1. Mẫu bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 56 tập 2' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - phiên bản 4
Trạng ngữ
Câu 1. Xác định trạng ngữ trong các câu dưới đây và nêu chức năng của chúng:
Gợi ý:
Câu 2. Thử loại bỏ trạng ngữ trong các câu sau và cho biết sự khác biệt về ý nghĩa giữa câu có trạng ngữ và câu không có trạng ngữ:
Gợi ý:
a.
- Loại bỏ trạng ngữ: Mẹ nói: “Người ta cười chết”.
- Sự khác biệt: Mất liên kết với câu trước.
b.
- Loại bỏ trạng ngữ: Mọi người giống nhau nhiều điều lắm.
- Sự khác biệt: Không rõ không gian được nhắc đến.
c.
- Loại bỏ trạng ngữ: Tôi không cảm thấy dễ chịu khi nghe mẹ trách mắng.
- Sự khác biệt: Không rõ sự tương phản của vấn đề.
Câu 3. Thêm trạng ngữ vào các câu sau:
Gợi ý:
Nghĩa của từ
Câu 4. Các thành ngữ trong những câu dưới đây có các cách giải thích khác nhau. Theo bạn, cách giải thích nào chính xác nhất?
Yêu cầu chung sức chung lòng không có nghĩa là gạt bỏ cái riêng của từng người.
Chung sức chung lòng có nghĩa là:
- Đoàn kết, nhất trí
- Giúp đỡ lẫn nhau
- Quyết tâm cao độ.
Mẹ mong tôi phải giống người khác, thì “người khác” trong mắt mẹ phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.
Mười phân vẹn mười có nghĩa là:
- Tài giỏi
- Toàn vẹn, không khiếm khuyết
- Đầy đủ, hoàn thiện.
Gợi ý:
Câu 5. Xác định nghĩa của các thành ngữ (in đậm) trong những câu sau:
Gợi ý:
- thua em kém chị: không bằng em, không bằng chị, kém hơn so với người khác.
- mỗi người một vẻ: khác nhau, không ai giống ai.
- nghịch như quỷ: nghịch ngợm, hay bày trò.
2. Mẫu bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 56 tập 2' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - phiên bản 5
Trạng ngữ
Câu 1 trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 2:
a. từ khi biết nhìn nhận và suy nghĩ – trạng ngữ chỉ thời gian
b. giờ đây – trạng ngữ chỉ thời gian
c. dù có ý định tốt đẹp – trạng ngữ chỉ điều kiện
Câu 2 trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 2:
Nếu loại bỏ trạng ngữ:
Câu 3 trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 2:
Nghĩa của từ ngữ
Câu 4 trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 2:
a. Chung sức chung lòng: đoàn kết, đồng lòng
b. Mười phân vẹn mười: hoàn hảo, không thiếu sót
Câu 5 trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 2:
a. thua em kém chị: thua kém mọi người nói chung
b. mỗi người một vẻ: mỗi người có những đặc điểm riêng, không giống ai
c. nghịch như quỷ: rất nghịch ngợm, có phần quái gở
3. Mẫu bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 56 tập 2' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - phiên bản 6
Kiến thức ngữ văn
Trạng ngữ là gì?
- Trạng ngữ là phần bổ sung trong câu, giúp chỉ rõ thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích của hành động hoặc sự việc được nhắc đến trong câu.
- Trạng ngữ trả lời các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?
- Vị trí của trạng ngữ có thể là đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu.
- Về chức năng: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, cung cấp thông tin về thời gian, địa điểm, nguyên nhân, trạng thái, mục đích, hoặc cách thức của sự việc.
Ví dụ:
- Luôn luôn như vậy, sau mỗi bữa rượu, hắn lại bắt đầu chửi.
- Mị đã về làm dâu ở nhà thống lí được vài năm.
Thành ngữ là gì?
- Thành ngữ là các cụm từ cố định mang ý nghĩa tương đương với một từ hoặc cụm từ khác.
- Đặc điểm của thành ngữ:
+ Có tính hình tượng, được xây dựng từ những hình ảnh cụ thể.
+ Có tính khái quát và hàm súc cao.
