1. Bài soạn 'Ôn tập trang 79,80' (Ngữ văn 6 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 4
Câu 1 (trang 79 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trả lời:
Văn bản
Nội dung
Thể loại
Những câu hát dân gian ca ngợi vẻ đẹp quê hương
Miêu tả vẻ đẹp của quê hương và đất nước qua cảnh sắc thiên nhiên phong phú và các địa danh gắn liền với lịch sử hào hùng.
Ca dao
Việt Nam quê hương ta
Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên và hình ảnh những người lao động cần cù, truyền thống kiên cường và lòng chung thuỷ, tài hoa của người Việt.
Thơ lục bát
Câu 2 (trang 80 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trả lời:
Đặc điểm của thể thơ lục bát trong bài ca dao:
- Về vần, nhịp, thanh điệu:
+ Bài thơ có câu 6 và câu 8.
+ Tiếng thứ sáu của câu lục vần với tiếng thứ sáu của câu bát.
+ Tiếng thứ tám của câu bát vần với tiếng thứ sáu của câu lục tiếp theo.
+ Sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thanh bằng và trắc trong bài thơ.
- Về ngôn ngữ: từ ngữ đơn giản nhưng gợi cảm xúc mạnh mẽ.
- Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá, so sánh để làm cho cảnh vật trở nên gần gũi hơn với con người.
Câu 3 (trang 80 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trả lời:
Hình thức
Đặc điểm
Nội dung
Đoạn văn được phân chia từ chỗ vết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn xuống dòng.
Đoạn văn bao gồm ba phần: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
Nội dung
Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát
- Mở đoạn: giới thiệu tên bài thơ, tác giả và cảm xúc tổng quát về bài thơ.
- Thân đoạn: mô tả cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, làm rõ cảm xúc bằng hình ảnh và từ ngữ trong bài thơ.
- Kết đoạn: khẳng định cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của bài thơ với bản thân.
Câu 4 (trang 80 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Nêu hai kinh nghiệm khi viết và trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát đã học.
Trả lời:
Kinh nghiệm khi làm bài:
- Trước khi viết hoặc trình bày, cần xác định mục đích và đối tượng người đọc/nghe.
- Tìm kiếm từ ngữ và hình ảnh gợi cảm xúc, cùng với các biện pháp tu từ tác giả sử dụng trong bài thơ.
- Phân tích cái hay và đẹp của bài thơ, nêu rõ cảm xúc cá nhân.
Câu 5 (trang 80 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trả lời:
- Đối với em, quê hương là nơi yên bình, nơi mình có thể vui chơi và nô đùa tự do.
- Quê hương là nơi mình sinh ra, nơi có tổ tiên, ông bà, cha mẹ và họ hàng.
- Để làm cho quê hương ngày càng đẹp hơn, mỗi người cần có trách nhiệm góp sức xây dựng, học sinh cần chăm chỉ học tập và rèn luyện đạo đức.
* Để quê hương ngày càng đẹp hơn, theo em, mỗi người cần có trách nhiệm đóng góp và xây dựng bằng nhiều cách: - Tự hào về dân tộc, biết ơn những người đã hi sinh vì tự do, độc lập của đất nước. - Bảo vệ và gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc. - Sẵn sàng chiến đấu bảo vệ đất nước trong những lúc khó khăn. - Tự hào về quê hương, nơi mình lớn lên, trân trọng những hình ảnh quen thuộc như bờ tre, cánh đồng lúa; vườn cây, ngọn dừa, cánh diều. - Bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên quê hương, giữ gìn vệ sinh, trồng thêm cây xanh, tôn tạo các công trình văn hóa như đền chùa, di tích lịch sử. - Nỗ lực học tập và lao động để làm đẹp thêm quê hương đất nước.
2. Bài soạn 'Ôn tập trang 79,80' (Ngữ văn 6 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 5
1.
