1. Mẫu bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 28' (Ngữ văn 10 - SGK Kết nối tri thức) - phiên bản 4
* Sử dụng từ Hán Việt
Câu 1 (trang 28 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1): Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt in đậm trong những câu văn dưới đây:
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
Trả lời:
a.
- “Tiên triều”: thời kỳ trước
- “Hàn sĩ”: học trò nghèo
b.
- “Khoan dung”: lòng bao dung, sẵn sàng tha thứ và không khắt khe
- “Hiếu sinh”: quý trọng sự sống, tránh gây hại
c.
- “Nghĩa khí”: chí khí của người làm việc nghĩa
d.
- “Hoài bão tung hoành”: ấp ủ những điều cao cả, mạnh mẽ
Câu 2 (trang 28 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1): Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu:
“[...] Ta suốt đời không vì vàng ngọc hay quyền lực mà ép mình viết câu đối. Đời ta chỉ viết hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân. Ta cảm kích tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Ai ngờ thầy quản lại có những sở thích cao quý như vậy. Suýt nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ.”
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
Trả lời:
a. Các từ Hán Việt trong đoạn văn:
- Nhất sinh: cả đời
- Biệt nhỡn: cái nhìn trân trọng đặc biệt
- Liên tài: biết quý tài năng
- Thiên hạ: toàn thế giới
- Quyền thế: quyền lực và thế lực
b.
- Thay từ “biệt nhỡn”: Ta rất cảm kích cái nhìn trân trọng đặc biệt và tài năng của các người. Ai ngờ thầy quản lại có những sở thích cao quý như vậy. Suýt nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ.
- Nhận xét: Câu văn ban đầu phù hợp hơn với tinh thần văn bản.
c.
- Sử dụng từ Hán Việt trong hoàn cảnh văn bản giúp truyền tải không khí cổ kính và trang trọng, đồng thời thể hiện thông điệp tác giả muốn gửi gắm.
Câu 3 (trang 28 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1): Tìm sáu từ Hán Việt liên quan đến các từ: cương trực, hàn sĩ, hiếu sinh. Đặt câu với từng từ tìm được.
Trả lời:
- Các từ Hán Việt liên quan đến 'cương trực': cương quyết, chính trực.
+ Mặc dù bị phản đối từ gia đình, thanh niên vẫn cương quyết tham gia quân đội để bảo vệ tổ quốc.
+ Ông là nhà lãnh đạo chính trực và công minh.
- Các từ Hán Việt liên quan đến 'hàn sĩ': bần hàn, nho sĩ.
+ Những người bần hàn thường bị xem nhẹ trong xã hội.
+ Ông là nho sĩ nổi tiếng trong khu vực này.
- Các từ Hán Việt liên quan đến 'hiếu sinh': hiếu khách, sinh vật.
+ Việt Nam nổi tiếng vì lòng hiếu khách của mình.
+ Vườn quốc gia bảo vệ các loài sinh vật quý hiếm.
Câu 4 (trang 29 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1): Chỉ ra lỗi dùng từ Hán Việt trong các câu và sửa lại:
Trả lời:
a.
- Từ dùng sai: tri thức.
- Sửa thành: “kiến thức”
b.
- Từ dùng sai: hàn sĩ.
- Sửa thành: “nho sĩ”
c.
- Từ dùng sai: yếu điểm.
- Sửa thành: “khuyết điểm”
2. Mẫu bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 28' (Ngữ văn 10 - SGK Kết nối tri thức) - phiên bản 5
Câu 1. Giải thích nghĩa các từ Hán Việt in đậm trong các câu văn dưới đây:
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
Gợi ý:
a.
- tiên triều: triều đại trước
- hàn sĩ: học trò nghèo
b.
- khoan dung: lòng bao dung, dễ tha thứ
- hiếu sinh: quý trọng sự sống
- nghĩa khí: chí khí của người làm việc nghĩa
- hoài bão tung hoành: ấp ủ những điều lớn lao và tốt đẹp
Câu 2. Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu:
Ta không bao giờ vì vàng ngọc hay quyền lực mà ép mình viết câu đối. Đời ta chỉ viết hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân. Ta rất cảm kích tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Ai ngờ thầy quản lại có sở thích cao quý như vậy. Suýt nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
Gợi ý:
b.
