1. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 92' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu số 4
A. Soạn bài Thực hành tiếng Việt nhanh chóng:
Từ đồng âm và từ đa nghĩa
Câu 1 (trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 1):
Trả lời:
- Các từ “bóng” trong câu trên là từ đồng âm.
- Giải thích các từ 'bóng' trong ba câu được cho:
Câu 2 (trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 1):
Trả lời:
Phân biệt nghĩa của các từ in đậm trong các câu được cho:
a.
- Đường (đường lên xứ Lạng): chỉ con đường, địa danh, địa điểm.
- Đường (nguyên liệu để làm đường): là hợp chất hóa học, dùng để chế biến hoặc thêm vào thực phẩm.
b.
- Đồng (đứng bên tê đồng, ngó bên tê đồng): cách đồng quê bát ngát, mênh mông.
- Đồng (hai mươi nghìn đồng): đơn vị tiền tệ của Việt Nam
à Đây là các từ đồng âm khác nghĩa.
Câu 3 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1):
Trả lời:
- Nghĩa của từ trái trong ba dòng được cho có liên quan với nhau về mặt ý nghĩa.
- Có nghĩa giống nhau (là danh từ), chỉ danh xưng của một sự vật (quả xoài, quả bóng, quả núi).
Câu 4 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1):
Trả lời:
Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa:
- Từ đồng âm: “cổ cao” và “cổ tay” chỉ một phần của cơ thể, phần đầu của các bộ phận.
- Từ đa nghĩa: cổ (phố cổ) sự cổ kính, rêu phong, đã cũ.
Câu 5 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1):
Trả lời:
- Nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non: tình cảm yêu thương đong đầy, sâu nặng, chất chứa từ lâu.
- Một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác: nặng nhọc, nặng chịch, nặng trĩu.
B. Tóm tắt những nội dung chính khi soạn bài Thực hành tiếng Việt:
- Từ đồng âm
Từ đồng âm là những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau, không có liên quan gì với nhau.
VD: “đôi môi-môi giới”
- đôi môi: “môi” (danh từ) chỉ bộ phận trên khuôn mặt con người
- môi giới: “môi” (động từ) chỉ người trung gian
- Từ đa nghĩa
Từ đa nghĩa là từ có hai hoặc nhiều nghĩa, các nghĩa này có sự liên quan với nhau.
VD: “Nhạt” Chỉ độ mặn thấp hơn so với khẩu vị bình thường của đồ ăn hoặc thức uống, hoặc chỉ độ đậm của màu sắc, hoặc chỉ sự ít gây hứng thú, hấp dẫn của một trò chơi hay câu chuyện nào đó.
2. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 92' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu số 5
Nhận diện từ đồng âm
Đọc câu sau và lưu ý các từ có âm giống nhau: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
Từ 'chín' đầu tiên chỉ tính chất, còn từ 'chín' thứ hai chỉ số lượng - hai nghĩa này khác nhau và không có liên hệ. Nghĩa của các từ đồng âm này được hiểu thông qua sự kết hợp với các từ khác trong câu.
Nhận diện từ đa nghĩa
Khác với từ đồng âm, từ đa nghĩa có nhiều nghĩa liên quan với nhau.
Ví dụ:
(1) Tôi ăn cơm.
(2) Xe này ăn xăng nhiều.
Từ 'ăn' trong 'ăn cơm' có nghĩa là 'tiêu thụ thức ăn', còn trong 'ăn xăng' có nghĩa là 'tiếp nhận nhiên liệu'. Hai nghĩa này có sự liên quan. Vì vậy, từ 'ăn' được sử dụng với hai nghĩa khác nhau nhưng liên quan trong các câu.
Thực hành tiếng Việt: Từ đồng âm và từ đa nghĩa
Câu 1. Trong ba câu dưới đây, từ 'bóng' có phải là từ đa nghĩa hay các từ 'bóng' đồng âm? Giải thích nghĩa của từ trong từng câu.
- Lờ đờ bóng ngả trăng nghênh
- Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non
- Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc.
- Mặt bàn được đánh véc - ni thật bóng.
Trả lời câu 1 trang 92 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Giải thích nghĩa của từ 'bóng' trong ba câu trên:
Câu 2. Phân biệt nghĩa của từ in đậm trong các câu sau. Theo bạn, đây có phải là từ đồng âm không? Giải thích lý do.
- - Đường lên xứ Lạng bao xa.
- Những cây mía óng ả này chính là nguyên liệu để làm đường.
- - Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát.
- Tôi mua bút này với giá hai mươi nghìn đồng.