Văn bản
Nội dung
Thể loại
Những câu hát dân gian về vẻ đẹp của quê hương
Thể hiện sự trù phú của thiên nhiên, các địa danh gắn liền với lịch sử hào hùng của đất nước.
Ca dao
Việt Nam quê hương yêu dấu
Diễn tả vẻ đẹp của thiên nhiên, sự chăm chỉ của người lao động, truyền thống đấu tranh kiên cường và tài năng của người Việt Nam.
Thơ lục bát
2. Đặc điểm của thể thơ lục bát trong bài thơ:
- Về vần, nhịp, thanh điệu: bài thơ gồm 4 dòng, với hai dòng lục (6 tiếng) và hai dòng bát (8 tiếng). Tiếng thứ sáu của câu lục đầu tiên vần với tiếng thứ sáu của câu bát đầu tiên (ngần – gần). Tiếng thứ tám của câu bát đầu tiên vần với tiếng thứ sáu của câu lục thứ hai và tiếng thứ sáu của câu bát thứ hai (xa – hoa – là). Bài thơ có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thanh bằng và trắc.
- Về ngôn ngữ: từ ngữ giản dị nhưng gợi hình, diễn tả cảnh thuyền buồm tấp nập trên sông Tô.
- Tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật như nhân hóa (thuyền buồm chạy gần chạy xa), so sánh (Lướt qua lướt lại như bướm bay) khiến cảnh vật trở nên gần gũi hơn.
3. Đặc điểm của một đoạn văn chia sẻ cảm xúc về bài thơ lục bát
Phương diện
Đặc điểm
Hình thức
Đoạn văn được đánh dấu bằng vết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu ngắt đoạn.
Đoạn văn gồm ba phần: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
Nội dung
Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát
Mở đoạn: giới thiệu nhan đề, tác giả và cảm xúc chung về bài thơ.
Thân đoạn: trình bày cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, làm rõ cảm xúc bằng hình ảnh và từ ngữ trích từ bài thơ.
Kết đoạn: khẳng định cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân.
4. Hai bài học rút ra khi viết và trình bày cảm xúc về bài thơ lục bát:
- Xác định mục đích và đối tượng đọc/nghe trước khi viết hoặc nói, giúp định hướng nội dung và nâng cao hiệu quả giao tiếp.
- Tìm kiếm từ ngữ, hình ảnh gợi cảm xúc và biện pháp tu từ trong bài thơ để phân tích và nêu cảm xúc cá nhân.
5.
- Mỗi người có hình ảnh quê hương khác nhau. Đối với tôi, quê hương là nơi bình yên, nơi tôi có thể vui chơi, thả diều trên triền đê và thưởng thức trái cây chín mọng trong vườn của ông bà.
- Quê hương quan trọng vì là nơi chúng ta sinh ra, có tổ tiên và họ hàng, nhắc nhở về nguồn gốc của bản thân.
- Để quê hương ngày càng đẹp hơn, mỗi người cần đóng góp và xây dựng theo nhiều cách: giữ gìn vệ sinh, trồng cây xanh, bảo tồn di tích văn hóa. Đồng thời, phấn đấu học giỏi và góp sức phát triển quê hương sau này.
3. Bài soạn 'Ôn tập trang 79,80' (Ngữ văn 6 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 6
Câu 1 trang 79 Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
Hãy tóm tắt nội dung của các văn bản dưới đây và xác định thể loại của chúng bằng cách điền vào bảng (làm vào vở):
Văn bảnNội dungThể loạiNhững câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hươngViệt Nam quê hương taXem đáp án
Văn bản
Nội dung
Thể loại
Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ và phong phú của đất nước, cùng những danh nhân lịch sử xuất phát từ vùng đất đó.
Ca dao
Việt Nam quê hương ta
Khắc họa vẻ đẹp giản dị và chân chất của đất nước, nơi có những con người chăm chỉ, trung thành và bền bỉ, dù gặp bao khó khăn vẫn không khuất phục.
