1. Bài viết mẫu về 'Thực hành tiếng Việt trang 62' (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều) - mẫu 4
Câu 1 trang 62 SGK Ngữ văn 7 tập 2: Xác định các từ Hán Việt trong những câu sau (trích từ tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới) và phân tích nghĩa của từng từ cùng các yếu tố cấu thành.
a) Tre hiện lên thanh thoát và giản dị như một hình mẫu người.
b) Dưới bóng tre xanh, chúng ta gần gũi với một nền văn hóa lâu đời, nơi người dân cày cấy, dựng xây, mở rộng ruộng vườn.
c) Tre là trợ thủ đắc lực của người nông dân.
d) Tre tượng trưng cho sự kiên cường, không chịu khuất phục.
Đáp án:
a) Từ Hán Việt: thanh cao, giản dị
- Thanh: sạch sẽ, cao: vượt lên, thanh cao: vượt trội về sự trong sáng
- Giản dị: Đơn giản, dễ hiểu
b) Từ Hán Việt: văn hóa
- Văn hóa: Tổng hợp các thành tựu từ quá trình phát triển của nhân loại, bao gồm nhiều lĩnh vực như tôn giáo, đạo đức, nghệ thuật, khoa học,…
c) Từ Hán Việt: nông dân
- Nông dân: Người làm công việc nông nghiệp
d) Từ Hán Việt: bất khuất
- Bất khuất: Không chịu đầu hàng, chống lại sự áp bức
Câu 2 trang 62 SGK Ngữ văn 7 tập 2: Phân biệt nghĩa của các từ Hán Việt đồng âm trong các từ sau:
a) giác: tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác / khứu giác, thị giác, thính giác, vị giác.
b) lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ / diễm lệ, hoa lệ, mỹ lệ, tráng lệ.
c) thiên: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ / thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử / thiên cư, thiên đô.
d) trường: trường ca, trường độ, trường kì, trưởng thành / chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường.
Đáp án:
a) giác: tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác / khứu giác, thị giác, thính giác, vị giác.
+ “Giác” trong “tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác” có nghĩa là góc.
+ “Giác” trong “vị giác, thính giác, thị giác” có nghĩa là cảm giác.
b) lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ / diễm lệ, hoa lệ, mỹ lệ, tráng lệ.
+ “Lệ” trong “luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ” chỉ quy định, phép tắc.
+ “Lệ” trong “diễm lệ, hoa lệ, mỹ lệ, tráng lệ” chỉ sự đẹp đẽ.
c) thiên: thiên lí, thiên lí mã, thiên niên kỉ / thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử / thiên cư, thiên đô.
+ “Thiên” trong “thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử” chỉ trời.
+ “Thiên” trong “thiên cư, thiên đô” có nghĩa là di chuyển.
d) trường: trường ca, trường độ, trường kì, trưởng thành / chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường.
+ “Trường” trong “trường ca, trường độ, trường kì, trưởng thành” chỉ sự dài, rộng lớn.
+ “Trường” trong “chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường” chỉ địa điểm hoặc nơi diễn ra sự việc.
Câu 3 trang 62 SGK Ngữ văn 7 tập 2: Chọn từ thích hợp từ ngoặc đơn để hoàn thành các câu:
Đáp án:
- Tham gia buổi lễ có đại sứ và phu nhân.
- Về đến nhà, ông lão kể chuyện cho vợ nghe.
- Phụ nữ Việt Nam, anh hùng, kiên cường, trung hậu, đảm đang.
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng ra tay.
- Ngoài sân, trẻ em đang chơi đùa.
- Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt tình.
Câu 4 trang 63 SGK Ngữ văn 7 tập 2: Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) bày tỏ cảm xúc của bạn về hình ảnh cây tre trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam của tác giả Thép Mới, với ít nhất hai từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó.
Đáp án:
Cây tre là biểu tượng đáng tự hào của Việt Nam. Từ bao giờ, cây tre đã trở thành người bạn thân thiết của nông dân Việt Nam. Tre không chỉ là nguồn vui của tuổi thơ mà còn là vật dụng quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Tre đã cống hiến để chiến đấu, đồng hành cùng nhân dân Việt Nam chống lại kẻ thù. Cây tre với vẻ đẹp giản dị và phẩm chất quý báu đã trở thành hình ảnh tiêu biểu của dân tộc Việt Nam.
Từ Hán Việt:
- Nông dân: Người làm nông nghiệp.
