Tổng hợp 99 câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 5 là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh ôn tập và nâng cao kiến thức hiệu quả cho kỳ thi học sinh giỏi và giao lưu học sinh giỏi. Đồng thời, cũng phù hợp để thầy cô giáo sử dụng làm bài tập nâng cao cho các em học sinh.
Các câu hỏi trắc nghiệm môn Tiếng Việt lớp 5
Câu 1: Trong các từ dưới đây, từ nào không có nghĩa là “cùng”?
A. Đồng bào
B. Thần đồng
C. Tương đương
D. Đồng chí
Câu 2: Các cặp từ nào dưới đây có ý nghĩa tương đương với nhau?
A. Tự tin - chắc chắn
B. Chịu đựng - rèn luyện
C. Luyện tập - rèn luyện
D. Đứng - ngồi
Câu 3: Dòng nào dưới đây diễn đạt đúng ý nghĩa của từ tự trọng?
A. Tin tưởng vào khả năng của bản thân
B. Trân trọng và bảo vệ phẩm chất của mình
C. Tự đánh giá cao và tôn trọng người khác
D. Tự trọng và tôn trọng người khác
Câu 4: Dòng nào dưới đây diễn đạt đúng quy tắc viết dấu thanh khi viết một từ?
A. Đặt dấu thanh trên chữ cái ở giữa các chữ cái trong phần vần
B. Đặt dấu thanh lên một chữ cái trong phần vần
C. Đặt dấu thanh trên hoặc dưới chữ cái chính của phần vần
D. Đặt dấu thanh dưới một chữ cái trong phần vần
Câu 5: Câu chuyện hoặc câu mô tả được sử dụng để:
A. Trình bày điều chưa biết cần được làm sáng tỏ
B. Kể, thông báo, nhận xét, mô tả về một sự vật, một sự việc
C. Nêu yêu cầu, đề nghị với người khác
D. Diễn đạt cảm xúc của mình về một sự vật, một sự việc
Câu 6: Câu nào dưới đây không sử dụng dấu hỏi đúng cách?
A. Xin vui lòng giữ gìn trật tự.
B. Cho tôi biết nhà bạn ở đâu.
C. Tại sao bạn đã nghỉ học hôm qua?
D. Xin cho biết một tháng có bao nhiêu ngày, bạn nhé.
Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng dấu phẩy không đúng cách?
A. Mùa thu đến, trời se lạnh.
B. Hoa huệ nở rộ, lan tỏa hương thơm dịu.
C. Đàn kiến đen và vàng đi qua đường thành.
D. Nam thích chơi đá cầu và cờ vua.
Câu 8: Trạng ngữ trong câu sau: “Nhờ sự siêng năng, Nam đã vượt lên đứng đầu lớp.” mang ý nghĩa là gì?
A. Đại học và cao đẳng
B. Học sinh học giỏi môn Toán và môn Văn.
C. Cây cỏ xanh tốt và nước sạch.
D. Bạn học và bạn chơi.
Câu 9: Trong các cặp từ sau, cặp từ nào thể hiện mối quan hệ gắn kết giữa hai khái niệm?
A. Một lúc nào đó, những chú chim chào mào từ một lỗ hốc cây nào đó bay ra và hót vang vọng.
B. Ánh nắng ban mai lan tỏa trên cánh đồng vàng óng ánh, từ từ tan đi hơi lạnh của mùa đông.
C. Mỗi khi dời nhà, con khỉ luôn phóc lên ngồi trên lưng con chó to.
D. Mưa rào rơi lạnh lùng trên sân gạch, mưa rơi nhè nhẹ trên mái nứa.
Câu 10: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây ca ngợi lòng trung thành và biết ơn đối với những người đã đóng góp cho xã hội?
A. Mọi người đều như một.
B. Nhận thức sự thương yêu, làm việc chăm chỉ.
C. Dám nghĩ và quyết định thực hiện.
D. Nhớ đến nguồn gốc, cội nguồn của mình.
Câu 11: Câu nào dưới đây biểu thị một mối quan hệ tương phản trong các câu?
