1. Bài soạn mẫu 4 về 'Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi' (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều)
- Tự đánh giá
Hãy điền chữ cái đứng trước phương án đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 9):
Câu 1: Phương án nào mô tả các đặc điểm riêng của bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả?
A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ
B. Có vần và nhịp điệu
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
D. Có chi tiết và biện pháp tu từ
Câu 2: Phương án nào nêu đúng tác dụng của việc kể chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp người viết bày tỏ cảm xúc với chú chó Vàng
B. Hiển thị sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Tìm hiểu lý do mất chú chó Vàng
D. Biết chú chó Vàng hiện ở đâu và nhớ cậu chủ
Câu 3: Phương án nào không đúng về tác dụng của các từ láy trong đoạn thơ đầu tiên?
A. Miêu tả hoạt động của chú chó Vàng
B. Thể hiện tình cảm và sự gần gũi giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Thông báo việc cậu bé về nhà
D. Miêu tả sự vui mừng của chú chó Vàng
Câu 4: Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ yếu tố miêu tả nhất?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Hồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
B. Hôm nay tao thấy
Cái cổng rộng thế này
Vì không thấy bóng mày
Nằm chờ tao trước cửa
C. Mày bỏ chạy đi đâu
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
D. Mày không bắt tay tao
Tay tao buồn làm sao
Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mỹ nổ
Câu 5: Bài thơ “Sao không về Vàng ơi?” giống bài thơ “Gấu con chân vòng kiềng” ở điểm nào?
A. Thể thơ tự do, không vần
B. Thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
C. Thơ của các nhà thơ Việt Nam
D. Các bài thơ bốn chữ, có tác giả
Câu 6: Bài thơ “Sao không về Vàng ơi?” khác bài thơ “Gấu con chân vòng kiềng” ở điểm nào?
A. Mỗi câu thơ có bốn hoặc năm chữ
B. Có yếu tố tự sự và miêu tả
C. Có nội dung về con vật
D. Có nhan đề và tác giả
Câu 7: Phương án nào đúng chủ đề của bài thơ 'Sao không về Vàng ơi'?
A. Tình cảm sâu đậm giữa cậu bé và chú chó Vàng
B. Sự lo lắng của cậu bé về việc chú chó Vàng chưa về
C. Niềm vui của cậu bé khi gặp chú chó Vàng sau giờ học
D. Sự quan tâm và chăm sóc của cậu bé với chú chó Vàng
Câu 8: Biện pháp tu từ nào xuất hiện trong đoạn thơ đầu tiên?
A. Ẩn dụ
B. So sánh
C. Nhân hoá
D. Hoán dụ
Câu 9: Phương án nào không đúng về tác dụng của điệp từ “không” trong đoạn thơ thứ hai?
A. Nhấn mạnh sự vắng mặt của chú chó Vàng
B. Tạo sự tương phản với cảnh tượng ở đoạn thơ đầu
C. Thể hiện cảm xúc buồn bã và trống trải của cậu bé (người kể)
D. Thể hiện nỗi buồn và trống trải của chú chó Vàng
Câu 10: Tóm tắt nội dung câu chuyện trong bài thơ bằng 3 - 4 dòng.
Gợi ý:
1 D
2 A
3 C
4 A
5 B
6 C
7 A
8 C
9 D
Câu 10:
Mỗi ngày, khi cậu bé đi học về, chú chó Vàng luôn chạy ra đón mừng. Nhưng một ngày, chú chó bỗng nhiên biến mất, khiến nhà cửa trở nên vắng lặng. Cậu bé cảm thấy như mất đi một người bạn thân thiết.
2. Hướng dẫn thực hành
- Tìm kiếm và chọn lọc các tài liệu liên quan đến bài học từ sách báo hoặc internet (các bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả; biện pháp tu từ hoán dụ: đặc điểm và tác dụng).
- Dựa vào tài liệu thu thập được, nhận diện và phân tích tác dụng của các yếu tố tự sự, miêu tả trong mỗi bài thơ.