- Thử thay thế: “Suýt nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng dưới trời”.
- Câu văn sử dụng từ “thiên hạ” sẽ hợp hơn với bối cảnh và mang sắc thái trang trọng hơn.
Câu 3. Tìm sáu từ Hán Việt liên quan đến các từ: cương trực, hàn sĩ, hiếu sinh. Đặt câu với từng từ tìm được.
- Các từ:
- cương: cương quyết
- trực: chính trực
- hàn: bần hàn
- sĩ: sĩ tử
- hiếu: hiếu chiến
- sinh: sinh tử
- Đặt câu:
- Chúng tôi cương quyết không bán nhà cho anh ta.
- Bác Hoàng là một người chính trực.
- Gia cảnh của anh ấy rất bần hàn.
- Các sĩ tử đang chuẩn bị cho kỳ thi.
- Anh ta là một người hiếu chiến.
- Trận đấu hôm nay có tính chất sinh tử.
Câu 4. Chỉ ra lỗi dùng từ Hán Việt và sửa lại:
Gợi ý:
- Từ dùng sai: trí thức (người có kiến thức chuyên môn), sửa thành: kiến thức
- Từ dùng sai: hàn sĩ (học trò nghèo), sửa thành: nho sĩ
- Từ dùng sai: yếu điểm (điểm quan trọng), sửa thành: điểm yếu
3. Mẫu bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 28' (Ngữ văn 10 - SGK Kết nối tri thức) - phiên bản 6
Kiến thức tiếng Việt
Từ Hán Việt là gì?
Từ Hán Việt là những từ mượn từ tiếng Hán nhưng được phát âm theo tiếng Việt. Sau nhiều thế kỷ Bắc thuộc, tiếng Hán đã ảnh hưởng sâu rộng đến xã hội Việt Nam và trở thành chữ viết chính thức trong một thời gian dài. Vì vậy, việc tiếng Việt mượn từ tiếng Hán là điều không tránh khỏi. Hiện tại, từ Hán Việt chiếm hơn 60% trong từ vựng tiếng Việt, phần lớn là từ đa âm tiết.
Ví dụ về từ Hán Việt: Độc lập, tự do, gia đình, hạnh phúc, chính sách, pháp luật, thi nhân, văn nhân, khoan dung, vị tha, nhân ái, nhân nghĩa...
Hướng dẫn học bài: Thực hành tiếng Việt trang 28 - Văn 10 - Kết nối tri thức
Câu 1. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt in đậm trong các câu văn sau:
a) Kẻ kia là một cư sĩ, trung thành và có công với tiên triều, nên được hoàng thiên ban cho huyết thực ở một ngôi đền để đền đáp công khó. Mày là một kẻ hàn sĩ, sao dám hỗn láo, tội ác tự mình gây ra, còn trốn đi đâu?
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
b) Xin đại vương khoan dung tha cho hắn để thể hiện lòng rộng lượng. Không cần dây dưa thêm. Nếu xử lý nghiêm, sợ rằng sẽ ảnh hưởng đến đức hiếu sinh.
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
c) Với những người như ngài, phép nước rất nghiêm khắc. Nhưng vì biết ngài có nghĩa khí, tôi muốn nương tay một chút.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
d) Chỗ này không phải là nơi để treo một bức lụa trắng với những nét chữ vuông tươi sáng thể hiện hoài bão tung hoành của một đời người.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
Câu 2. Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu:
'Ta không bao giờ vì vàng ngọc hay quyền lực mà ép mình viết câu đối. Đời ta chỉ viết hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân. Ta cảm kích tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Ai ngờ thầy Quản lại có những sở thích cao quý như vậy. Suýt nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ'.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
a) Tìm 5 từ Hán Việt trong đoạn văn trên.
b) Thay thế một từ Hán Việt trong đoạn văn bằng từ hoặc cụm từ tương đương. Đối chiếu câu văn trước và sau khi thay đổi để rút ra nhận xét về sự thay thế này.
c) Nêu ý nghĩa của việc sử dụng từ Hán Việt trong đoạn văn trên dựa vào ngữ cảnh.
Câu 3. Tìm 6 từ Hán Việt có yếu tố tạo nên các từ: cương trực, hàn sĩ, hiếu sinh. Đặt câu với từng từ Hán Việt tìm được.