A. Nếu trời se lạnh thì con phải mặc áo ấm.
B. Dù Hoàng không khỏe nhưng vẫn đi học.
C. Em bé rất ngoan nhờ được dạy dỗ.
D. Cô giáo rất yêu thương chúng em vì chăm chỉ học hành.
Câu 12: Trong các câu sau, câu nào mô tả hành động của ai?
A. Công chúa ốm nặng, cần gấp người chữa trị.
B. Chú hề đã đến gặp bác thợ kim hoàn từ sớm.
C. Nhà vua đang lo lắng về tình hình quốc gia.
D. Hoàng hậu đang suy nghĩ về cuộc sống gia đình.
Câu 13: Từ “Thưa thớt” là từ loại gì?
A. Danh từ
B. Tính từ
C. Động từ
D. Đại từ
Câu 14: Từ “trong” ở cụm từ “phấp phới trong gió” và từ “trong” ở cụm từ “nắng đẹp trời trong” có quan hệ so sánh về vị trí, ý chỉ một không gian được bao quanh bởi môi trường xung quanh khác nhau.
A. Đó là một từ nhiều nghĩa
B. Đó là hai từ đồng nghĩa
C. Đó là hai từ đồng âm
D. Đó là hai từ trái nghĩa
Câu 15: Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được sử dụng để diễn đạt về trạng thái?
A. Vạm vỡ - gầy gò
B. Thật thà - gian xảo
C. Hèn nhát - dũng cảm
D. Sung sướng - đau khổ
Câu 16: Trong các từ ngữ sau: “Chiếc dù, chân đê, xua xua tay” những từ nào có nghĩa chuyển?
A. Chỉ có từ “chân” mang nghĩa chuyển
B. Có hai từ “dù” và “chân” mang nghĩa chuyển
C. Cả ba từ “dù”, “chân” và “tay” đều mang nghĩa chuyển
D. Có hai từ “chân” và “tay” mang nghĩa chuyển
Câu 17: Trong câu “Dòng suối róc rách trong suốt như pha lê, hát lên những bản nhạc dịu dàng.”, tác giả đã sử dụng phong cách mô tả hình ảnh sinh động.
A. So sánh
B. Nhân hóa
C. So sánh và nhân hóa
D. Điệp từ
Câu 18: “Thơm thoang thỏang” có nghĩa là hương thơm nhẹ nhàng, thoảng đãng.
A. Hương thơm ngát lan xa
B. Mùi thơm phảng phất, nhẹ nhàng
C. Hương thơm phát ra mạnh mẽ
D. Hương thơm lan tỏa đậm đà
Câu 19: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào viết đúng chính tả?
A. Lép Tôn - xtôi
B. Lép tôn xtôi
C. Lép tôn - xtôi
D. Lép Tôn - Xtôi
Câu 20: Câu “Giêng hai rét cứa như dao:
Nghe tiếng....ào mào....ống gậy ra....ông.
Thứ tự cần điền vào chỗ chấm là:
A. 2 âm tr, 1 âm ch
B. 2 âm ch, 1 âm tr
C. 1 âm th, 2 âm tr
D. 2 âm th, 1 âm tr
Câu 21: Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm là chăm chỉ hiền lành........ Cám thì lười biếng, độc ác.”?
a. còn
b. là
c. tuy
d. dù
Câu 22: “Vì bác mẹ tôi nghèo,
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.”
Câu ca dao trên là câu ghép có quan hệ gì giữa các vế câu?
a. quan hệ nguyên nhân - kết quả.
b. mối liên kết giữa kết quả và nguyên nhân.
c. điều kiện dẫn đến kết quả.
d. sự đối lập giữa các yếu tố.
Câu 23: Bài thơ dưới đây áp dụng bao nhiêu lần phương pháp nhân hóa?
Đàn chim trở về sau khi đi kiếm thức ăn.
Nhúng vài nốt nhạc vào ô cửa chưa được sơn.
Mặt trời đã ngủ quên
Trên các bức tường
Gió trở về mang theo hương thơm
Tường chưa trát vữa được ủ đầy những rãnh.
A. Một lần
B. Hai lần
C. Ba lần
D. Bốn lần
Câu 24: “Đất có màu vàng lấp lánh” nghĩa là gì?