- Hi sinh: Từ bỏ lợi ích, mạng sống để phục vụ mục đích cao cả.
- Nhân dân: Người sống trong một quốc gia, có quyền và nghĩa vụ công dân.
2. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 62' (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều) - bản mẫu 5
Câu 1 (trang 62 SGK Ngữ văn 7 tập 2): Xác định từ Hán Việt trong các câu sau (trích từ tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Phân tích ý nghĩa của các từ Hán Việt và từng yếu tố cấu thành của chúng.
a) Tre hiện lên với vẻ thanh cao, giản dị… như con người.
b) Dưới bóng cây tre xanh, … người dân lao động xây dựng nhà cửa, khai hoang mở đất.
c) Tre là trợ thủ đắc lực của người nông dân.
d) Tre tượng trưng cho sự thẳng thắn và kiên cường.
Trả lời:
Câu
Từ Hán Việt
Ý nghĩa
a
Thanh cao
Trong sáng và cao thượng (thanh: trong sạch, thuần khiết; cao: vượt mức bình thường về phẩm chất)
Giản dị
Không cầu kỳ, phức tạp, rườm rà (giản: đơn giản, ngắn gọn; dị: dễ chịu)
b
Khai hoang
Mở rộng vùng đất chưa được sử dụng (khai: mở ra, phát triển; hoang: chưa được khai thác)
c
Nông dân
Người làm nghề trồng trọt (nông: liên quan đến ruộng; dân: người sống trong khu vực địa lý)
d
Bất khuất
Không chịu khuất phục (bất: không; khuất: chịu khuất phục)
Câu 2 (trang 62 SGK Ngữ văn 7 tập 2): Phân biệt ý nghĩa của các yếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ sau:
a) giác: tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác / khứu giác, thị giác, thính giác, vị giác.
b) lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ / diễm lệ, hoa lệ, mỹ lệ, tráng lệ.
c) thiên: thiên lý, thiên lý mã, thiên niên kỉ / thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử / thiên cư, thiên đô.
d) trường: trường ca, trường độ, trường kỳ, trưởng thành / chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường.
Trả lời:
Câu
Yếu tố
Trường hợp
Nghĩa
a
Giác
tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác
Góc
khứu giác, vị giác, thính giác, thị giác
Cảm nhận của các giác quan
b
Lệ
luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ
Quy định, phép tắc
diễm lệ, hoa lệ, mỹ lệ, tráng lệ
Đẹp đẽ
c
Thiên
thiên lý, thiên lý mã, thiên niên kỉ
Nghìn
thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử
Trời, tự nhiên
thiên cư, thiên đô
Di chuyển đến nơi khác
d
Trường
trường ca, trường độ, trường kỳ, trưởng thành
Dài
chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường
Nơi diễn ra hoạt động cụ thể với nhiều người tham gia
Câu 3 (trang 62 SGK Ngữ văn 7 tập 2): Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống:
(Phu nhân, vợ)
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và □
Về nhà, ông lão kể chuyện cho □ nghe
(Phụ nữ, đàn bà)
□ Việt Nam, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang
Giặc đến nhà, □ cũng đánh.
(Nhi đồng, trẻ em)
Ngoài sân, □ đang vui đùa.
Các tiết mục của đội văn nghệ □ thành phố được cổ vũ nhiệt tình.
Trả lời:
(Phu nhân, vợ)
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân
Về nhà, ông lão kể chuyện cho vợ nghe
(Phụ nữ, đàn bà)
Phụ nữ Việt Nam, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
(Nhi đồng, trẻ em)
Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt tình.
Câu 4 (trang 63 SGK Ngữ văn 7 tập 2): Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 dòng) nêu cảm nhận của em về hình ảnh cây tre trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới, sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt và giải thích ý nghĩa của chúng.
Trả lời:
Hình ảnh cây tre xuất hiện nhiều trong văn học, đặc biệt là trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới. Trong tác phẩm này, cây tre được mô tả với vẻ đẹp giản dị và sức sống mạnh mẽ, gắn bó chặt chẽ với con người qua lao động và chiến đấu, trở thành biểu tượng cao quý của dân tộc Việt Nam.
- Các từ Hán Việt được sử dụng trong đoạn văn:
+ Cao quý (có giá trị tinh thần lớn, đáng trân trọng);
+ Biểu tượng (đại diện một cách tiêu biểu cho một ý nghĩa cụ thể).
3. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 62' (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều) - mẫu số 6
Câu 1 (trang 62 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Tìm các từ Hán Việt trong các câu dưới đây (trích từ tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm được và ý nghĩa của từng yếu tố cấu thành các từ đó.
Trả lời:
Câu
Từ Hán Việt
Nghĩa của từ Hán Việt
Nghĩa của yếu tố cấu tạo nên từ
A
Thanh cao
Trong sạch và cao thượng
Thanh: thanh nhã, cao: cao khiết
B
Khai hoang
Khai phá ruộng đất
Khai: mở
Hoang: trống không
C
Nông dân
Người làm nghề nông
Nông: nghề làm ruộng, dân: người
D
Bất khuất
Không chịu khuất phục
Bất: không, khuất: không thẳng
Câu 2 (trang 62 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ sau:
Trả lời:
a) giác 1: góc; giác 2: cảm nhận
b) lệ 1: quy tắc; lệ 2: đẹp
c) thiên 1: nghìn; thiên 2: trời
d) trường 1: dài; trường 2: vùng đất rộng nơi tập trung đông người
Câu 3 (trang 62, 63 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
Trả lời:
1 - phu nhân, 2 - vợ, 3 - phụ nữ, 4 - đàn bà, 5 - trẻ em, 6 - nhi đồng.
(phu nhân, vợ)
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân.
Về nhà, ông lão kể câu chuyện cho vợ nghe.
(phụ nữ, đàn bà)
Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Giặc đến nhà, đàn bà cũng chiến đấu.
(nhi đồng, trẻ em)
Ngoài sân, trẻ em đang vui chơi.
Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt tình.
Câu 4 (trang 63 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng thể hiện cảm xúc của em về hình ảnh cây tre được tác giả miêu tả trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam, bao gồm ít nhất hai từ Hán Việt và giải thích ý nghĩa của các từ đó.
Trả lời:
Đoạn văn tham khảo
Hình ảnh cây tre trong bài tùy bút của tác giả Thép Mới là biểu tượng của dân tộc Việt Nam. Tác giả khẳng định rằng tre đồng hành cùng người Việt từ khi sinh ra đến lúc qua đời. Tre đại diện cho phẩm chất của người Việt Nam: chí khí, thanh cao, thẳng thắn, và bất khuất. Dù ngày nay sắt thép dần thay thế tre, nhưng tre vẫn mãi là một phần không thể thiếu của dân tộc Việt Nam.
Từ Hán Việt: tác giả: người viết, thanh cao: trong sạch và cao thượng…
4. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 62' (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều) - mẫu 1
Câu 1 (trang 62 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Tìm các từ Hán Việt trong những câu sau đây (trích từ bài viết Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt và ý nghĩa của từng yếu tố cấu thành các từ đó.
Trả lời:
- Trong bài viết, tre được miêu tả là thanh cao và giản dị... giống như con người (Thép Mới)
→ Thanh: trong sáng, cao: vươn lên, thanh cao: trong sạch và cao quý
→ Giản dị: Đơn giản, dễ gần
- Nhìn dưới bóng tre xanh, ta cảm nhận một nền văn hóa lâu đời, nơi người dân làm việc: dựng nhà, cày ruộng, khai hoang. (Thép Mới)
→ Văn hóa: Sự phát triển và vẻ đẹp của nền văn minh
- Tre là bạn đồng hành của người nông dân (Thép Mới)
→ Nông: liên quan đến ruộng, dân: người làm ruộng, nông dân: người làm việc trên đồng ruộng.
- Tre thể hiện sự bất khuất và thẳng thắn (Thép Mới)
→ Bất: không, khuất: khuất phục, bất khuất: không chịu bị khuất phục
Câu 2 (trang 62 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Phân biệt ý nghĩa của các yếu tố Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau:
Trả lời:
- giác: tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác / khứu giác, vị giác, thính giác, thị giác.
- Từ Hán Việt đồng âm trong câu trên là từ “giác”
+ Từ “giác” trong “tam giác, tứ giác, ngũ giác, đa giác” có nghĩa là góc
+ Từ “giác” trong “vị giác, thính giác, thị giác” có nghĩa là cảm nhận
- lệ: luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ / diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ.