- Thử sáng tác một bài thơ ngắn có yếu tố tự sự, miêu tả (thể thơ và đề tài tự chọn).
2. Bài soạn mẫu 5 về 'Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi' (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều)
Câu 1 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào thể hiện đặc điểm của bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả?
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
Câu 2 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào đúng về tác dụng của việc kể chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp người viết diễn đạt suy nghĩ và cảm xúc với chú chó Vàng
Câu 3 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào không đúng về tác dụng của các từ láy trong đoạn thơ đầu tiên?
C. Thông báo việc cậu bé về nhà
Câu 4 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Đoạn thơ nào thể hiện rõ yếu tố miêu tả nhất?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Rồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
Câu 5 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Bài thơ Sao không về Vàng ơi? giống các bài thơ Lượm, Gấu con chân vòng kiềng ở điểm nào?
B. Thơ có yếu tố tự sự và miêu tả
Câu 6 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Bài thơ Sao không về Vàng ơi? khác bài thơ Lượm ở điểm nào?
C. Nội dung liên quan đến con vật
Câu 7 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào đúng chủ đề của bài thơ Sao không về Vàng ơi??
A. Tình cảm sâu sắc giữa cậu bé và chú chó Vàng
Câu 8 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Biện pháp tu từ nào xuất hiện trong đoạn thơ đầu tiên?
C. Biện pháp nhân hoá
Câu 9 (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào không đúng về tác dụng của điệp từ “không” trong đoạn thơ thứ hai?
D. Thể hiện nỗi buồn của chú chó Vàng
Câu 10 (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Tóm tắt nội dung bài thơ bằng 3 – 4 dòng ngắn gọn.
Trả lời:
Nhân vật trong bài thơ có một chú chó như người bạn thân thiết, luôn chờ đợi cậu bé mỗi khi cậu về nhà. Một ngày nọ, chú chó không xuất hiện như thường lệ, khiến cậu bé cảm thấy lo lắng và đơn độc khi không thấy chú chó đâu.
3. Bài soạn mẫu 6 về 'Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi' (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều)
Kiến thức Ngữ Văn
Ngôi kể
– Ngôi kể thứ nhất:
+ Người kể xưng 'tôi' để kể chuyện, không nhất thiết phải là tác giả
+ Không thể miêu tả toàn bộ các sự việc xảy ra trong không gian rộng lớn
+ Người kể chia sẻ những gì mình nghe, thấy, trải qua hoặc trực tiếp bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ của mình
+ Tác dụng của Ngôi kể thứ nhất: Dẫn dắt câu chuyện, làm cho câu chuyện chân thực hơn, dễ bộc lộ cảm xúc và tâm trạng cá nhân
- Ngôi kể thứ ba:
+ Người kể đứng ngoài quan sát câu chuyện
+ Người kể không xuất hiện trong câu chuyện, như không có mặt
+ Gọi tên các nhân vật đúng tên của chúng
+ Đây là ngôi kể phổ biến
+ Tác dụng: Người kể có thể miêu tả linh hoạt và tự do các sự kiện diễn ra với nhân vật, bao quát các sự việc trong không gian rộng lớn
Yếu tố tự sự
- Dấu hiệu nhận biết: Văn bản trình bày các sự việc liên tiếp, sự việc này dẫn đến sự việc khác, kết thúc bằng một ý nghĩa rõ ràng.
- Các yếu tố cơ bản của tác phẩm tự sự:
+ Sự việc: Các sự kiện xảy ra.
+ Nhân vật: Nhân vật chính và nhân vật phụ.
+ Cốt truyện: Trình tự sắp xếp các sự việc.
+ Người kể: Có thể là một nhân vật trong câu chuyện hoặc người kể vắng mặt.
Yếu tố miêu tả
Văn miêu tả giúp người đọc hoặc người nghe hình dung rõ đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh, khiến chúng hiện ra trước mắt. Năng lực quan sát của người viết thường được thể hiện rõ nhất trong văn miêu tả.
