1. Đề trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 (đề 01)
Dựa trên nội dung bài đọc ‘Dế Mèn bênh vực kẻ yếu’, hãy chọn câu trả lời đúng trong các lựa chọn dưới đây:
Câu 1: Ai là tác giả của bài ‘Dế Mèn bênh vực kẻ yếu’?
A. Tô Hoài
B. Trần Đăng Khoa
C. Dương Thuấn
Câu 2: Chi tiết nào trong bài cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
A. Cô ấy quá gầy yếu, người như mới lột xong lớp phấn
B. Hai cánh mỏng manh như cánh bướm non, lại ngắn ngủn
C. Cả hai câu trên đều đúng
Câu 3: Nhà Trò bị lũ nhện đe dọa và quấy rối như thế nào?
A. Có nhiều lần lũ nhện đã tấn công chị Nhà Trò
B. Chúng dăng tơ ngang đường để bắt, dọa nạt, cắt chân, cắt cánh và ăn thịt Nhà Trò
C. Cả hai câu trên đều chính xác
4. Lời nói và hành động nào thể hiện tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
A. Đừng lo lắng, hãy trở về với tôi. Kẻ ác không thể lợi dụng sức mạnh để bắt nạt người yếu
B. Dẫn Nhà Trò đến chỗ phục kích của bọn nhện
C. Cả hai câu trên đều chính xác
5. Tác phẩm này thuộc chủ đề gì?
A. Thương người như thể thương mình
B. Măng mọc thẳng
C. Trên đôi cánh của giấc mơ
Câu 6. Câu tục ngữ dưới đây có bao nhiêu từ?
Dù cho ai có nói ra sao
tâm trí ta vẫn vững như kiềng ba chân
A. 12 giờ
B. 14 giờ
C. 16 giờ
Câu 7: Trong câu tục ngữ trên, từ nào không đầy đủ các phần tử giống như từ nói?
A. Lòng
B. Như
C. Vững
2. Bài kiểm tra tiếng Việt lớp 4 (đề 02)
Dựa vào nội dung bài đọc về DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (phần tiếp theo), hãy chọn câu trả lời đúng nhất dưới đây.
Câu 1: Những chi tiết nào trong bài cho thấy trận địa mai phục của bọn nhện rất đáng sợ?
A. những sợi tơ nhện chăng từ bên này sang bên kia đường
B. xung quanh là những hòn đá, lấp đầy bởi nhện
C. cả hai ý trên đều chính xác
Câu 2: Lời nào dưới đây là của Dế Mèn khi đối diện với bọn nhện?
A. ai là kẻ cầm đầu bọn nhện này? Ra đây để trò chuyện
B. ai là thủ lĩnh bọn nhện? ra đây nói chuyện với ta
C. ai đứng đầu bọn nhện? ra đây để trao đổi
Câu 3: Chi tiết nào trong bài miêu tả hình ảnh của vị chúa nhện khi gặp Dế Mèn?
A. Cong chân nhảy ra, dáng vẻ rất dữ dằn và kiêu căng
B. Cong chân nhảy ra, trông cực kỳ đáng sợ
C. Cong chân nhảy ra, phô trương, đạp phanh phách thể hiện sự oai phong
Câu 4: Khi thấy Dế Mèn tỏ ra uy quyền, vị chúa chùm nhà nhện phản ứng như thế nào
A. Cong chân nhảy ra, phô trương, đạp phanh phách vào người Dế Mèn
B. Co rúm lại và rập đầu xuống đất như thể đang bị đập bằng chày
C. Đứng chắn ngay lối đi của Dế Mèn như một bức tường
Câu 5: Với hành động bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn, danh hiệu nào là phù hợp?
A. Dũng sĩ
B. Hiệp sĩ
C. Đấu sĩ
Câu 6: Từ nào trái ngược với từ đoàn kết?
A. hòa bình
B. chia rẽ
C. yêu thương
Câu 7: Trong các từ dưới đây, từ nào có nghĩa là người?
A. nhân tài
B. nhân từ
C. nhân ái
3. Đề kiểm tra tiếng Việt lớp 4 (đề 03)
Dựa vào nội dung bài đọc 'Truyện cổ nước mình', chọn câu trả lời đúng dưới đây:
Câu 1: Tác giả của bài thơ 'Truyện cổ nước mình' là ai?
A. Phan Thị Thanh Nhàn
B. Lâm Thị Mỹ Dạ
C. Trần Đăng Khoa
Câu 2: Dòng thơ nào mở đầu bài 'Truyện cổ nước mình'?
A. Tôi nghe những câu chuyện cổ xưa
B. Vừa nhân ái lại vừa sâu sắc
C. Tôi trân trọng truyện cổ quê tôi
Câu 3: Nguyên nhân tác giả yêu thích truyện cổ nước mình là gì?
A. Bởi vì truyện cổ truyền lại cho thế hệ sau nhiều bài học quý giá từ ông cha như nhân ái, đùm bọc, ở hiền, yêu thương,...
B. Vì truyện cổ giúp chúng ta nhận thức những phẩm chất tốt đẹp của tổ tiên như trí tuệ, công bằng, rộng lượng,...
C. Cả hai ý trên đều chính xác
Câu 4: Bài thơ 'Truyện cổ nước mình' gợi nhớ đến câu chuyện cổ tích nào?