Trả lời câu 2 trang 92 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Phân biệt nghĩa của các từ in đậm trong các câu trên:
Đường (nguyên liệu làm đường): là hợp chất hóa học, dùng để chế biến hoặc thêm vào thực phẩm.
Đồng (hai mươi nghìn đồng): đơn vị tiền tệ của Việt Nam.
Câu 3. Nghĩa của từ 'trái' trong các trường hợp dưới đây có liên quan gì với nhau? Giải thích.
Trả lời câu 3 trang 93 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Nghĩa của từ 'trái' trong ba trường hợp có liên quan về mặt ý nghĩa. Chúng đều là danh từ, chỉ các đối tượng như quả xoài, quả bóng, quả núi.
Câu 4. Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa trong các câu sau:
Con mắt em liếc như dao câu
Trả lời câu 4 trang 93 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa:
Từ đồng âm: 'cổ cao' và 'cổ tay': chỉ phần của cơ thể, phần đầu của các bộ phận.
Từ đa nghĩa: cổ (phố cổ): sự cổ kính, đã cũ.
Câu 5. Giải thích nghĩa của từ 'nặng' trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.
Tìm thêm một số từ ngữ có từ 'nặng' với nghĩa khác.
Trả lời câu 5 trang 93 Ngữ văn 6 tập 1 Kết nối tri thức
Nghĩa của từ 'nặng' trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non: tình cảm yêu thương đong đầy, sâu nặng, chất chứa lâu dài.
Một số từ ngữ có từ 'nặng' được dùng với nghĩa khác: nặng nhọc, nặng chịch, nặng trĩu.
3. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 92' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu số 6
Kiến thức Ngữ văn
Từ đồng âm là gì?
- Từ đồng âm là những từ có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác biệt, không có liên quan gì với nhau.
- Ví dụ: đá núi, đấm đá (Từ 'đá' trong 'đá núi' chỉ sự vật, còn từ 'đá' trong 'đấm đá' chỉ hành động),
Từ đa nghĩa là gì?
- Từ đa nghĩa là từ có nhiều hơn một nghĩa, và các nghĩa này có liên quan với nhau.
- Ví dụ: 'chân' (chân bàn, chân núi, chân ghế, chân tay... - các nghĩa khác nhau nhưng đều liên quan đến phần tiếp giáp với mặt đất).
Trả lời các câu hỏi văn 6 trang 92, 93 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Câu 1. Xác định từ đồng âm trong các ví dụ sau, giải thích nghĩa của từ trong từng trường hợp.
a. Lờ đờ bóng ngả trăng chênh.
Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.
b. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc.
c. Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng.
- Các từ 'bóng' trong các ví dụ trên có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác biệt, từ 'bóng' trong các trường hợp này là từ đồng âm.
- Giải thích nghĩa của từ 'bóng' trong từng trường hợp:
+ 'bóng' (a): hình ảnh do ánh sáng tạo ra.
+ 'bóng' (b): quả cầu hình tròn, làm bằng cao su, da hoặc nhựa, thường dùng trong thể thao.
+ 'bóng' (c): vật dụng được làm sạch và sáng bóng, phản chiếu ánh sáng.
Câu 2. Phân biệt nghĩa của các từ in đậm trong những câu sau. Theo bạn, đó có phải là từ đồng âm không? Giải thích lý do.
a. - Đường lên xứ Lạng bao xa?
Đường: thuật ngữ giao thông, chỉ khoảng cách phải vượt qua giữa hai địa điểm.
- Những cây mía óng ả này chính là nguyên liệu để làm đường.
Đường: chất kết tinh có vị ngọt, dùng trong thực phẩm.
b. Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát.
Đồng: khoảng đất rộng để canh tác.
- Tôi mua cái bút này với giá hai mươi nghìn đồng.
Đồng: đơn vị tiền tệ của Việt Nam.
Nhận xét: Các từ 'đường' và 'đồng' có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác biệt, vì vậy chúng là từ đồng âm.
Câu 3. Nghĩa của từ 'trái' trong các ví dụ sau có liên quan gì với nhau không? Giải thích.
a. Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái
b. Bố vừa mua cho em một trái bóng
c. Cách một trái núi với ba quãng đồng.
'Trái' (a): quả của cây, hình dáng tương đối tròn.
'Trái' (b): quả cầu làm bằng cao su, da hoặc nhựa, dùng trong thể thao.
'Trái' (c): ngọn núi có hình dáng tròn.
Từ 'trái' trong các ví dụ đều chỉ những vật có dạng hình cầu, do đó 'trái' là từ đa nghĩa.