Biện pháp tu từ nhân hóa
- Nhân hóa là phép tu từ gọi hoặc mô tả đồ vật, cây cối, con vật bằng các từ ngữ thường dùng cho con người, như suy nghĩ, tính cách, làm cho chúng trở nên sinh động và gần gũi hơn với con người.
- Các kiểu nhân hóa thường gặp:
+ Sử dụng từ ngữ gọi con người để gọi vật
+ Dùng từ ngữ chỉ tính chất, hoạt động của con người để mô tả hoạt động và tính chất của vật.
+ Sử dụng từ ngữ xưng hô với vật như với con người.
- Tác dụng:
+ Giúp các loài vật, cây cối trở nên sinh động, gần gũi hơn với con người.
+ Các loài vật có thể biểu thị suy nghĩ hoặc tình cảm của con người.
Biện pháp tu từ hoán dụ
- Hoán dụ là việc gọi tên sự vật, hiện tượng hoặc khái niệm bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có nhiều nét tương đồng, nhằm làm cho sự diễn đạt hiệu quả hơn.
- Các kiểu hoán dụ thường dùng:
+ Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
+ Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
+ Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
+ Lấy cái cụ thể để nói về cái trừu tượng.
- Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm giúp diễn đạt hiệu quả hơn.
Biện pháp tu từ điệp ngữ
- Điệp ngữ là biện pháp nghệ thuật lặp lại từ, cụm từ hoặc câu với mục đích tăng tính biểu cảm cho đoạn văn, đoạn thơ.
- Điệp cấu trúc là lặp lại câu hỏi, câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc cảm thán nhiều lần trong đoạn văn, đoạn thơ.
- Các loại điệp ngữ:
+ Điệp nối tiếp (các từ ngữ, cụm từ được lặp lại đứng liên tiếp trong câu, tạo sự mới mẻ và liền mạch).
+ Điệp ngắt quãng (các từ ngữ lặp lại giãn cách nhau trong câu hoặc trong nhiều câu thơ).
+ Điệp vòng (điệp chuyển tiếp): Từ ngữ, cụm từ cuối câu văn, câu thơ trước được lặp lại ở đầu câu văn, câu thơ sau để tạo sự chuyển tiếp và cảm xúc dạt dào.
Soạn bài Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi - Văn học lớp 6, Cánh diều
Đọc văn bản Sao không về Vàng ơi? và trả lời các câu hỏi.
Câu 1 (trang 44) Phương án nào nêu các biểu hiện riêng biệt của bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả?
A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ
B. Có vần thơ và nhịp điệu
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
D. Có chi tiết và biện pháp tu từ
Đáp án
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
Câu 2 (trang 44) Phương án nào nêu đúng tác dụng của việc kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp người viết thể hiện được suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng
B. Thấy được sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Biết được nguyên nhân vì sao bị mất chú chó Vàng
D. Biết được chú chó Vàng hiện nay đang ở đâu và rất nhớ cậu chủ
Đáp án
A. Giúp người viết thể hiện được suy nghĩ, tình cảm với chú chó Vàng
Câu 3 (trang 45) Phương án nào nêu không đúng tác dụng của các từ láy xuất hiện ở đoạn thơ thứ nhất?
A. Miêu tả những hoạt động của chú chó Vàng
B. Thể hiện tình cảm và sự gắn bó giữa cậu bé với chú chó Vàng
C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về
D. Miêu tả sự mừng rỡ của chú chó Vàng
Đáp án
C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về
Câu 4 Đoạn thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Rồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
B. Hôm nay tao bỗng thấy
Cái cổng rộng thế này
Vì không thấy bóng mày
Nằm chờ tao trước cửa
C. Mày bỏ chạy đi đâu
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
D. Mày không bắt tay tao
Tay tao buồn làm sao
Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mỹ nổ
Đáp án
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi mừng ngoáy tít
Rồi mày lắc cái đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
Câu 5 (trang 45) Bài thơ Sao không về Vàng ơi? Giống các bài thơ Lượm, Gấu con chân vòng kiềng ở điểm nào?