A. Tấm Cám
B. Thánh Gióng
C. Sọ Dừa
Câu 5: Trong câu thơ 'Tôi nghe truyện cổ thầm thì', tác giả đã nhân hóa truyện cổ theo cách nào?
A. Sử dụng từ ngữ vốn mô tả hành động của con người để diễn tả truyện cổ
B. Đối thoại với truyện cổ như thể trò chuyện với một người
C. Gọi truyện cổ bằng cách dùng từ ngữ dành cho người
Câu 6: Dấu hai chấm trong đoạn câu sau có mục đích gì?
'Tôi cất tiếng hỏi lớn:
- Ai đúng chóp ba bọn này? Ra đây ta trò chuyện?
A. Để mở đầu lời nói trực tiếp của nhân vật
B. Đánh dấu phần sau giải thích cho phần trước
C. Đánh dấu sự liệt kê các yếu tố
Câu 7: Dấu hai chấm trong đoạn văn dưới đây có tác dụng gì?
'Cô hỏi: Sao trò không chịu làm bài?' Nó im lặng một lúc, rồi mới đáp: 'Thưa cô, con không có bút.'
A. Để mở đầu lời nói trực tiếp của nhân vật
B. Đánh dấu phần sau để giải thích cho phần trước đó
C. Đánh dấu các mục trong một danh sách
4. Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4, đề số 04
Dựa vào nội dung bài đọc 'Thư thăm bạn', chọn câu trả lời chính xác nhất trong các câu sau:
Câu 1: Bức thư thăm bạn được viết vào thời điểm nào?
A. 5/8/2000
B. 8/5/2000
C. 15/8/2000
Câu 2: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng với mục đích gì?
A. Để thăm hỏi sức khỏe
B. Để gửi lời chia buồn
C. Để thông báo về việc ba bạn Hồng đã hi sinh
Câu 3. Những câu nào trong bài cho thấy bạn Lương thật sự cảm thông với bạn Hồng?
A. Bên cạnh Hồng còn có mẹ, cô bác và cả những người bạn mới như mình
B. Mình hiểu nỗi đau và sự mất mát của Hồng khi ba bạn ấy đã ra đi mãi mãi
C. Mình tin rằng, với sự ảnh hưởng của ba, Hồng sẽ vượt qua nỗi đau này.
Câu 4. Những câu nào trong bài thể hiện rằng bạn Lương biết cách động viên bạn Hồng?
A. Hồng còn có mẹ, cô bác và cả những người bạn mới như mình ở bên cạnh
B. Mình gửi toàn bộ số tiền tiết kiệm mình đã dành dụm từ mấy năm qua cho Hồng
C. Mình tin rằng, dựa vào tấm gương của ba, Hồng sẽ vượt qua được nỗi đau này.
Câu 5: Mục đích của phần kết thúc trong bức thư là gì?
A. Những lời chúc của người viết dành cho người nhận
B. Những lời hứa, chữ ký và tên của người viết
C. Cả hai đáp án trên đều đúng
Câu 6: Câu dưới đây có tổng cộng bao nhiêu từ đơn?
A. 8 từ
B. 10 từ
C. 12 từ
Câu 7: Câu dưới đây chứa bao nhiêu từ phức?
Nhờ sự giúp đỡ của bạn, với tinh thần học tập chăm chỉ, Hạnh đã nhiều năm liên tiếp đạt học sinh tiên tiến
A. 4
B. 6
C. 18
5. Đề trắc nghiệm tiếng Việt lớp 4 số 05
Dựa vào nội dung bài đọc 'NGƯỜI ĂN XIN', hãy chọn đáp án chính xác nhất trong các lựa chọn dưới đây:
Câu 1: Ông ăn xin hiện lên với vẻ đáng thương như thế nào?
A. Một ông lão ăn xin khốn khổ đứng trước mặt tôi
B. Đôi mắt đỏ ửng, đôi môi tím tái, quần áo rách rưới
C. Cảnh nghèo đói đã làm cho người đàn ông đau khổ trở nên xấu xí đến tột cùng.
Câu 2. Những chi tiết nào trong bài cho thấy tình cảm của cậu bé đối với ông ăn xin?
A. Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để tặng ông cả
B. Tôi đã lục soát từ túi này đến túi khác, không tìm thấy tiền, đồng hồ hay cả một chiếc khăn tay
C. Cả hai đáp án trên đều chính xác
Câu 3. Ông lão đã nhận được điều gì từ cậu bé?
A. Tình cảm, sự kính trọng và sự đồng cảm
B. Sự biết ơn và cái bắt tay nồng ấm
C. Cả hai đáp án trên đều chính xác
Câu 4. Chi tiết nào trong bài cho thấy sự đồng cảm của cậu bé với ông lão?
A. Cảm ơn cháu nhiều lắm! Thực ra, cháu đã cho lão nhiều rồi
B. Tôi cũng cảm nhận được điều gì đó từ ông lão
C. Người ăn xin nhìn tôi với ánh mắt đầy nước mắt
Bạn có thể tải đề trắc nghiệm tiếng Việt lớp 4 chi tiết: nhấn vào đây
Bài viết trên Mytour đã cung cấp thông tin chi tiết về các đề tiếng Việt lớp 4 cùng đáp án. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần tư vấn pháp lý, hãy liên hệ với Mytour để được hỗ trợ thêm.