit - đá magma xâm nhập mafic hình thành trong các dyke hoặc Sill
- Diorit - đá magma xâm nhập trung tính hạt thô với plagiocla, pyroxen hoặc amphibol
- Dunit - đá cumulate ultramafic chứa olivine và các khoáng vật phụ
- Essexit - đá magma mafic chưa bão hòa silica (thực chất là gabbro chứa foid)
- Foidolit - đá magma chứa trên 90% khoáng vật feldspathoid
- Gabbro - đá magma xâm nhập hạt thô chứa pyroxen và plagiocla, tương tự basalt
- Granit - đá magma xâm nhập hạt thô chứa orthocla, plagiocla và thạch anh
- Granodiorit - đá magma xâm nhập tương tự granit nhưng với plagiocla > orthocla, trung gian giữa diorit và granit
- Granophyr - đá xâm nhập nông giống granit
- Harzburgit - một dạng peridotit; đá cumulate ultramafic
- Hornblendit - đá cumulate mafic hoặc ultramafic chứa >90% hornblende
- Hyaloclastit - đá núi lửa chủ yếu là thủy tinh và tuff thủy tinh
- Icelandit - đá núi lửa
- Ignimbrit - đá núi lửa mảnh vụn
- Ijolit - đá xâm nhập bão hòa silica rất hiếm gặp

- Kimberlite - đá núi lửa siêu mafic hiếm và là nguồn cung cấp kim cương
- Komatiit - đá núi lửa siêu mafic cổ xưa
- Lamproit - đá núi lửa giàu natri
- Lamprophyr - đá xâm nhập siêu mafic giàu natri, chủ yếu là phenocryst trên nền feldspar
- Latit - loại andesit không bão hòa silica
- Lherzolit - đá siêu mafic, thực chất là peridotit
- Monzogranit - granit chưa bão hòa silica với <5% thạch anh chuẩn
- Monzonit - đá xâm nhập sâu với <5% thạch anh chuẩn
- Nephelin syenit - đá xâm nhập sâu chưa bão hòa silica, nephelin thay thế orthocla
- Nephelinit - đá xâm nhập sâu chưa bão hòa với >90% nephelin
- Norit - gabro chứa hypersthen
- Obsidian - một loại thủy tinh núi lửa
- Pegmatit - đá xâm nhập (hoặc biến chất) với các tinh thể lớn
- Peridotit - đá siêu mafic xâm nhập sâu hoặc đá cumulate, thành phần >90% olivin
- Phonolit - đá núi lửa chưa bão hòa silica, tương tự nephelin syenit
- Picrit - basalt chứa olivin

- Porphyry - thường là đá granit với kiến trúc porphyr
- Pseudotachylit - thủy tinh hình thành từ sự tan chảy trong đứt gãy do ma sát
- Đá bọt (Pumice) - đá núi lửa hạt mịn với nhiều lỗ hổng
- Pyroxenit - đá xâm nhập sâu hạt thô chiếm >90% pyroxen
- Diorit thạch anh - diorit với >5% thạch anh
- Monzonit thạch anh - đá xâm nhập sâu trung tính, dạng monzonit với 5-10% thạch anh
- Rhyodacit - đá núi lửa felsic, dạng trung gian giữa rhyolit và dacit
- Rhyolite - đá núi lửa felsic
- Comendit - rhyolit peralkaline
- Pantellerit - rhyolit-rhyodacit kiềm với các tinh thể amphibol
- Scoria - đá núi lửa mafic nhiều lỗ hổng
- Sovit - đá carbonatit hạt thô
- Syenit - đá núi lửa sâu thành phần chính là fenspat orthocla, một dạng granitoid
- Tachylyt - thủy tinh bazan
- Tephrit - đá núi lửa chưa bão hòa silica
- Tonalit - granitoid chứa nhiều plagiocla
- Trachyandesit - đá núi lửa kiềm trung gian
- Benmoreit - trachyandesit natri
- Basaltic trachyandesit
- Mugearit - trachyandesit bazan natri
- Shoshonit - trachyandesit bazan kali
- Trachyt - đá núi lửa chưa bão hòa silica, thực chất là rhyolit chứa feldspathoid
- Troctolit - đá magma xâm nhập sâu siêu mafic chứa olivin, pyroxen và plagioclas
- Trondhjemit - một dạng tonalit với fenspat là oligocla
- Tuff - đá núi lửa hạt mịn tạo từ tro núi lửa
- Websterit - dạng pyroxenit, chứa clinopyroxen và orthopyroxen
- Wehrlit - đá xâm nhập sâu siêu mafic, dạng peridotit với olivin và clinopyroxen
Đá trầm tích