A. Thể thơ tự do, không vần
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
C. Thơ của các nhà thơ Việt Nam
D. Các bài thơ bốn chữ, có tác giả
Đáp án
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
Câu 6 (trang 45) Bài thơ Sao không về Vàng ơi? khác bài thơ Lượm ở điểm nào?
A. Mỗi câu thơ có bốn hoặc năm chữ
B. Có các yếu tố tự sự, miêu tả
C. Có nội dung viết về con vật
D. Có nhan đề và tác giả
Đáp án
C. Có nội dung viết về con vật
Câu 7 (trang 45) Phương án nào nêu đúng chủ đề của bài thơ Sao không về Vàng ơi ?
A. Tình cảm gắn bó sâu nặng của cậu bé và chú chó Vàng
B. Nỗi lo lắng của cậu bé về việc chú chó Vàng chưa về
C. Sự vui sướng của cậu bé lúc gặp chú chó Vàng mỗi khi đi học về
D. Sự yêu thương, săn sóc của cậu bé với chú chó Vàng
Đáp án
A. Tình cảm gắn bó sâu nặng của cậu bé và chú chó Vàng
Câu 8 (trang 45) Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đoạn thơ thứ nhất?
A. Biện pháp ẩn dụ
B. Biện pháp so sánh
C. Biện pháp nhân hóa
D. Biện pháp hoán dụ
Đáp án
C. Biện pháp nhân hóa
Câu 9 (trang 46) Phương án nào nêu không đúng tác dụng của điệp từ 'không' trong đoạn thơ thứ hai?
A. Nhấn mạnh sự thiếu vắng chú chó Vàng
B. Tạo ra sự tương phản về cảnh tượng ở đoạn thơ thứ nhất
C. Thể hiện cảm xúc buồn bã, trống trải của cậu bé (người kể chuyện)
D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng
Đáp án
D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng
Câu 10 (trang 46) Tóm tắt câu chuyện trong bài thơ bằng 3 – 4 dòng ngắn gọn.
Trả lời:
Bài thơ kể về câu chuyện cậu bé và chú chó tên là Vàng, hai người bạn luôn gắn bó và yêu thương nhau. Hàng ngày, khi cậu bé đi học về, chú chó Vàng đều vui mừng chạy ra chào đón, lắc lắc đầu và bắt tay cậu chủ. Tuy nhiên, một ngày nọ, chú chó Vàng bỗng biến mất, khiến cậu bé cảm thấy cô đơn và trống trải. Cậu bé luôn ngóng trông, chờ đợi sự trở về của người bạn thân thiết, để lại phần cơm cho Vàng.
4. Soạn bài 'Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi?' (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) - mẫu 1
Đọc văn bản dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
SAO KHÔNG VỀ VÀNG ƠI?
1 Khi tao trở về nhà sau giờ học
Mày luôn lao ra đón
Đầu tiên mày vui vẻ, rối rít
Cái đuôi vẫy tít mừng
5 Sau đó mày lắc đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
Rồi mày nhún chân sau
Chân trước chồm, mày vẫy tao vào nhà
10 Mày tất bật và vội vã
Đưa tao vào trong nhà
Dù tao có đi xa
Mày luôn nhớ tao lắm...
Hôm nay tao cảm thấy
15 Cánh cổng rộng thênh thang
Vì mày không có ở đây
Nằm chờ mày trước cửa
Không nghe tiếng sủa quen thuộc
Như những buổi trưa trước
20 Không thấy mày đón tao
Cái đuôi vàng vẫy tít
Cái mũi đen khịt khịt
Mày không vẫy tay tao
Tay tao buồn làm sao!
25 Bắt tay tao rất chặt
Sao không về, chú chó?
Nghe tiếng bom Mỹ nổ
Mày đã chạy đi đâu?
Tao chờ mày rất lâu
Cơm của mày để cửa
Sao không về, chú chó?
Tao nhớ mày nhiều lắm
Vàng ơi, Vàng ơi!...
Kỉ niệm ngày mất chó 3 - 4 - 1967
TRẦN ĐĂNG KHOA
(Góc sân và khoảng trời, NXB Văn học, Hà Nội, 2006)
Ghi vào vở chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 9):
Câu 1 trang 44 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Phương án nào nêu các đặc điểm riêng của bài thơ có yếu tố tự sự, miêu tả?