Câu 4. Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa trong các câu sau:
a. Con cò có cái cổ cao.
Cổ: phần nối đầu với thân của con người và con vật.
b. Con quạ tìm cách uống nước trong một chiếc bình cao cổ
Cổ: phần eo thắt của đồ vật, tương tự như cái cổ.
'Cổ' trong hai trường hợp (a), (b) có nét nghĩa chung, là từ đa nghĩa.
c. Phố cổ tạo nên vẻ đẹp của riêng Hà Nội.
Cổ: chỉ sự cổ kính, xưa cũ.
Từ 'cổ' (c) không liên quan đến 'cổ' (a) và (b), do đó là từ đồng âm khác nghĩa.
Câu 5. Giải thích nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng nặng tình nước non.
- Nghĩa của từ nặng: mức độ sâu sắc và bền chặt của tình cảm.
- Một số ví dụ khác của từ nặng với nghĩa khác:
+ Ai làm sao mà mặt nặng như chì vậy?
(nặng: nét mặt buồn bã).
+ Bà em đang bị ốm nặng.
(nặng: mức độ nghiêm trọng của bệnh).
+ Túi đồ nặng quá làm nó phải gắng sức.
(nặng: trọng lượng lớn).
Từ nặng ở đây là từ đa nghĩa, chỉ sự nặng nề vượt mức bình thường.
4. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 92' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu số 1
Khái niệm về từ đồng âm và từ đa nghĩa
Câu 1 (trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Xác định trong ba ví dụ dưới đây có từ bóng là từ đa nghĩa hay các từ bóng đồng âm. Giải thích nghĩa của từ trong từng trường hợp.
Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non
Phương pháp giải:
Ôn lại kiến thức về từ đồng âm và từ đa nghĩa.
Lời giải chi tiết:
- Trong câu này, từ 'bóng' là từ đồng âm.
- Giải thích nghĩa của từ 'bóng' trong các ví dụ:
Câu 2 (trang 92 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
So sánh nghĩa của các từ in đậm trong những câu sau. Theo bạn, đó có phải là từ đồng âm không? Giải thích lý do.
- Những cây mía óng ả này chính là nguyên liệu để làm đường.
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, cũng bát ngát mênh mông.
(Ca dao)
- Tôi mua bút này với giá hai mươi nghìn đồng.
Phương pháp giải:
Xem xét kỹ lưỡng các ví dụ và đưa ra giải thích.
Lời giải chi tiết:
So sánh nghĩa của các từ in đậm trong các câu sau:
a.
- Đường (đường lên xứ Lạng): chỉ con đường, địa điểm.
- Đường (nguyên liệu làm đường): chất hóa học dùng trong thực phẩm.
b.
- Đồng (cánh đồng mênh mông): vùng đất rộng dùng cho nông nghiệp.
- Đồng (hai mươi nghìn đồng): đơn vị tiền tệ của Việt Nam.
=> Đây là các từ đồng âm với các nghĩa khác nhau.
Câu 3 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Xem xét nghĩa của từ trái trong các ví dụ sau. Các nghĩa của từ này có liên quan với nhau không? Tại sao?
Phương pháp giải:
Xem xét các ví dụ đã cho.
Lời giải chi tiết:
- Nghĩa của từ trái trong các ví dụ đều liên quan đến dạng hình cầu.
- Các nghĩa đều chỉ những vật có dạng hình cầu (quả xoài, quả bóng, quả núi).
Câu 4 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa trong các câu sau:
Phương pháp giải:
Ôn lại kiến thức về từ đồng âm và từ đa nghĩa.
Lời giải chi tiết:
Nhận diện từ đồng âm và từ đa nghĩa:
- Từ đồng âm: 'cổ cao' và 'cao cổ' đều chỉ phần cơ thể hoặc phần đầu của các bộ phận.
- Từ đa nghĩa: 'cổ' (phố cổ) chỉ sự cổ kính, lâu đời.
Câu 5 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 tập 1)
Giải thích nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non.
Tìm thêm một số ví dụ khác với từ nặng dùng với nghĩa khác.
Phương pháp giải:
Xem xét câu ca dao và các ví dụ khác.
Lời giải chi tiết:
- Nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: tình cảm sâu sắc, đầy đặn, bền chặt.
- Ví dụ khác với từ nặng: nặng nhọc, nặng trịch, nặng trĩu.
5. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 92' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu số 2
* Khái niệm về từ đồng âm và từ đa nghĩa
Câu 1 (trang 92 SGK Ngữ văn 6 - Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
- Giải thích nghĩa của từ “bóng” trong các câu sau:
a.