- Anthracit - loại than đá chất lượng cao
- Argillit - đá trầm tích chủ yếu gồm các hạt nhỏ như sét
- Arkose - đá trầm tích tương tự sa thạch
- Thành hệ sắt phân dải - đá trầm tích hóa học với thành phần chủ yếu là oxit sắt, hạt mịn
- Breccia - đá trầm tích hoặc đá kiến tạo với thành phần là mảnh vụn của các loại đá khác
- Cataclasit - đá hình thành từ hoạt động đứt gãy địa chất
- Đá phấn - đá trầm tích với thành phần chủ yếu là hóa thạch coccolith
- Chert - đá trầm tích hóa học hạt mịn, thành phần chủ yếu là silica
- Sét kết - đá trầm tích hình thành từ sự kết tụ của sét
- Than đá - đá trầm tích hình thành từ vật chất hữu cơ
- Cuội kết - đá trầm tích chứa các mảnh vỡ lớn tròn cạnh của các đá khác
- Diamictit - cuội kết với chọn lọc kém
- Coquina - đá carbonat hình thành từ sự tích tụ của mảnh vỡ và hóa thạch vỏ sò

- Diatomit - đá trầm tích hình thành từ hóa thạch diatom
- Dolomit hay dolostone - đá carbonat chủ yếu gồm khoáng vật dolomit và +/- canxit
- Evaporit - đá trầm tích hóa học hình thành từ sự lắng đọng khoáng vật sau khi bốc hơi
- Flint - một dạng chert
- Greywacke - loại đá trung gian giữa cát và cát kết với thành phần thạch anh, fenspat và mảnh vụn đá trong hỗn hợp sét
- Gritstone - đá kết hạt thô hình thành từ sạn hạt nhỏ
- Itacolumit - cát kết màu vàng với các lỗ rỗng
- Jaspillit - đá trầm tích hóa học giàu sắt, tương tự như chert hoặc thành hệ sắt phân dải
- Lignit - than nâu, đá trầm tích với thành phần chủ yếu là vật liệu hữu cơ
- Đá vôi (Limestone) - đá trầm tích chủ yếu gồm khoáng vật cacbonat
- Marl - đá vôi chứa một tỷ lệ khoáng vật silicat nhất định
- Đá bùn - đá trầm tích với thành phần sét và bùn
- Đá phiến dầu - đá trầm tích với thành phần chủ yếu là vật liệu hữu cơ
- Oolit - đá trầm tích hóa học, một dạng đá vôi
- Cát kết - đá trầm tích với mảnh vụn theo kích thước hạt
- Đá phiến sét - đá trầm tích với mảnh vụn theo kích thước hạt
- Bột kết - đá trầm tích với mảnh vụn theo kích thước hạt

- Turbidit - đá trầm tích phân lớp hình thành trong môi trường biển sâu
- Wackestone - đá trầm tích có cấu trúc carbonat
Đá biến chất
- Amphibolit - đá biến chất với thành phần chính là amphibol
- Epidiorit
- Đá phiến lam - đá biến chất chủ yếu chứa amphibol natri màu xanh dương


- Eclogit - đá biến chất siêu cao hình thành từ basalt hoặc gabro; một dạng đá biến chất đặc biệt
- Gneis - đá biến chất với cấu trúc hạt thô
- Gossan - sản phẩm phong hóa của đá sulfide hoặc thân quặng
- Granulit - đá biến chất cao cấp từ basalt; một dạng đá biến chất độc đáo
- Đá phiến lục - thuật ngữ chỉ các đá biến chất mafic chủ yếu chứa amphibol màu xanh lục
- Greenstone
- Đá sừng - đá biến chất hình thành từ nhiệt tác động lên đá mác ma

- Đá hoa - đá vôi đã trải qua quá trình biến chất
- Migmatit - đá biến chất cao cấp ven khối mác ma
- Mylonit - đá biến chất động lực hình thành từ lực cắt
- Pelit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu sét (như bột kết)
- Phyllit - đá biến chất cấp thấp chủ yếu chứa khoáng vật mica
- Psammit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu thạch anh (như cát kết)
- Quartzit - đá biến chất từ các kết thạch anh với hàm lượng thạch anh >95%