A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ
B. Có vần thơ và nhịp điệu
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
D. Có chi tiết và biện pháp tu từ
Trả lời:
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
Câu 2 trang 44 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Phương án nào nêu đúng tác dụng của việc kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp người viết thể hiện được cảm xúc và suy nghĩ về chú chó Vàng
B. Thấy rõ mối liên hệ giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Hiểu lý do vì sao mất chú chó Vàng
D. Biết chú chó Vàng hiện đang ở đâu và rất nhớ cậu chủ
Trả lời:
A. Giúp người viết thể hiện được cảm xúc và suy nghĩ về chú chó Vàng
Câu 3 trang 45 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Phương án nào nêu đúng tác dụng của việc kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất?
A. Giúp người viết thể hiện được cảm xúc và suy nghĩ về chú chó Vàng
B. Thấy rõ mối liên hệ giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Hiểu lý do vì sao mất chú chó Vàng
D. Biết chú chó Vàng hiện đang ở đâu và rất nhớ cậu chủ
Trả lời:
C. Hiểu lý do vì sao mất chú chó Vàng
Câu 4 trang 45 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?
A. Đầu tiên mày vui vẻ
Cái đuôi vẫy tít
Rồi mày lắc đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
B. Hôm nay tao thấy
Cánh cổng rộng thênh thang
Vì mày không có ở đây
Nằm chờ mày trước cửa
C. Mày bỏ chạy đi đâu
Tao đã chờ mày lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
D. Mày không vẫy tay tao
Tay tao buồn làm sao
Sao không về hả chó?
Nghe tiếng bom Mỹ nổ
Trả lời:
A. Đầu tiên mày vui vẻ
Cái đuôi vẫy tít
Rồi mày lắc đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
Câu 5 trang 45 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Bài thơ Sao không về Vàng ơi? giống các bài thơ Lượm, Gấu con chân vòng kiềng ở điểm nào?
A. Thơ tự do, không vần
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
C. Thơ của các tác giả Việt Nam
D. Các bài thơ bốn chữ, có tác giả
Trả lời:
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
Câu 6 trang 45 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Bài thơ Sao không về Vàng ơi? khác bài thơ Lượm ở điểm nào?
A. Mỗi câu thơ có bốn hoặc năm chữ
B. Có các yếu tố tự sự, miêu tả
C. Có nội dung viết về con vật
D. Có nhan đề và tác giả
Trả lời:
C. Có nội dung viết về con vật
Câu 7 trang 45 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Phương án nào nêu đúng chủ đề của bài thơ Sao không về Vàng ơi?
A. Tình cảm sâu sắc giữa cậu bé và chú chó Vàng
B. Nỗi lo lắng về việc chú chó Vàng chưa về
C. Niềm vui của cậu bé khi gặp chú chó Vàng mỗi khi về nhà
D. Sự yêu thương và chăm sóc của cậu bé đối với chú chó Vàng
Trả lời:
A. Tình cảm sâu sắc giữa cậu bé và chú chó Vàng
Câu 8 trang 45 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Biện pháp tu từ nào được sử dụng ở đoạn thơ đầu tiên?
A. Biện pháp ẩn dụ
B. Biện pháp so sánh
C. Biện pháp nhân hoá
D. Biện pháp hoán dụ
Trả lời:
C. Biện pháp nhân hoá
Câu 9 trang 45 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Phương án nào không đúng về tác dụng của điệp từ “không” trong đoạn thơ thứ hai?
A. Nhấn mạnh sự vắng mặt của chú chó Vàng
B. Tạo sự tương phản với cảnh tượng ở đoạn thơ đầu tiên
C. Thể hiện nỗi buồn, trống trải của cậu bé (người kể chuyện)
D. Thể hiện nỗi buồn của chú chó Vàng
Trả lời:
D. Thể hiện nỗi buồn của chú chó Vàng
Câu 10 trang 45 SGK Ngữ Văn 6 – Tập 2: Tóm tắt câu chuyện trong bài thơ bằng 3-4 dòng ngắn gọn.