Nơi xa lạ, không quen thuộc.
Nơi khắc nghiệt, nghèo khó nhưng sinh ra nhiều tài năng, nhiều nhân vật lỗi lạc.
Nơi có điều kiện thuận lợi, dễ làm ăn, đông người sinh sống, xây dựng sự nghiệp.
Phong tục, tập quán riêng của từng địa phương cần phải được tuân thủ, tôn trọng.
Câu 25: Tiếng nào có âm đệm là “U”?
A. Mùa thu
B. Rụi
C. Quy luật
D. Chuông reo
Câu 26: Xét các câu sau:
Bà em mua hai con mực.
Mực nước đã dâng lên cao.
Trình độ văn chương của anh ấy cũng có mức độ.
“Mực” trong câu a và b có nhiều ý nghĩa.
“Mực” trong câu b và c cũng có nhiều ý nghĩa.
“Mực” trong câu a và b đều là từ đồng âm.
Cả A và B đều đúng.
Câu 27: Chủ ngữ của câu: “Lom khom dưới núi tiều vài chú” là:
A. Lom khom.
B. Vài chú.
C. vài chú tiều
D. Lựa chọn khác.
Câu 28: Chủ đề của câu có vai trò như thế nào trong đoạn văn?
Làm nổi bật ý chính
Dẫn đến ý chính.
Là ý chính của văn bản.
Giải thích cho ý chính được nêu ra.
Câu 29: Trong các từ sau, từ “phúc” nào có nghĩa là “điều may mắn tốt lành”?
A. Phúc trạch.
B. Phúc ấm.
C. Phúc lòng.
D. Không phúc.
Câu 30: Đoạn thơ sau đây:
Em nhảy nhót sung sướng
Múa hát dưới ánh trăng lung linh
Em nhảy như trăng vậy,
Mái nhà phủ ánh vàng ươm.
Trong hai câu thơ cuối, tác giả đã áp dụng biện pháp tu từ nào?
A. Tu từ nhân hóa.
B. Tu từ so sánh.
C. Biện pháp nhân hóa và so sánh.
D. Một biện pháp tu từ khác.
Câu 31: Quan hệ từ nào sau đây có thể điền vào chỗ trống trong câu: “Tấm chăm chỉ hiền lành........ Cám thì lười biếng, độc ác.”?
a. còn
b. là
c. mặc dù
d. tuy rằng
Câu 32: Dòng nào dưới đây chứa các từ thể hiện nét đẹp tâm hồn, tính cách của con người?
a. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, xinh đẹp, phúc hậu
b. thuỳ mị, nết na, đằm thắm, hồn nhiên, phúc hậu
c. Tính thuỳ mị, nết na, đằm thắm, thon thả, phúc hậu
d. Tính thuỳ mị, nết na, hồn nhiên, đằm thắm, cường tráng
Câu 33: Câu nào dưới đây là câu ghép?
a. Lưng con cào cào và đôi cánh mỏng mảnh của nó tô màu tía, nom đẹp lạ.
b. Trong ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rào bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
c. Sóng nhẹ nhàng ôm vào bãi cát, bọt trắng bùng phát.
d. Vì đã cam kết với cô giáo, nó quyết tâm học thật tốt.
Câu 34: Dòng nào dưới đây là vị ngữ của câu: “Những chú voi chạy đến đích đầu tiên đều ghìm đà, huơ vòi.”?
a. đều ghìm đà, huơ vòi
b. ghìm đà, huơ vòi
c. vòi nước
d. khi chạy đến đích đầu tiên, chú voi đều quay về và vòi nước.
Câu 35: Từ nào dưới đây không có nghĩa là “rớt lại; sai”?
a. lạc hậu
b. mạch lạc
c. có điệu lạc
d. lạc ngữ
Câu 36: Câu: “Lan cố cắt nghĩa cho mẹ hiểu.” có bao nhiêu động từ?
a. 4 động từ
b. 3 động từ
c. chỉ 2 động từ
d. chỉ 1 động từ
Câu 37: Câu tục ngữ, thành ngữ nào sau đây ca ngợi vẻ đẹp bên trong của con người?
a. Đẹp như tiên.
b. Cái nết đánh bại cái đẹp.
c. Đẹp như bức tranh.