- Từ Hán Việt đồng âm trong câu trên là từ “lệ”
+ Từ “lệ” trong “luật lệ, điều lệ, ngoại lệ, tục lệ” chỉ quy định, phép tắc
+ Từ “lệ” trong “diễm lệ, hoa lệ, mĩ lệ, tráng lệ” chỉ sự đẹp đẽ
- thiên: thiên lý, thiên lý mã, thiên niên kỷ / thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử / thiên cư, thiên đô.
- Từ Hán Việt đồng âm trong câu trên là từ “thiên”
+ Từ “thiên” trong “thiên lý, thiên lý mã, thiên niên kỷ” có nghĩa là ngàn
+ Từ “thiên” trong “thiên cung, thiên nga, thiên đình, thiên tử” có nghĩa là trời
+ Từ “thiên” trong “thiên cư, thiên đô” có nghĩa là di chuyển, dời đi
- trường: trường ca, trường độ, trường kỳ, trường thành / chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường.
- Từ Hán Việt đồng âm trong câu trên là từ “trường”
+ Từ “trường” trong “trường ca, trường độ, trường kỳ, trường thành” chỉ sự dài, rộng lớn
+ Từ “trường” trong “chiến trường, ngư trường, phi trường, quảng trường” chỉ địa điểm, nơi xảy ra sự kiện
Câu 3 (trang 62 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Chọn các từ trong ngoặc đơn phù hợp với ô trống:
Trả lời:
- Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân
- Về nhà, ông lão kể câu chuyện cho vợ nghe
- Phụ nữ Việt Nam, anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng ra tay
- Ngoài sân, trẻ em đang chơi đùa
- Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt tình
Câu 4 (trang 63 SGK Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam, sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt và giải thích ý nghĩa của các từ Hán Việt đó.
Trả lời:
Cây tre chính là biểu tượng của làng quê Việt Nam. Nó là một phần không thể thiếu trong đời sống hàng ngày của người dân. Từ lâu, cây tre đã trở thành hình ảnh gắn bó với bản làng và thôn xóm. Dưới tán tre xanh, chúng ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời, nơi con người xây dựng nhà cửa, cày ruộng và khai hoang. Tre là người bạn đồng hành của người nông dân. Không chỉ là vật dụng trong đời sống, tre còn trở thành vũ khí trong chiến tranh. Nhân dân ta đã sử dụng tre để chống lại kẻ thù. Trong quá khứ, hình ảnh Thánh Gióng nhổ tre đánh đuổi giặc Ân là không thể quên. Ngày nay, tre vẫn tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quê hương. Tre mang trong mình những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. Dù ở bất kỳ thời điểm nào, cây tre luôn gắn bó với con người Việt Nam. Qua bài viết “Cây tre Việt Nam”, người đọc càng yêu mến hình ảnh cây tre.
→ Các từ Hán Việt đã được in đậm
5. Bài soạn 'Thực hành tiếng Việt trang 62' (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều) - mẫu 2
Câu 1 (trang 62 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
Từ Hán Việt: thanh cao – chỉ sự trong sạch, công chính liêm minh
thanh: chỉ sự liêm khiết
cao: chỉ sự vượt trội hơn so với bình thường
Từ Hán Việt: khai hoang – chỉ sự mở rộng, khám phá ra vùng đất mới.
khai: mở
hoang: vùng đất đá, chưa ai biết đến
Từ Hán Việt: nông dân – người làm nghề tay chân gắn với ruộng đất
nông: nông nghiệp, nghề làm ruộng
dân: người
Từ Hán Việt: bất khuất – chỉ sự không chịu khuất phục
bất: không
khuất: sự không vững vàng, dễ đổi thay.
Câu 2 (trang 62 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
giác 1: góc, cạnh
giác 2: chỉ sự cảm nhận, nhận diện
lệ 1: quy tắc, quy định
lệ 2: đẹp, hoàn mĩ
thiên 1: chỉ sự nhiều
thiên 2: chỉ trời
trường 1: dài
trường 2: một vùng, nơi tụ tập
Câu 3 (trang 62, 63 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2):
- Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và phu nhân.
- Về nhà, ông lão đem câu chuyện kể cho vợ nghe.
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
- Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa
- Các tiết mục của đội văn nghệ nhi đồng thành phố được cổ vũ nhiệt liệt.
Câu 4 (trang 63 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2): Viết một đoạn văn khoảng 5-7 dòng nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre được tác giả thể hiện trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam, trong đó sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt. Giải thích nghĩa của các từ Hán Việt đó.