Trả lời:
Bài thơ kể về chú chó nhỏ tên là Vàng và cậu bé. Cậu bé rất yêu quý Vàng, và họ luôn quấn quýt bên nhau. Nhưng một ngày, chú chó Vàng bất ngờ biến mất, khiến cậu bé cảm thấy trống trải và cô đơn, liên tục chờ đợi sự trở về của người bạn thân thiết và để lại phần cơm cho Vàng.
5. Bài soạn 'Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi' (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) - mẫu 2
Đọc văn bản Sao không về Vàng ơi? (SGK Ngữ văn 6 tập 2 trang 43-44) và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Câu 1 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào mô tả các yếu tố đặc trưng của bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả?
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
Câu 2 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Tác dụng của việc kể câu chuyện từ ngôi thứ nhất là gì?
A. Giúp tác giả bày tỏ cảm xúc và suy nghĩ về chú chó Vàng
Câu 3 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào dưới đây không phản ánh đúng tác dụng của các từ láy trong đoạn thơ đầu tiên?
C. Thông báo sự kiện cậu bé đi học về
Câu 4 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Đoạn thơ nào thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi vẫy tít
Rồi mày lắc đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
Câu 5 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Bài thơ Sao không về Vàng ơi? tương đồng với các bài thơ Lượm và Gấu con chân vòng kiềng ở điểm nào?
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
Câu 6 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Bài thơ Sao không về Vàng ơi? khác biệt với bài thơ Lượm ở điểm nào?
C. Có nội dung viết về con vật
Câu 7 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Chủ đề chính của bài thơ Sao không về Vàng ơi? là gì?
A. Tình cảm sâu nặng giữa cậu bé và chú chó Vàng
Câu 8 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ đầu tiên?
C. Biện pháp nhân hoá
Câu 9 (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Phương án nào dưới đây không chính xác về tác dụng của từ “không” trong đoạn thơ thứ hai?
D. Thể hiện nỗi buồn và trống trải của chú chó Vàng
Câu 10 (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2): Tóm tắt nội dung bài thơ trong 3-4 dòng ngắn gọn.
Trả lời:
Bài thơ kể về cậu bé và chú chó tên là Vàng. Họ rất gắn bó và yêu thương nhau. Một ngày, Vàng bất ngờ mất tích, khiến cậu bé cảm thấy trống trải và luôn mong chờ sự trở lại của người bạn yêu quý.
6. Bài soạn 'Tự đánh giá: Sao không về Vàng ơi' (Ngữ văn 6 - SGK Cánh diều) - mẫu 3
Trả lời câu 1 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương án nào dưới đây miêu tả các đặc điểm riêng biệt của bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả?
A. Có nhan đề, dòng thơ, khổ thơ
B. Có vần và nhịp điệu
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
D. Có chi tiết và biện pháp tu từ
Phương pháp giải:
Hãy nhớ lại kiến thức về phương thức tự sự và miêu tả.
Lời giải chi tiết:
C. Có bối cảnh, nhân vật, sự việc
Trả lời câu 2 (trang 44 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Việc kể lại câu chuyện từ ngôi thứ nhất có tác dụng gì?
A. Giúp người viết thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về chú chó Vàng
B. Làm nổi bật sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Cung cấp nguyên nhân mất chú chó Vàng
D. Thông tin về vị trí hiện tại của chú chó Vàng và nỗi nhớ cậu chủ
Phương pháp giải:
Xem xét tác dụng của việc kể chuyện từ góc nhìn của người viết.
Lời giải chi tiết:
A. Giúp người viết thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về chú chó Vàng
Trả lời câu 3 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương án nào không chính xác về tác dụng của các từ láy trong đoạn thơ đầu tiên?
A. Miêu tả hoạt động của chú chó Vàng
B. Thể hiện tình cảm và sự gắn bó giữa cậu bé và chú chó Vàng
C. Thông báo cậu bé đi học về
D. Miêu tả sự vui mừng của chú chó Vàng
Phương pháp giải:
Xem xét các từ láy trong đoạn đầu.