- “Lờ đờ bóng ngả trăng chênh”: ở đây, 'bóng' ám chỉ hình ảnh phản chiếu của vật.
b.
- “Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc”: ở đây, 'bóng' là quả cầu làm từ cao su, da hoặc nhựa, dùng trong thể thao.
c.
- “Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng”: 'bóng' ở đây có nghĩa là nhẵn, phản chiếu ánh sáng gần như gương.
→ Từ “bóng” trong các ví dụ này tuy giống nhau về âm thanh nhưng có những nghĩa hoàn toàn khác, không liên quan. Do đó, “bóng” là từ đồng âm.
Câu 2 (trang 92 SGK Ngữ văn 6 - Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
a.
- Từ “đường” trong câu:
+ “Đường lên xứ Lạng bao xa?” chỉ khoảng cách từ địa điểm này đến địa điểm khác.
+ “Những cây mía óng ả này chính là nguyên liệu để làm đường”, ở đây, 'đường' ám chỉ chất kết tinh có vị ngọt, dùng trong thực phẩm.
b.
- Từ “đồng” trong câu:
+ “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát” chỉ cánh đồng rộng lớn dùng để canh tác.
+ “Tôi mua cái bút này với giá hai mươi nghìn đồng”, ở đây, 'đồng' là đơn vị tiền tệ.
→ Các từ “đường”, “đồng” có âm thanh giống nhau nhưng ý nghĩa khác nhau, do đó chúng là từ đồng âm.
Câu 3 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 - Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
- Nghĩa của từ “trái” trong các câu dưới đây:
a. “Cây xoài trước sân nhà em có rất nhiều trái” → “trái” ở đây chỉ quả xoài.
- Trong tất cả các ví dụ về từ “trái”, ý nghĩa của nó đều liên quan vì chúng đều biểu thị sự vật có dạng hình cầu.
Câu 4 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 - Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
- Từ “cổ” trong câu “Con cò có cái cổ cao” và câu “Con quạ tìm cách uống nước trong một chiếc bình cao cổ” là từ đa nghĩa.
Nghĩa của từ “cổ” trong hai trường hợp này có liên quan:
+ Trong câu a, “cổ” chỉ bộ phận nối đầu với thân.
+ Trong câu b, “cổ” ám chỉ phần thắt lại gần phần đầu của một số đồ vật, giống như hình dạng cái cổ.
- Trong câu c “Phố cổ tạo nên vẻ đẹp riêng của Hà Nội”, từ “cổ” là từ đồng âm vì nó chỉ sự cổ kính, không liên quan đến nghĩa của từ “cổ” trong các câu a và b.
Câu 5 (trang 93 SGK Ngữ văn 6 - Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống):
- Từ “nặng” trong câu ca dao “Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non” ám chỉ tình cảm sâu sắc, gắn bó hơn mức bình thường, không thể dứt bỏ.
- Một số ví dụ khác với từ “nặng” dùng với nghĩa khác:
+ “Túi hoa quả này nặng quá!”: 'nặng' chỉ trọng lượng lớn hơn bình thường hoặc so với vật khác.
+ “Em rất buồn vì bà nội bị ốm nặng”: 'nặng' chỉ mức độ nghiêm trọng hơn bình thường, có thể dẫn đến kết quả xấu.
→ Từ “nặng” trong các câu trên đều chỉ mức độ cao hơn bình thường, do đó nó là từ đa nghĩa.
6. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 92' (Ngữ văn 6 - SGK Kết nối tri thức) - mẫu số 3
I. Nhận biết từ đồng âm
- Đọc câu sau và chú ý những từ đồng giống nhau về âm: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
- Từ chín thứ nhất chỉ tính chất còn còn từ chín thứ hai chỉ số lượng. Nghĩa của hai từ này hoàn toàn khác nhau, không có mối liên hệ nào với nhau. Nghĩa của hai từ đồng âm này được xác định nhờ sự kết hợp của chúng với các từ khác trong câu.
II. Nhận biết từ đa nghĩa
- Nếu từ đồng âm là các từ có âm giống nhau nhưng khác nghĩa nhau, không liên quan với nhau thì với trường hợp từ đa nghĩa, các nghĩa khác nhau của một từ lại có liên quan với nhau.
- Ví dụ:
(1) Tôi ăn cơm.
(2) Xe này ăn xăng nhiều.