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 38: Nhóm từ nào dưới đây không phải là nhóm từ láy:
a. mơ màng, mát mẻ, mũm mĩm
b. mồ mả, máu mủ, mơ mộng
c. mờ mịt, may mắn, mênh mông
d. Tất cả các nhóm từ đều đúng.
Câu 39: Trong các nhóm từ láy sau, nhóm từ láy nào vừa miêu tả âm thanh vừa miêu tả hình ảnh?
a. khúc khích, ríu rít, thướt tha, ào ào, ngoằn ngoèo
b. lộp độp, răng rắc, lanh canh, loảng xoảng, ầm ầm
c. khúc khích, lộp độp, loảng xoảng, leng keng, chan chát
d. Tất cả các nhóm từ đều đúng.
Câu 40: Từ không đồng nghĩa với từ “hoà bình” là:
a. bình yên
b. thanh bình
c. nhã nhặn
d. Tất cả các lựa chọn a, b, c đều đúng.
Câu 41: Câu: “Chú sóc có bộ lông khá đẹp.” thuộc loại câu gì?
a. Câu kể
b. Câu hỏi
c. Loại câu gợi cảm
d. Loại câu cảm xúc
Câu 42: Với 5 tiếng cho sẵn: kính, yêu, quý, thương, mến, em có thể ghép được bao nhiêu từ ghép có 2 tiếng?
a. 7 từ
b. 8 từ
c. 9 từ
d. 10 từ
Câu 43: Trong câu: “Bạn .....úp tớ ....ận cây bút ....ùm Hà với! ”, em điền vào chỗ chấm những âm thích hợp là:
a. 2 âm gi và 1 âm d
b. 2 âm gi và 1 âm nh
c. 1 âm d và 1 âm nh, 1 âm gi
d. 2 âm d và 1 âm gi
Câu 44: Trong các nhóm từ đồng nghĩa sau, nhóm từ nào có sắc thái coi trọng:
a. con nít, trẻ thơ, nhi đồng
b. trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng
c. thiếu nhi, nhóc con, thiếu niên
d. con nít, thiếu nhi, nhi đồng
Câu 45: Chủ ngữ của câu: “Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò còn đọng lại mãi trong tâm hồn chúng em.” là:
a. Cái hương vị ngọt ngào nhất
b. Cái hương vị ngọt ngào nhất của tuổi học trò
c. Phẩm chất của người phụ nữ là
d. Lòng yêu thương con và sự hy sinh của người mẹ
Câu 46: Câu tục ngữ: “Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn.” nói lên phẩm chất gì của người phụ nữ:
a. Yêu thương con.
b. Lòng yêu thương con và sự hy sinh của người mẹ.
c. Nhượng nhịn, tài năng.
d. Dũng cảm, kiên định và lòng hy sinh của người mẹ.
Câu 47: Trong các câu sau đây, câu nào có trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian?
a. Vì bận ôn bài, Lan không về quê thăm ngoại được.
b. Để có một ngày trại vui vẻ và bổ ích, chúng tôi đã chuẩn bị rất chu đáo.
c. Trong cuộc thi đua gần đây, lớp chúng tôi đã đạt vị trí hàng đầu.
d. Với đôi chân bé nhỏ so với thân hình, chim bồ câu bước đi từng bước ngắn trong sân.
Câu 48: Từ “ai” trong câu nào dưới đây là từ nghi vấn?
a. Ông ta hỏi ai mãi nhưng không có ai trả lời.
b. Anh ta mang bó hoa này tặng ai thế?
c. Anh về vào thời điểm nào mà không thông báo cho ai biết vậy?
d. Ai trong xóm này mà không biết đến cậu bé lém lỉnh đó!
Câu 49: Câu nào sau đây thuộc dạng câu kể Ai là gì?
a. Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh tượng thật là dữ dội.
b. Tấm và Cám là hai chị em, mỗi người cha khác mẹ.
c. Khi đó, bác sĩ đã gần bảy chục tuổi.
d. Mùa thu, thời tiết dễ chịu.