Bài văn tham khảo
Hình ảnh cây tre Việt Nam trong tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới là hình ảnh tuyệt đẹp thể hiện sự gắn bó và biểu tượng cho người dân Việt Nam. Người dân Việt Nam luôn coi tre là bạn, là người cũng chiến đấu, cùng tham gia sản xuất. Điều đó thể hiện sự gắn bó, mật thiết giữa cây tre và người nông dân Việt Nam. Bên cạnh đó, tre còn biểu tượng cho bản tính cương trực, ngay thẳng, tinh thần kiên trung của người dân Việt Nam. Đó là một nét đẹp trong phẩm chất, đạo đức của con người Việt Nam.
Cương trực: chỉ sự ngay thẳng, chính trực, cứng rắn
Kiên trung: thể hiện một tinh thần kiên định, tuyệt đối trung thành.
6. Bài tập 'Thực hành tiếng Việt trang 62' (Ngữ văn 7 - SGK Cánh diều) - mẫu 3
Câu 1. Tìm từ Hán Việt trong các câu sau (trích từ tùy bút Cây tre Việt Nam của Thép Mới). Xác định nghĩa của các từ Hán Việt đã tìm thấy và ý nghĩa của từng yếu tố cấu thành các từ đó.
Gợi ý:
a.
- Từ Hán Việt: thanh cao
- Nghĩa của từ: trong sạch và cao quý.
- Nghĩa của mỗi yếu tố: thanh nghĩa là trong sạch; cao nghĩa là vượt trội hơn bình thường
b.
- Từ Hán Việt: khai hoang
- Nghĩa của từ: Mở rộng vùng đất hoang vu
- Nghĩa của mỗi yếu tố: khai là mở ra, hoang là vùng đất chưa có người sinh sống.
c.
- Từ Hán Việt: nông dân
- Nghĩa của từ: người lao động trong lĩnh vực nông nghiệp
- Nghĩa của mỗi yếu tố: nông là nghề trồng trọt, dân là người
d.
- Từ Hán Việt: bất khuất
- Nghĩa của từ: không chịu khuất phục
- Nghĩa của mỗi yếu tố: bất là không, khuất là chịu khuất phục
Câu 2. Phân biệt nghĩa của các yếu tố cấu tạo Hán Việt đồng âm trong các từ Hán Việt sau:
Gợi ý:
a.
- giác (1): góc
- giác (2): cảm nhận, nhìn thấy
b.
- lệ (1): quy định
- lệ (2): đẹp đẽ
c.
- thiên (1): nghìn
- thiên (2): bầu trời
d.
- trường (1): dài
- trường (2): khu vực, sân
Câu 3. Điền các từ trong ngoặc đơn vào chỗ trống:
- Tham dự buổi tiệc còn có ngài đại sứ và phu nhân.
- Về nhà, ông lão kể lại câu chuyện cho vợ nghe.
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, trung hậu, bất khuất, đảm đang.
- Giặc đến nhà thì đàn bà cũng phải đánh.
Câu 4. Viết một đoạn văn (khoảng 5 - 7 dòng) nêu cảm nhận của em về hình ảnh cây tre trong bài tùy bút Cây tre Việt Nam của tác giả Thép Mới, sử dụng ít nhất hai từ Hán Việt và giải thích nghĩa của các từ đó.
Gợi ý:
Cây tre là biểu tượng của làng quê Việt Nam, là phần không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của người dân. Từ lâu, bóng tre xanh đã bao phủ âu yếm các bản làng, xóm thôn. Dưới bóng tre, nền văn hóa lâu đời được gìn giữ, con người dựng nhà, làm ruộng, mở đất. Tre là trợ thủ đắc lực của người nông dân. Không chỉ trong đời sống vật chất hay tinh thần, tre còn trở thành đồng chí trong chiến đấu. Nhân dân ta đã dùng tre làm vũ khí chống giặc. Trong quá khứ, hình ảnh Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc Ân là không thể quên. Hiện tại, tre giúp ta chống lại xe tăng, đại bác. Tre đã góp phần giữ làng, giữ nước, bảo vệ mái nhà tranh. Tre mang những phẩm chất đẹp đẽ của con người Việt Nam. Dù trong quá khứ hay hiện tại, cây tre luôn gắn bó sâu sắc với người Việt Nam. Qua văn bản “Cây tre Việt Nam”, người đọc càng yêu mến hình ảnh cây tre hơn.
Từ Hán Việt: hiện tại (bây giờ); đồng chí (người cùng chí hướng)