Ví dụ: Đầu trâu mặt ngựa: Tính hình tượng thể hiện ở việc thành ngữ này gợi lên hình ảnh xấu xí của kẻ ác; tính khái quát thể hiện ở việc thành ngữ không chỉ nói về đầu trâu hay mặt ngựa mà ám chỉ những người có hành động tàn bạo, độc ác.
- Phân loại và cấu tạo:
+ Thành ngữ so sánh: Đẹp như tiên, tràng như trứng gà bóc..
+ Thành ngữ đối: Đầu xuôi đuôi lọt, tay làm hàm nhai, thuận buồm xuôi gió..
+ Thành ngữ thường: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn, chưa khỏi vòng đã cong đuôi..
- Tác dụng của thành ngữ:
Thành ngữ tạo ra sắc thái biểu cảm và hình tượng phong phú hơn cách diễn đạt thông thường.
Ví dụ:
Thay vì nói: Đừng để người cũ bắt nạt người mới, ta có thể dùng thành ngữ ma cũ bắt nạt ma mới để tạo hiệu quả cao hơn.
Trả lời câu hỏi trang 56, 57 – Văn 6 tập 2 – Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1. Xác định trạng ngữ trong các câu sau và nêu chức năng của trạng ngữ ở từng câu:
a. Từ khi biết suy nghĩ và nhận thức, tôi dần dần hiểu rằng thế giới này đầy màu sắc, vô tận và hấp dẫn một cách kỳ lạ.
b. Giờ đây, mẹ đã mất và tôi cũng đã trưởng thành.
c. Dù có ý định tốt, những người thân yêu đôi khi cũng không hẳn đúng khi ngăn cản, không để tôi sống đúng với chính mình.
Trả lời câu 1 trang 56 - Ngữ văn 6 tập 2, Kết nối tri thức
a. Từ khi biết suy nghĩ và nhận thức: Trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Giờ đây: Trạng ngữ chỉ thời gian.
c. Dù có ý định tốt: Trạng ngữ chỉ điều kiện.
Câu 2. Thử loại bỏ trạng ngữ trong các câu sau và chỉ ra sự khác biệt về nội dung giữa câu có trạng ngữ và câu không có trạng ngữ:
a. Bên cạnh câu này, mẹ còn nói: 'Người ta cười chết!'
b. Trong cuộc đời, mọi người giống nhau nhiều lắm.
c. Tuy nhiên, trong lòng tôi, không bao giờ cảm thấy thoải mái mỗi khi nghe mẹ trách móc.
Trả lời câu 2 trang 57 - Ngữ văn 6 tập 2, Kết nối tri thức
a. Nếu bỏ trạng ngữ Bên cạnh câu này: Câu sẽ thiếu thông tin về câu nói làm cơ sở trước đó.
b. Nếu bỏ trạng ngữ Trong cuộc đời: Câu sẽ thiếu tính tổng quát.
c. Nếu bỏ trạng ngữ Trong lòng: Câu sẽ thiếu thông tin về cảm giác không thoải mái trong nội tâm của 'tôi'.
Như vậy, việc bỏ trạng ngữ không chỉ làm mất thông tin mà còn làm giảm đi sự nhịp nhàng, uyển chuyển của câu.
Câu 3. Thêm trạng ngữ vào các câu sau:
a. Khi mùa xuân mới đến, hoa đã bắt đầu nở.
b. Vào chủ nhật tới, bố sẽ đưa cả gia đình đi công viên nước.
c. Biết chuyện, mẹ rất lo lắng cho tôi.
Trả lời câu 3 trang 57 - Ngữ văn 6 tập 2, Kết nối tri thức
a. Vừa có ánh nắng mùa xuân, hoa đã bắt đầu nở.
Nắng ấm vừa mới lên, hoa đã bắt đầu nở.
Khi mùa xuân đến, hoa đã bắt đầu nở.
b. Chủ nhật tuần này, bố sẽ dẫn cả nhà đi công viên nước.
Khi có thời gian rảnh, bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
c. Sau khi biết tin, mẹ rất lo lắng cho tôi.
Mẹ rất lo lắng cho tôi mỗi khi tôi ốm.