Lục bát
Câu 2 trang 80 Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
Xác định các đặc điểm của thể thơ lục bát trong bài ca dao dưới đây:
(1) Sông Tô nước chảy trong ngần
(2) Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa
(3) Thon thon hai mũi chèo hoa
(4) Lướt qua lướt lại như là bướm bay.
(Nguyễn Xuân Kinh, Phan Đăng Nhật, Phan Đăng Tài, Nguyễn Thúy Loan, Đặng Diệu Trang, Kho tàng ca dao người Việt, tập 3, NXB Văn hóa - Thông tin, 1985)
Xem đáp án
Những đặc điểm của thể thơ lục bát trong bài ca dao là:
- Câu thơ: gồm 4 câu, xen kẽ giữa 2 câu lục và 2 câu bát
- Gieo vần:
- Từ thứ 6 câu lục (1) vần với từ thứ 6 câu bát (2) → ngần - gần (vần 'ân')
- Từ thứ 8 câu bát (2) vần với từ thứ 6 câu lục (3) và từ thứ 6 câu bát (4) → xa - hoa - là (âm 'a')
- Ngắt nhịp: các câu thơ ngắt nhịp chẵn:
Sông Tô/ nước chảy/ trong ngần
Con thuyền buồm trắng/ chạy gần/ chạy xa
Thon thon/ hai mũi chèo hoa
Lướt qua lướt lại/ như là/ bướm bay.
- Thanh điệu:
Sông Tô (B) nước chảy (T) trong ngần (B)
Con thuyền (B) buồm trắng (T) chạy gần (B) chạy xa (B)
Thon thon (B) hai mũi (T) chèo hoa (B)
Lướt qua (B) lướt lại (T) như là (B) bướm bay (B) .
- Ngôn ngữ: đơn giản, chân chất nhưng đầy sức gợi và miêu tả (thuyền buồm trắng, mũi chèo hoa...)
- Nghệ thuật:
- Nhân hóa: con thuyền chạy gần chạy xa
- So sánh: lướt qua lướt lại - bướm bay
- Từ láy gợi hình: thon thon
- Điệp từ: chạy, lướt
Câu 3 trang 80 Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
Dựa vào các gợi ý dưới đây, hãy nêu các đặc điểm của một đoạn văn chia sẻ cảm xúc về một bài thơ lục bát:
Phương diện
Đặc điểm
Hình thức
Đoạn văn được viết bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn xuống dòng.
Nội dung
Xem đáp án
Học sinh điền vào bảng như sau:
Phương diện
Đặc điểm
Hình thức
- Đoạn văn được viết từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu để ngắt đoạn xuống dòng.
- Đoạn văn cần có đủ 3 phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
Nội dung
- Mở bài:
- Dùng ngôi thứ nhất để diễn tả cảm xúc về bài thơ
- Đưa ra câu chủ đề nêu tên bài thơ, tên tác giả (nếu có) và cảm xúc tổng quát về bài thơ.
- Thân bài:
- Trình bày cảm xúc về bài thơ theo một trình tự hợp lý với một số câu
- Trích dẫn một số từ ngữ, hình ảnh gợi cảm xúc trong bài thơ.
- Kết bài: Khẳng định lại cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ với bản thân.
Câu 4 trang 80 Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
Nêu hai kinh nghiệm mà em có được khi viết và trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát đã đọc.
Xem đáp án
Kinh nghiệm khi viết và trình bày cảm xúc về bài thơ lục bát: Cần thực hiện theo bốn bước để đảm bảo nội dung bài viết, bài nói:
- Bước 1: Chuẩn bị trước khi viết
- Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý
- Bước 3: Viết đoạn
- Bước 4: Xem lại và chỉnh sửa, rút kinh nghiệm
Câu 5 trang 80 Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo
Mỗi người có hình ảnh quê hương riêng trong tâm trí, với nhà thơ Tế Hanh là “con sông xanh biếc”, với nhạc sĩ Hoàng Hiệp là những kỷ niệm trên dòng sông tuổi thơ… Còn hình ảnh quê hương trong tâm trí em là gì? Quê hương có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi chúng ta? Em có thể làm gì để quê hương ngày càng đẹp hơn?