Câu 4. Chỉ ra lỗi dùng từ Hán Việt trong các câu sau và sửa lại:
a) Việc chăm chỉ đọc sách giúp ta tích lũy nhiều trí thức bổ ích.
Lỗi: từ 'trí thức' (dùng sai nghĩa - trí thức chỉ người có kiến thức sâu rộng về một lĩnh vực).
Sửa: thay bằng 'tri thức'.
b) Tại phiên tòa cõi âm, nhân vật Tử Văn đã thể hiện sự cứng cỏi, ngang tàng của hàn sĩ.
Lỗi: từ 'hàn sĩ' (không phù hợp với văn cảnh).
Sửa: thay bằng 'kẻ sĩ'.
c) Thói quen học tập kiểu 'nước đến chân mới nhảy' là một yếu điểm của nhiều học sinh.
Lỗi: từ 'yếu điểm' (sai nghĩa - 'yếu điểm' là điểm quan trọng nhất).
Sửa: thay bằng 'điểm yếu'.
Mở rộng:
Chỉ ra lỗi sai trong cách dùng các từ Hán Việt sau và sửa lại:
1. Quá trình thực hiện công tác sắp tới của tôi sẽ rất thuận lợi.
2. Đi thăm quan là thú vui của nhiều người.
3. Nhớ Tây Tiến, Quang Dũng đã chắp bút viết nên những vần thơ tuyệt tác.
4. Đã nhiều thập kỉ trôi qua, nhưng thơ văn chống Mĩ vẫn mãi là những vần thơ hào hùng, bi tráng khi viết về người chiến sĩ.
Gợi ý:
1. Từ 'quá trình' (đoạn đường đã đi qua - 'quá' là đã qua, 'trình' là đoạn đường). Nếu dùng 'quá trình' ở thì tương lai là sai.
2. Từ 'tham quan' nghĩa là đi chơi ngắm cảnh, 'thăm quan' là sai.
3. Từ 'chắp bút' viết thành 'chắp bút' là sai.
4. Từ 'thập niên' viết thành 'thập kỉ' là sai.
4. Soạn bài 'Thực hành tiếng Việt trang 28' (Ngữ văn 10 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 1
Câu 1
Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt được in đậm trong các câu văn dưới đây:
a) Kẻ đó là một cư sĩ, trung thành và có công với tiên triều, nên được trời ban cho sự cúng tế tại một ngôi đền để đền đáp công lao. Mày là một hàn sĩ, sao dám hỗn láo, tội lỗi tự mình gây ra, còn trốn đi đâu?
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
b) Xin đại vương khoan dung tha thứ cho hắn để thể hiện sự rộng lượng. Không cần phải yêu cầu điều gì thêm. Nếu xử lý nghiêm khắc, sợ rằng làm tổn hại đến đức hiếu sinh.
(Nguyễn Dữ, Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên)
c) Đối với những người như ngài, phép nước rất nghiêm khắc. Nhưng biết ngài là người có nghĩa khí, tôi muốn nương tay một chút.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
d) Nơi đây không phải chỗ để treo một bức lụa trắng với những nét chữ rõ ràng, nó thể hiện những hoài bão tung hoành của cả một đời người.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
Phương pháp giải:
Rà soát kiến thức về từ Hán Việt
Dựa vào ngữ cảnh của câu để giải thích nghĩa của từ
Lời giải chi tiết:
a.
- “Tiên triều”: triều đại trước
- “Hàn sĩ”: học trò nghèo
b.
- “Khoan dung”: sự tha thứ, rộng lượng, sẵn sàng bỏ qua lỗi lầm của người khác.
- “Hiếu sinh”: quý trọng sự sống, tránh hành động gây hại đến sinh mệnh.
c.
- “Nghĩa khí”: tinh thần làm việc nghĩa
d.
- “Hoài bão tung hoành”: ấp ủ những ý định lớn lao, mạnh mẽ
Câu 2
Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu:
Ta cả đời không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối. Đời ta chỉ viết hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta. Ta rất cảm kích tấm lòng biệt nhỡn liên tài của các bạn. Làm sao ta biết thầy quản lại có sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ.