Câu 4. Xác định ý nghĩa của thành ngữ trong các câu sau:
a. Tôi đã nhận ra rằng, mỗi khi mẹ nói: 'Xem người ta kìa!' là một lần mẹ hy vọng tôi trở nên như người khác, không thua em kém chị .
b. Các bạn trong lớp tôi mỗi người một vẻ, thật sự rất sinh động.
c. Người ta thường nói học trò 'nghịch như quỷ', nhưng ai ngờ mỗi “quỷ” lại có một tính cách khác nhau, chẳng “quỷ” nào giống “quỷ” nào!
Trả lời câu 5 trang 57 - Ngữ văn 6 tập 2, Kết nối tri thức
Nghĩa của các thành ngữ:
a. 'Thua em kém chị' : Thua kém, không bằng người khác.
b. 'Mỗi người một vẻ' : Mỗi người có những điểm đặc biệt, không ai giống ai.
c. 'Nghịch như quỷ' : Nghịch ngợm một cách quá mức.
4. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 56 tập 2' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - Mẫu 1
TRẠNG NGỮ
Nhận diện trạng ngữ
Xem xét câu sau để nhận biết vị trí của trạng ngữ: Hồi nhỏ, chúng tôi học cùng lớp.
Ở đây, hồi nhỏ là trạng ngữ. Vị trí trạng ngữ đứng đầu câu là cách sử dụng phổ biến trong tiếng Việt.
Tham khảo câu sau để hiểu chức năng của trạng ngữ:
(1) Để giao tiếp hiệu quả bằng ngoại ngữ, em cần luyện tập thường xuyên. (Để giao tiếp hiệu quả bằng ngoại ngữ là trạng ngữ chỉ mục đích).
(2) Nhiều người thường cãi nhau chỉ vì những mâu thuẫn nhỏ. (Chỉ vì những mâu thuẫn nhỏ là trạng ngữ chỉ nguyên nhân).
(3) Trong khuôn viên trường học, những khóm tường vi đã nở rộ. (Trong khuôn viên trường học là trạng ngữ chỉ địa điểm).
(4) Vì lý do đó, xưa nay, không ít người đã vượt qua chính mình. (Vì lý do đó là trạng ngữ chỉ nguyên nhân và liên kết với câu trước; xưa nay là trạng ngữ chỉ thời gian).
Câu 1. Xác định trạng ngữ trong các câu dưới đây và nêu chức năng của từng trạng ngữ:
Trả lời câu 1 trang 56 tập 2 Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
Câu 2. Thử bỏ trạng ngữ trong các câu sau và phân tích sự khác biệt về nội dung giữa câu có trạng ngữ và câu không có trạng ngữ:
Trả lời câu 2 trang 57 tập 2 Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
Với câu này, mẹ còn nói: “Người ta cười chết!”
Nếu loại bỏ trạng ngữ “Với câu này” thì câu chỉ cung cấp thông tin chung chung, không liên kết với điều kiện cụ thể.
Trên thế giới, mọi người đều có điểm giống nhau nhiều lắm.
Nếu bỏ “Trên thế giới” thì câu sẽ thiếu tính tổng quát - điều mà người viết muốn nhấn mạnh.
Dù vậy, trong lòng tôi, không bao giờ cảm thấy dễ chịu mỗi khi nghe mẹ trách móc.
Nếu bỏ cụm “Dù vậy, trong lòng” câu sẽ không cho biết điều mà người nói muốn bộc bạch đã tồn tại ở đâu.
Câu 3. Thêm trạng ngữ vào các câu sau:
Trả lời câu 3 trang 57 tập 2 Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
Khi soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 56 tập 2, em có thể thấy:
Hoa đã bắt đầu nở.
- Vào đầu tháng Giêng, hoa đã bắt đầu nở.
- Trong công viên, hoa đã bắt đầu nở.
- Nhờ thời tiết ấm áp, hoa đã bắt đầu nở.
Bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
- Trong mùa hè này, bố sẽ đưa cả gia đình đi công viên nước.
Mẹ rất lo lắng cho tôi.
- Khi tôi nằm viện, mẹ rất lo lắng cho tôi.
NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
Câu 4. Thành ngữ trong các câu dưới đây có nhiều cách giải thích khác nhau. Theo em, giải thích nào là chính xác?
Yêu cầu chung sức chung lòng không có nghĩa là phải từ bỏ lợi ích cá nhân.
Chung sức chung lòng có nghĩa là:
- Nhất trí
- Đoàn kết
- Quyết tâm cao độ.
Mẹ mong tôi trở nên như người khác, thì “người khác” đó trong mắt mẹ phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.
Mười phân vẹn mười có nghĩa là:
- Tài giỏi
- Toàn vẹn, không thiếu sót
- Đầy đủ, hoàn thiện.
Trả lời câu 4 trang 57 tập 2 Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
Câu 5. Xác định ý nghĩa của các thành ngữ (in đậm) trong các câu dưới đây:
Trả lời câu 5 trang 57 tập 2 Ngữ văn 6 - Kết nối tri thức
- “thua em kém chị”: Thua kém so với người khác.
- “mỗi người một vẻ”: Mỗi người có những đặc điểm riêng biệt, không ai giống ai.
- “nghịch như quỷ”: Vô cùng nghịch ngợm, hành động quá mức bình thường.
5. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 56 tập 2' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - Mẫu 2
Trạng ngữ
Câu 1 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Hãy chỉ ra trạng ngữ trong các câu dưới đây và nêu chức năng của từng trạng ngữ:
Cách giải:
Đọc kỹ các câu đã cho, xác định trạng ngữ và giải thích vai trò của chúng.
Giải chi tiết:
Kể từ khi bắt đầu suy nghĩ chín chắn, tôi dần nhận ra rằng thế giới này thật đa dạng và lôi cuốn không thể tưởng tượng nổi.
- Trạng ngữ: Kể từ khi bắt đầu suy nghĩ chín chắn
- Vai trò của trạng ngữ: Chỉ thời gian xảy ra sự việc.
Hiện tại, mẹ tôi đã mất và tôi cũng trưởng thành hơn.
- Trạng ngữ: Hiện tại
- Vai trò của trạng ngữ: Chỉ thời gian xảy ra sự việc.
Ngay cả với ý định tốt đẹp, những người thân yêu đôi khi cũng không hoàn toàn đúng khi ngăn cản và không để chúng ta sống đúng với chính mình.
- Trạng ngữ: Ngay cả với ý định tốt đẹp
- Vai trò của trạng ngữ: Chỉ nguyên nhân của sự việc.
Câu 2 (trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Hãy thử bỏ trạng ngữ trong các câu dưới đây và chỉ ra sự khác biệt về nội dung giữa câu có trạng ngữ và câu không có trạng ngữ:
Cách giải:
Xác định trạng ngữ, lược bỏ và so sánh nội dung giữa câu có trạng ngữ và câu không có trạng ngữ.
Giải chi tiết:
Cùng với câu này, mẹ cũng nói: “Người ta cười chết!”
- Lược bỏ trạng ngữ: Cùng với câu này (trạng ngữ giúp kết nối với câu trước).
- Sự khác biệt về nội dung: Câu không có trạng ngữ sẽ không làm rõ vấn đề cụ thể mà tác giả muốn nhấn mạnh.
Trên thế giới, con người có nhiều điểm giống nhau.
- Lược bỏ trạng ngữ: Trên thế giới
- Sự khác biệt về nội dung: Câu không có trạng ngữ sẽ thiếu thông tin về không gian và thời gian, làm mất tính tổng quát của nội dung.
Dù vậy, tôi không bao giờ cảm thấy thoải mái khi nghe mẹ trách móc.
- Lược bỏ trạng ngữ: trong thâm tâm
- Sự khác biệt về nội dung: Câu không có trạng ngữ sẽ không cho thấy cảm xúc sâu xa của người nói.
Câu 3 (trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Thêm trạng ngữ vào các câu sau:
Cách giải:
Thêm trạng ngữ phù hợp với nội dung của từng câu.
Giải chi tiết:
Hoa đã bắt đầu nở.
=> Thêm trạng ngữ: Vào mùa xuân, hoa đã bắt đầu nở.
Bố sẽ đưa cả nhà đi công viên nước.