Xem đáp án
- Hình ảnh quê hương trong tâm trí em là nơi em lớn lên và trưởng thành, nơi có kỷ niệm đẹp với gia đình và bạn bè.
- Quê hương mang ý nghĩa sâu sắc đối với mỗi con người, là nơi đã nuôi dưỡng và dẫn dắt từng bước trong hành trình trưởng thành của chúng ta.
- Để quê hương ngày càng đẹp hơn, em có thể:
- Học tập chăm chỉ để đóng góp xây dựng quê hương
- Sáng tác thơ, ca, tranh vẽ, video... về vẻ đẹp quê hương
- Trồng cây xanh, tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường để gìn giữ vẻ đẹp thiên nhiên của quê hương...
4. Bài soạn 'Ôn tập trang 79,80' (Ngữ văn 6 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 1
Câu 1. Tóm tắt nội dung và xác định thể loại của các văn bản sau:
Văn bản
Nội dung
Thể loại
Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
Miêu tả vẻ đẹp của quê hương và đất nước thông qua hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp và các địa danh lịch sử anh hùng.
Ca dao
Việt Nam quê hương ta
Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, hình ảnh con người cần cù, truyền thống đấu tranh kiên cường và phẩm chất chung thuỷ, tài hoa của người Việt.
Thơ lục bát
Câu 2. Chỉ ra đặc điểm của thể thơ lục bát trong bài ca dao dưới đây:
Sông Tô nước chảy trong ngần
Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa
Thon thon hai mũi chèo hoa
Lướt qua lướt lại như là bướm bay
* Đặc điểm của thể thơ lục bát trong bài thơ là:
- Về vần, nhịp, thanh điệu:
+ Bài thơ gồm 4 dòng, trong đó hai dòng lục (6 tiếng) và hai dòng bát (8 tiếng). Tiếng thứ sáu của câu lục thứ nhất hòa vần với tiếng thứ sáu của câu bát thứ nhất (ngần – gần). Tiếng thứ tám của câu bát thứ nhất hòa vần với tiếng thứ sáu của câu lục thứ hai và tiếng thứ sáu của câu bát thứ hai (xa – hoa – là).
+ Có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thanh bằng và thanh trắc trong bài thơ.
- Về ngôn ngữ:
+ Từ ngữ đơn giản nhưng gợi hình, diễn tả cảnh thuyền buồm di chuyển trên dòng sông Tô.
+ Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá “Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa” và so sánh “Lướt qua lướt lại như là bướm bay” làm cho cảnh vật trở nên gần gũi hơn với người đọc.
Câu 3. Dựa trên gợi ý dưới đây, hãy trình bày đặc điểm của một đoạn văn chia sẻ cảm xúc về bài thơ lục bát:
Phương diện
Đặc điểm
Hình thức
Đoạn văn bắt đầu từ dấu hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn xuống dòng.
Đoạn văn cần có ba phần: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
Nội dung
Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát
- Mở đoạn: giới thiệu nhan đề, tác giả và cảm xúc chung về bài thơ.
- Thân đoạn: trình bày cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, sử dụng hình ảnh và từ ngữ trích từ bài thơ.
- Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân.
Câu 4. Nêu hai kinh nghiệm khi viết và trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát đã học:
Khi trình bày cảm xúc về bài thơ lục bát, em rút ra hai kinh nghiệm:
- Trước khi viết hoặc nói, xác định rõ mục đích và đối tượng người đọc/người nghe để trình bày vấn đề một cách hiệu quả.
- Khi trình bày, cần thể hiện cảm xúc về cả nội dung và nghệ thuật của bài thơ, tìm từ ngữ, hình ảnh đặc sắc và biện pháp tu từ để phân tích cái hay của bài thơ.