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù)
a) Tìm 5 từ Hán Việt trong đoạn văn trên.
b) Thay một từ Hán Việt trong đoạn văn bằng từ hoặc cụm từ tương đương. So sánh câu gốc và câu mới để nhận xét.
c) Ý nghĩa của việc sử dụng các từ Hán Việt trong đoạn văn này.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về từ Hán Việt để giải thích nghĩa của từ
Lời giải chi tiết:
Các từ Hán Việt trong đoạn văn:
- Nhất sinh: cả đời
- Biệt nhỡn: cái nhìn đặc biệt
- Liên tài: trân trọng tài năng
- Thiên hạ: toàn thể nhân gian
- Quyền thế: quyền lực và thế lực
b.
Thay “biệt nhỡn” bằng “cái nhìn đặc biệt”:
Ta rất cảm kích cái tấm lòng trân trọng tài năng của các bạn. Lúc đó, ta đâu biết thầy quản có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ.
Nhận xét: Câu văn gốc diễn đạt tinh tế hơn và phù hợp hơn với văn bản.
c.
Sử dụng từ Hán Việt giúp câu văn thêm trang trọng và giữ được không khí cổ kính, truyền tải đầy đủ thông điệp của tác giả.
Câu 3
Tìm 6 từ Hán Việt có yếu tố trong các từ: cương trực, hàn sĩ, hiếu sinh. Đặt câu với mỗi từ Hán Việt tìm được.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về từ Hán Việt để tìm các từ phù hợp
Lời giải chi tiết:
- Từ Hán Việt có yếu tố trong 'cương trực': cương quyết, cương trực
- Từ Hán Việt có yếu tố trong 'hàn sĩ': bần hàn, nho sĩ
- Từ Hán Việt có yếu tố trong 'hiếu sinh': hiếu khách, sinh vật
- Ví dụ câu:
+ Mặc dù bị gia đình phản đối, thanh niên quyết tâm tham gia quân đội để cứu quốc gia.
+ Ông là nhà lãnh đạo cương trực.
+ Kẻ bần hàn thường bị xem nhẹ.
+ Ông là nho sĩ nổi tiếng trong vùng.
+ Việt Nam nổi tiếng với lòng hiếu khách.
+ Vườn quốc gia là nơi bảo tồn các loài sinh vật.
Câu 4
Chỉ ra lỗi sử dụng từ Hán Việt và sửa lại:
a) Việc chăm chỉ đọc sách giúp tích lũy nhiều kiến thức bổ ích.
b) Tại phiên tòa âm, nhân vật Tử Văn thể hiện sự cứng cỏi của nho sĩ.
c) Thói quen học tập kiểu 'nước đến chân mới nhảy' là một khuyết điểm của nhiều học sinh.
Phương pháp giải:
Đọc câu văn, căn cứ vào ngữ cảnh để xác định từ đúng đắn
Lời giải chi tiết:
a) Từ sai: tri thức
Sửa lại: dùng 'kiến thức'
b) Từ sai: hàn sĩ
Sửa lại: dùng 'nho sĩ'
c) Từ sai: yếu điểm
Sửa lại: dùng 'khuyết điểm'
5. Soạn bài 'Thực hành tiếng Việt trang 28' (Ngữ văn 10 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 2
Câu 1 (trang 28 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1):
Tiên triều: triều đại trước
Hàn sĩ: học trò nghèo
Khoan dung: lòng rộng lượng, tha thứ lỗi lầm
Hiếu sinh: quý trọng sự sống, tránh sát sinh, không gây hại đến sinh mệnh
Nghĩa khí: tinh thần nghĩa hiệp
Hoài bão: ấp ủ ý muốn thực hiện những điều vĩ đại, tốt đẹp
Tung hoành: hoạt động mạnh mẽ, tự do theo ý muốn
Câu 2 (trang 28 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1):
Đời ta chỉ viết hai bộ tranh gồm 4 bức treo liên tiếp và một bức trung đường cho ba người bạn thân.
=> Việc thay thế làm câu văn dài hơn, giảm đi tính trang trọng của tranh tứ bình.
- Tạo không khí cổ kính, vang bóng.
- Tôn vinh lời nói của nhân vật.
Câu 3 (trang 28 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1):
- Cương chính: Một người cương chính sẽ không vi phạm pháp luật.
- Chính trực: Anh ấy là người chính trực, công minh.