=> Mặc dù tháng này bố rất bận, nhưng bố vẫn sẽ đưa cả gia đình đi công viên nước.
Mẹ rất lo lắng cho tôi.
=> Mẹ rất lo lắng cho tôi vì tôi đã phải nghỉ học liên tục một tuần do sốt cao.
Nghĩa của từ ngữ
Câu 4 (trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Các thành ngữ trong các câu dưới đây có nhiều cách giải thích khác nhau. Theo bạn, cách giải thích nào chính xác nhất?
Yêu cầu chung sức chung lòng không có nghĩa là phải từ bỏ lợi ích cá nhân.
Chung sức chung lòng có nghĩa là:
- Nhất trí
- Đoàn kết
- Quyết tâm cao độ.
Mẹ mong tôi phải giống như người khác, thì “người khác” trong mắt mẹ phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.
Mười phân vẹn mười có nghĩa là:
- Tài giỏi
- Toàn vẹn, không khiếm khuyết
- Đầy đủ, hoàn thiện.
Cách giải:
Đọc kỹ các câu và chọn giải thích phù hợp nhất cho phần in đậm.
Giải chi tiết:
Yêu cầu chung sức chung lòng không có nghĩa là từ bỏ lợi ích cá nhân.
=> Chung sức chung lòng có nghĩa là: đoàn kết.
Mẹ muốn tôi trở nên như người khác, thì “người khác” trong mắt mẹ phải là người hoàn hảo, mười phân vẹn mười.
=> Mười phân vẹn mười có nghĩa là: toàn vẹn, không khiếm khuyết.
Nghĩa của từ ngữ
Câu 5 (trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Hãy xác định ý nghĩa của các thành ngữ (in đậm) trong các câu dưới đây:
Cách giải:
Đọc toàn bộ câu và giải thích ý nghĩa của các thành ngữ in đậm.
Giải chi tiết:
Hãy xác định ý nghĩa của các thành ngữ (in đậm) trong các câu dưới đây:
- Thua em kém chị: Không bằng chị em hoặc người khác, thua kém so với người khác (chỉ phụ nữ).
- Mỗi người một vẻ: Mỗi người có những đặc điểm riêng biệt, không ai giống ai.
- Nghịch như quỷ: Vô cùng nghịch ngợm, hành động quá mức bình thường.
6. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 56 tập 2' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu 3
* Trạng ngữ
Câu 1 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 2 mới)
Câu 2 (trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 2 mới)
Mẹ còn nói thêm: “Người ta cười chết!” cùng với câu này.
Thực tế, nếu loại bỏ trạng ngữ “Cùng với câu này”, câu sẽ chỉ đơn thuần thông báo sự việc mà không có điều kiện cụ thể.
Trên thế giới, mọi người có nhiều điểm tương đồng.
Nếu bỏ “Trên thế giới”, câu sẽ thiếu tính toàn diện – điểm mà người viết muốn nhấn mạnh.
Dù vậy, tôi không cảm thấy dễ chịu mỗi khi mẹ trách móc trong thâm tâm.
Khi bỏ cụm “Dù vậy, trong thâm tâm”, câu không còn cho thấy nơi mà người nói muốn bộc lộ cảm xúc.
Câu 3 (trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 2 mới)
Hoa đã nở bắt đầu.
- Đầu mùa xuân, hoa đã nở.
- Tại công viên, hoa đã nở.
- Nhờ thời tiết thuận lợi, hoa đã nở.
Bố sẽ đưa cả gia đình đi công viên nước.
- Mùa hè này, bố sẽ đưa cả gia đình đi công viên nước.
Mẹ rất lo lắng về sức khỏe của tôi.
- Trong thời gian ở bệnh viện, mẹ rất lo lắng cho tôi.
* Nghĩa của từ ngữ
Câu 4 (trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 2 mới)
Câu 5 (trang 57 SGK Ngữ văn 6 tập 2 mới)
- “Thua em kém chị”: bị thua kém so với mọi người.
- “Mỗi người một vẻ”: mỗi người có những đặc điểm riêng, không ai giống ai.
- “Nghịch như quỷ”: rất nghịch ngợm, hành động quá mức bình thường.