Câu 5. Hình ảnh quê hương trong tâm trí mỗi người là khác nhau. Đối với nhà thơ Tế Hanh, quê hương là “con sông xanh biếc”, với nhạc sĩ Hoàng Hiệp, quê hương gắn liền với những kỉ niệm trên dòng sông tuổi thơ… Còn hình ảnh quê hương trong tâm trí em là gì?
Quê hương có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người và em có thể làm gì để quê hương ngày càng đẹp hơn?
- Hình ảnh quê hương của em là chốn bình yên, nơi có thể vui chơi, thả diều trên triền đê và thưởng thức trái cây trong vườn ông bà.
- Quê hương quan trọng vì đó là nơi gắn bó với tổ tiên và nguồn cội của mỗi người.
- Để quê hương ngày càng đẹp hơn, mỗi người cần giữ gìn vệ sinh, không vứt rác bừa bãi, trồng cây xanh, tôn tạo các công trình văn hóa và phấn đấu học tập để đóng góp phát triển quê hương.
5. Bài soạn 'Ôn tập trang 79,80' (Ngữ văn 6 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 2
Câu 1 (trang 79 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trả lời:
Văn bản
Nội dung
Thể loại
Các câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
Miêu tả vẻ đẹp quê hương và đất nước qua các hình ảnh thiên nhiên phong phú, cũng như các địa danh gắn liền với lịch sử anh hùng.
Ca dao
Việt Nam quê hương ta
Thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, công sức lao động của con người, truyền thống kiên cường đấu tranh và phẩm chất chung thuỷ, tài hoa của người Việt Nam.
Thơ lục bát
Câu 2 (trang 80 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trả lời:
Đặc điểm của thể thơ lục bát trong bài ca dao:
- Về vần, nhịp, thanh điệu:
+ Bài thơ bao gồm câu lục (6 tiếng) và câu bát (8 tiếng).
+ Tiếng thứ sáu của câu lục vần với tiếng thứ sáu của câu bát.
+ Tiếng thứ tám của câu bát vần với tiếng thứ sáu của câu lục tiếp theo.
+ Có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các thanh bằng và thanh trắc.
- Về ngôn ngữ: từ ngữ giản dị nhưng đầy hình ảnh.
- Tác giả sử dụng biện pháp nhân hoá và so sánh để làm cho cảnh vật trở nên gần gũi và thân thuộc.
Câu 3 (trang 80 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trả lời:
Phương diện
Đặc điểm
Hình thức
Đoạn văn cần được đánh dấu từ dấu hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn xuống dòng.
Đoạn văn cần có cấu trúc ba phần: mở đoạn, thân đoạn và kết đoạn.
Nội dung
Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát
- Mở đoạn: giới thiệu tên bài thơ, tác giả và cảm xúc tổng quát về bài thơ.
- Thân đoạn: diễn tả cảm xúc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ, làm rõ bằng hình ảnh và từ ngữ trích từ bài thơ.
- Kết đoạn: nhấn mạnh cảm xúc về bài thơ và ý nghĩa của bài thơ đối với cá nhân.
Câu 4 (trang 80 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trả lời:
Các kinh nghiệm khi làm bài:
- Trước khi viết hoặc nói, xác định rõ mục đích và đối tượng người đọc/người nghe.
- Tìm kiếm từ ngữ, hình ảnh gợi cảm xúc và biện pháp tu từ trong bài thơ.
- Phân tích cái hay, cái đẹp của bài thơ và nêu rõ cảm xúc cá nhân.
Câu 5 (trang 80 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Trả lời:
- Đối với em, quê hương là nơi bình yên, nơi có thể vui chơi, thả diều và thưởng thức trái cây trong vườn của ông bà.
- Quê hương là nơi gắn bó với tổ tiên, ông bà, cha mẹ và họ hàng.
- Để quê hương ngày càng đẹp hơn, mỗi người cần đóng góp và xây dựng, học sinh cần chăm chỉ học tập và rèn luyện đạo đức.