- Đá phiến - đá biến chất cấp thấp đến trung bình
- Serpentinit - đá siêu mafic biến chất chủ yếu chứa khoáng vật serpentin
- Skarn - đá biến chất hình thành do tiếp xúc với magma

- Đá bảng - đá biến chất cấp thấp từ phiến sét hoặc bột kết
- Suevit - đá hình thành từ sự nóng chảy một phần do tác động của thiên thạch
- Talc carbonat - đá siêu mafic chứa chủ yếu khoáng vật talc đã bị biến chất; tương tự như serpentinit
- Soapstone - thực chất là schist talc
Các loại đá đặc biệt
Các tên gọi sau đây mô tả các loại đá không theo quan điểm thạch học thông thường, mà dựa trên các tiêu chí khác; phần lớn chúng là các loại đá thuộc các nhóm đặc biệt, hoặc những dạng biến thể của các đá đã đề cập trước đó.
- Adamellit - một biến thể của monzonit chứa thạch anh
- Appinit - nhóm biến thể của lamprophyr, chủ yếu là hornblend
- Aphanit - đá núi lửa felsic ẩn tinh nhận diện qua đặc điểm quang học
- Borolanit - một biến thể của nepheline syenit từ Loch Borralan, Scotland
- Granit lam - thực chất là larvikit, một loại monzonit
- Epidosit - đá biến chất tiếp xúc hình thành từ basalt
- Felsit - đá núi lửa felsic ẩn tinh nhận diện qua đặc điểm quang học
- Flint - dạng đặc biệt của chert, jasper, hoặc tuff
- Ganister - thuật ngữ Cornwall dùng để chỉ palaeosol hình thành trên sa thạch
- Ijolit - đá xâm nhập sâu chưa bão hòa silica, liên kết với nepheline syenit
- Jadeitit - đá rất hiếm hình thành từ sự tập trung khoáng vật jadeit pyroxen; một dạng serpentinit
- Jasperoid - hematit-silica biến chất tiếp xúc, tương tự skarn
- Kenyt - biến thể của phonolit, phát hiện đầu tiên ở Mount Kenya
- Vogesit - biến thể của lamprophyr
- Larvikit - biến thể của monzonit với bộ ba fenspat microperthitic ở Larvik, Na Uy
- Litchfieldit - nepheline syenit bị biến chất tiếp xúc gần Litchfield, Maine
- Luxullianit - granit chứa tourmalin với kiến trúc đặc biệt, phân bố tại Luxulyan, Cornwall, Anh
- Mangerit - monzonit chứa hypersthen
- Minett - biến thể của lamprophyr
- Novaculit - thành hệ chert tìm thấy ở Oklahoma, Arkansas và Texas
- Pyrolit - thành phần hóa học tương tự phần trên của manti
- Granit Rapakivi - granit với kiến trúc rapakivi độc đáo
- Rhomb porphyry - loại latit có các tinh thể fenspat hình thoi
- Shonkinit - thuật ngữ cổ chỉ các đá melilitic và kalsititic; đôi khi được sử dụng hiện nay
- Taconit - thành hệ sắt phân dải chủ yếu ở Hoa Kỳ
- Teschenit - thực chất là gabro chứa analcim, chưa bão hòa silica
- Theralit - thực chất là gabro nephelin
- Variolit - thủy tinh đục
- Danh sách khoáng vật
- Danh sách đá
- Khoa học khoáng vật
- Á khoáng vật
- Thạch học
- Chu trình thạch học
- Đá
- Thành hệ đá: danh sách các mỏ đá kỳ lạ hoặc có ý nghĩa văn hóa.
- Đá magma
- Đá trầm tích
- Đá biến chất
Các liên kết bên ngoài
- British Geological Survey
- Phân loại đá magma Lưu trữ 2005-08-29 tại Wayback Machine
- Phân loại đá và đất phổ biến
- Phân loại đá biến chất Lưu trữ 2005-12-14 tại Wayback Machine
- Đá núi lửa Lưu trữ 2009-12-14 tại Wayback Machine

Các trầm tích |
---|
Đá biến chất |
---|
Đá magma |
---|