- Cơ hàn: Gia đình ấy lâm vào cảnh cơ hàn do dịch bệnh.
- Tiến sĩ: Cô ấy học giỏi, đã đạt học vị tiến sĩ.
- Hiếu thảo: Con cái cần thể hiện lòng hiếu thảo với cha mẹ và ông bà.
- Sát sinh: Phật dạy tránh sát sinh và tích đức.
Câu 4 (trang 29 sgk Ngữ văn lớp 10 Tập 1):
Lỗi dùng từ: trí thức (người làm việc trí óc, có tri thức chuyên môn). Không thể nói tích lũy nhiều “người làm việc trí óc”.
=> sửa: tri thức (những hiểu biết tích lũy từ trải nghiệm và học tập)
Việc chăm chỉ đọc sách giúp tích lũy nhiều tri thức bổ ích.
Lỗi dùng từ: hàn sĩ (học trò nghèo) không phù hợp với “sự cứng cỏi, ngang tàng”. Cần một từ phù hợp hơn với chủ ngữ.
Tại phiên tòa cõi âm, nhân vật Tử Văn thể hiện sự cứng cỏi, ngang tàng của một bậc dũng sĩ.
Lỗi dùng từ: yếu điểm (điểm quan trọng nhất). Không thể nói: thói quen học tập “nước đến chân mới nhảy” là điểm quan trọng nhất.
=> sửa: điểm yếu (khuyết điểm cần khắc phục)
Thói quen học tập kiểu “nước đến chân mới nhảy” là một điểm yếu của nhiều học sinh.
6. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 28' (Ngữ văn 10 - SGK Kết nối tri thức) - bản mẫu 3
* Ứng dụng từ Hán Việt
Câu 1 (trang 28 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 1 - Kết nối tri thức):
a.- 'Tiên triều': triều đại trước
- 'Hàn sĩ': học trò nghèo thời phong kiến
b.- 'Khoan dung': sự rộng lượng, bao dung, thương yêu con người, sẵn sàng tha thứ, không khắt khe hay trừng phạt, hoặc bỏ qua những lỗi lầm của người khác.
- 'Hiếu sinh': trân trọng sự sống, tránh các hành động gây hại đến sự sống của muôn loài.
c.- 'Nghĩa khí': phẩm hạnh của người làm việc nghĩa.
d.- 'Hoài bão tung hoành': giữ trong lòng những ước mơ lớn lao và mạnh mẽ.
Câu 2 (trang 28 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 1 - Kết nối tri thức):
Đời ta chỉ mới sáng tác hai bộ tranh gồm 4 bức liền kề và một bức đơn cho ba người bạn thân của ta.
=> Sự thay thế làm câu văn dài dòng, làm giảm tính trang trọng của tranh tứ bình và không phù hợp với bối cảnh câu chuyện.
Tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt:
- Tạo không khí cổ kính, hoài niệm về một thời đại vang bóng.
- Tăng thêm sự tôn nghiêm và trang trọng cho lời nói của nhân vật.
Câu 3 (trang 28 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 1 - Kết nối tri thức):
- Cương chính: Một người cương chính sẽ không vi phạm pháp luật.
- Chính trực: Anh ấy là người chính trực, phân minh trong công việc và đời sống.
- Cơ hàn: Gia đình ấy đã gặp khó khăn nghiêm trọng khi dịch bệnh bùng phát.
- Tiến sĩ: Cô ấy học hành xuất sắc, đạt đến trình độ tiến sĩ.
- Hiếu thảo: Mỗi người con cần thể hiện lòng hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ.
- Sát sinh: Phật dạy con người nên tu tâm dưỡng đức, không nên sát sinh.
Câu 4 (trang 29 SGK Ngữ văn lớp 10 Tập 1 - Kết nối tri thức):
Lỗi dùng từ: trí thức
=> tri thức (những hiểu biết về thế giới xung quanh tích lũy được qua học tập)
Lỗi dùng từ: hàn sĩ
=> Tại phiên tòa dưới âm phủ, nhân vật Tử Văn đã thể hiện sự kiên cường, ngang tàng của một kẻ sĩ
Lỗi dùng từ: yếu điểm
=> sửa: điểm yếu (những khuyết điểm lớn, khó khắc phục)