Từ ăn trong ăn cơm có nghĩa là “tự cho vào cơ thể thức nuôi sống”, còn trong ăn xăng có nghĩa là “tiếp nhận cái cần thiết cho sự hoạt động”. Có thể thấy rõ hai nghĩa này liên quan với nhau. Như vậy một từ ăn kết hợp từ đa nghĩa với những từ khác trong câu, người đọc (người nghe) có thể nhận biết nghĩa nào của từ đa nghĩa được sử dụng.
III. Hướng dẫn bài tập trong SGK
Trong ba trường hợp sau ta có một từ bóng đa nghĩa hay có các từ bóng đồng âm với nhau? Giải thích nghĩa của từ đó trong từng trường hợp.
Gợi ý:
- Các từ bóng trên là từ đồng âm với nhau.
- Giải thích:
- Bóng a: vùng không được ánh sáng chiếu tới do bị một vật che khuất, hoặc hình của vật ấy trên nền.
- Bóng b: quả cầu rỗng bằng cao su, da hoặc nhựa, dễ nẩy, dùng làm đồ chơi thể thao.
- Bóng c: nhẵn đến mức phản chiếu được ánh sáng gần như mặt gương.
Phân biệt nghĩa của từ in đậm trong các câu sau. Theo em, đó có phải là từ đồng âm hay không. Vì sao?
a.
- Đường lên xứ Lạng bao xa. (1)
- Những cây mía óng ả này chính là những nguyên liệu để làm đường. (2)
Gợi ý:
- Đường (1): khoảng không gian phải vượt qua để đi từ một địa điểm này đến một địa điểm khác.
- Đường (2): chất kết tinh có vị ngọt, được tạo ra từ mía hoặc củ cải đường.
b.
- Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát. (1)
- Tôi mua bút này với gia hai mươi nghìn đồng. (2)
Gợi ý:
- Đồng (1): khoảng đất rộng và bằng phẳng để cày cấy, trồng trọt, v.v.
- Đồng (2): đơn vị tiền tệ.
=> Đây đều là các từ đồng âm nhưng khác nghĩa.
Nghĩa của từ trái trong những trường hợp sau đây có liên quan gì với nhau không? Vì sao?
Gợi ý:
Từ trái trong các câu sau có nghĩa liên quan đến nhau, đều là danh từ chỉ một sự vật.
Xác định từ đồng âm và từ đa nghĩa trong các câu sau:
- Từ đa nghĩa: cổ cao và cổ tay
- cổ cao: bộ phận của cơ thể, nối đầu với thân (nghĩa gốc)
- cổ tay: phần đầu của các bộ phận (nghĩa chuyển)
- Từ đa nghĩa: phố cổ (thuộc về thời xa xưa)
Hãy giải thích nghĩa của từ nặng trong câu ca dao: Tiếng hò xa vọng, nặng tình nước non. Tìm thêm một số từ ngữ có từ nặng được dùng với nghĩa khác
- Nghĩa của từ nặng: có tình cảm gắn bó, không dễ dứt bỏ được
- Một số từ ngữ có từ nặng nhưng dùng với nghĩa khác:
- cân nặng (có trọng lượng bao nhiêu đó)
- phạt nặng (ở mức độ cao, có tác dụng làm cho phải chịu đựng nhiều, đòi hỏi nhiều sự vất vả hoặc có thể dẫn đến hậu quả tai hại, nghiêm trọng)
- dấu nặng (tên gọi một thanh điệu của tiếng Việt)...
IV. Bài tập ôn luyện thêm
Xác định các trường hợp sau là từ đồng âm hay đa nghĩa:
- tai
(1) Chú mèo có một đôi tai nhỏ bé.
(2) Cái tai cốc được làm bằng nhôm.
- sai
(1) Cậu làm bài toán này sai rồi.
(2) Mẹ sai em đi mua trứng gà.
- ăn
(1) Cây mía này đã bị sâu.
(2) Chiếc giếng này rất sâu.
Gợi ý:
a.
- Tai (1): Cơ quan ở đầu người hay động vật dùng để nghe.
- Tai (2): Bộ phận ở một số vật, có hình dáng chìa ra giống như cái tai.
=> Từ nhiều nghĩa
b.
- Sai (1): hông giống, không phù hợp với cái hoặc điều có thật
- Sai (2): bảo người dưới làm việc gì đó cho mình
=> Từ đồng âm
c.
- Sâu (1): bị sâu ăn, hay bị hư hỏng tựa như sâu ăn
- Sâu (2): có khoảng cách bao nhiêu đó tính từ miệng hoặc bề mặt đến đáy.
=> Từ đồng âm