6. Bài soạn 'Ôn tập trang 79,80' (Ngữ văn 6 - SGK Chân trời sáng tạo) - mẫu 3
Câu 1: Tóm tắt nội dung các văn bản và xác định thể loại của chúng như sau:
Văn bản
Nội dung
Thể loại
Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
Miêu tả vẻ đẹp của quê hương, đất nước qua cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp và các địa danh lịch sử hào hùng.
Ca dao
Việt Nam quê hương ta
Thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, lao động chăm chỉ của con người, truyền thống chống ngoại xâm và tài năng của người Việt.
Thơ lục bát
Câu 2: Chỉ ra các đặc điểm của thể thơ lục bát trong bài ca dao dưới đây:
Sông Tô nước chảy trong ngần
Con thuyền buồm trắng chạy gần chạy xa
Thon thon hai mũi chèo hoa
Lướt qua lướt lại như là bướm bay
Gợi ý:
- Bài thơ bao gồm 4 dòng, xen kẽ giữa dòng lục (6 tiếng) và dòng bát (8 tiếng).
- Về vần: Tiếng thứ sáu của câu lục vần với tiếng thứ sáu của câu bát. Tiếng thứ tám của câu bát vần với tiếng thứ sáu của câu lục tiếp theo.
- Về ngôn ngữ: Sử dụng từ ngữ đơn giản nhưng đầy hình ảnh, miêu tả sinh động cảnh thuyền buồm trên sông Tô.
Câu 3: Theo gợi ý dưới đây, nêu đặc điểm của đoạn văn chia sẻ cảm xúc về bài thơ lục bát:
Phương diện
Đặc điểm
Hình thức
Đoạn văn cần được đánh dấu từ chỗ viết hoa và kết thúc bằng dấu câu để ngắt đoạn xuống dòng.
Cấu trúc gồm ba phần: mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
Nội dung
Mở đoạn: Giới thiệu cảm xúc chung về bài thơ lục bát.
Thân đoạn: Trình bày chi tiết cảm xúc cá nhân về bài thơ lục bát.
Kết đoạn: Nhấn mạnh cảm xúc và ý nghĩa của bài thơ đối với cá nhân.
Câu 4: Nêu hai kinh nghiệm khi viết và trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát đã học:
- Trước khi viết hoặc trình bày, cần xác định rõ người nghe và mục đích.
- Phải nêu tên bài thơ, tác giả và nội dung chính của bài thơ.
Câu 5: Hình ảnh quê hương trong tâm trí mỗi người là khác nhau. Đối với nhà thơ Tế Hanh, quê hương là “con sông xanh biếc”, còn nhạc sĩ Hoàng Hiệp gắn quê hương với những kỷ niệm trên dòng sông tuổi thơ. Vậy hình ảnh quê hương trong tâm trí em là gì? Ý nghĩa của quê hương đối với mỗi người là gì? Em có thể làm gì để quê hương trở nên đẹp hơn?
Mỗi người có hình ảnh quê hương riêng biệt. Đối với em, quê hương là cánh đồng lúa bát ngát với những cánh diều bay lượn trong gió, nơi em có thể thưởng thức trái cây tươi ngon trong vườn ông bà và cùng bạn bè vui chơi bóng đá vào cuối tuần.
* Ý nghĩa của quê hương với mỗi người:
- Là nơi gắn bó với tổ tiên, ông bà, cha mẹ và người thân, nơi nuôi dưỡng và bảo vệ ta, nhắc nhở về cội nguồn và giúp ta sống tốt hơn.
- Quê hương gợi lên những cảm xúc bồi hồi, là nguồn động lực để vươn lên, phấn đấu hoàn thiện bản thân và đóng góp cho cộng đồng.
- Là nơi gắn kết cộng đồng và thể hiện truyền thống yêu nước, giúp ta hòa nhập và gìn giữ các giá trị truyền thống của dân tộc.