Lời giải chi tiết:
C. Thông báo cậu bé đi học về
Trả lời câu 4 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Đoạn thơ nào dưới đây thể hiện rõ nhất yếu tố miêu tả?
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi vẫy tít
Rồi mày lắc đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
B. Hôm nay tao thấy
Cổng rộng thế này
Vì không thấy bóng mày
Nằm chờ tao trước cửa
C. Mày bỏ chạy đi đâu
Tao chờ mày đã lâu
Cơm phần mày để cửa
Sao không về hả chó?
D. Mày không bắt tay tao
Tay tao buồn làm sao
Sao không về hả chó?
Nghe bom thằng Mỹ nổ
Phương pháp giải:
Nhớ lại kiến thức về miêu tả.
Lời giải chi tiết:
A. Đầu tiên mày rối rít
Cái đuôi vẫy tít
Rồi mày lắc đầu
Khịt khịt mũi, rung râu
Trả lời câu 5 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Bài thơ Sao không về Vàng ơi? có điểm chung gì với các bài thơ Lượm, Gấu con chân vòng kiềng?
A. Thể thơ tự do, không vần
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
C. Thơ của các tác giả Việt Nam
D. Các bài thơ bốn chữ, có tác giả
Phương pháp giải:
Hãy so sánh các văn bản đã học.
Lời giải chi tiết:
B. Thơ có yếu tố tự sự, miêu tả
Trả lời câu 6 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Bài thơ Sao không về Vàng ơi? khác bài thơ Lượm ở điểm nào?
A. Mỗi câu thơ có bốn hoặc năm chữ
B. Có yếu tố tự sự, miêu tả
C. Nội dung viết về con vật
D. Có nhan đề và tác giả
Phương pháp giải:
Nhớ lại nội dung hai bài thơ đã học.
Lời giải chi tiết:
C. Nội dung viết về con vật
Trả lời câu 7 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Chủ đề chính của bài thơ Sao không về Vàng ơi? là gì?
A. Tình cảm sâu nặng giữa cậu bé và chú chó Vàng
B. Nỗi lo lắng về việc chú chó Vàng chưa trở về
C. Sự vui mừng của cậu bé khi gặp chú chó Vàng sau giờ học
D. Tình yêu và sự chăm sóc của cậu bé đối với chú chó Vàng
Phương pháp giải:
Xem lại nội dung bài thơ.
Lời giải chi tiết:
A. Tình cảm sâu nặng giữa cậu bé và chú chó Vàng
Trả lời câu 8 (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn thơ đầu tiên?
A. Biện pháp ẩn dụ
B. Biện pháp so sánh
C. Biện pháp nhân hoá
D. Biện pháp hoán dụ
Phương pháp giải:
Nhớ lại các biện pháp tu từ đã học.
Lời giải chi tiết:
C. Biện pháp nhân hoá
Trả lời câu 9 (trang 45 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương án nào dưới đây không chính xác về tác dụng của từ “không” trong đoạn thơ thứ hai?
A. Nhấn mạnh sự thiếu vắng chú chó Vàng
B. Tạo sự tương phản với cảnh tượng ở đoạn thơ đầu
C. Thể hiện cảm xúc buồn bã, trống trải của cậu bé (người kể chuyện)
D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng
Phương pháp giải:
Xem xét kỹ đoạn thơ cuối.
Lời giải chi tiết:
D. Thể hiện nỗi buồn bã, trống trải của chú chó Vàng
Trả lời câu 10 (trang 46 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Tóm tắt nội dung bài thơ trong 3 — 4 dòng ngắn gọn.
Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung để tóm tắt.
Lời giải chi tiết:
Bài thơ kể về tình bạn giữa một cậu bé và chú chó Vàng. Cậu bé rất yêu quý Vàng, và ngày ngày, cậu chờ đợi Vàng trở về khi chú chó mất tích, khiến cậu cảm thấy trống vắng và chờ đợi.