Câu 50: Từ nào chứa tiếng “mắt” mang nghĩa gốc?
a. trái na mở mắt
b. ánh mắt em bé đen lay láy
c. bão mạnh
d. dưa mới chín vài trái
Câu 51: Dòng nào dưới đây chỉ toàn có tiếng chứa nguyên âm đôi?
a. thân, trước, sau, chuyển
b. đoàn, bạn, riêng, miền
c. cuộc, mùa, kiến, nhiều
d. biển, quen, ngược, xuôi
Câu 52: Thành ngữ Hương đồng cỏ nội có ý nghĩa gì ?
a. Mùi của ruộng đồng.
b. Mùi của ruộng đồng, cây cỏ.
c. Cảnh quan và hương vị của làng quê nói chung.
d. Tất cả các đáp án trên.
Câu 53: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ gọn gàng ?
a. ngăn nắp
b. lộn xộn
c, lộn xộn
d, vô trách nhiệm
Câu 54: Trong các từ sau đây, từ nào có tiếng công có nghĩa là: “ của chung, của nhà nước” ?
a, công cụ
b, công trái
c, phong tục
d, văn hóa
Câu 55: Từ nào dưới đây kết hợp được với từ “truyền thống” ?
a, Bới bèo ra bọ
b, Lá lành đùm lá rách
c, Sâu sạch đáy ao
d, Mạnh mẽ như gấu.
Câu 56: Cụm từ nào sau đây viết đúng chính tả ?
a, cọng rau muồng
b, dòng ruộng
c, tiếng vang
d, khí hậu lạnh
Câu 57: Dòng nào dưới đây viết đúng quy tắc viết hoa?
a, Huân chương kháng chiến
b, Huân chương lao động
c, Huân chương chiến công giải phóng
d, Huy chương vàng
Câu 58: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ trẻ em?
a, cây bút trẻ
b, trẻ con
c, trẻ măng
d, trẻ trung
Câu 59: Từ nào trong các từ sau đây không phải là từ láy?
a, vắng lặng
b, nhanh nhảu
c, chậm rãi
d, đẹp đẽ
Câu 60: Dòng nào dưới đây không phải là câu:
a, Trên cành cây, ve kêu rộn ràng.
b, Khi em thấy ánh mắt yêu thương của mẹ.
c, Hoa đi học.
d, Bố em đi làm về.
Câu 61: Câu: “Trên sân trường, trong giờ ra chơi, học sinh lớp 5A nô đùa vui vẻ.” Chủ ngữ là:
a, trên sân trường
b, trong giờ nghỉ
c, học sinh
d, học sinh lớp 5A
Câu 62: Từ ghép nào dưới đây được tạo ra từ cặp tiếng có nghĩa trái ngược nhau?
a, nông nỗi
b, đoàn tận
c, đỏ đen
d, nhân nghĩa
Câu 63: Trong bài “Bầm ơi” anh chiến sĩ nhớ về mẹ trong hoàn cảnh thế nào?
a, Buổi chiều mùa hè.
b, Buổi chiều mưa và gió.
c, Buổi chiều ẩm ướt, mưa phùn nhẹ nhàng
d, Buổi chiều mùa đông, gió núi lạnh lẽo, mưa phùn như sương
Câu 64: Tìm nhân vật lịch sử trong đoạn thơ sau:
Một người con trai từ làng Nà Ngần
Quên tên, nhưng gần gũi với chúng ta
Mười ba tuổi, hy sinh vì đất nước
Phản ánh sự sống động mãi trong lòng dân tộc
a, Lê Văn Tám
b, Kim Đồng
c, Vừ A Dính
d, Lý Tự Trọng
Câu 65: Điền từ thích hợp vào câu tục ngữ sau:
Thuốc đắng dã tật, sự thật mất tình...
a, bạn
b, tình
c, trái tim
d, mỉm cười
Mời bạn tải xuống để tiếp tục đọc tài liệu.
Để hỗ trợ học sinh lớp 5 trong việc rèn luyện và củng cố kiến thức môn Tiếng Việt, phụ huynh và giáo viên có thể tham khảo các tài liệu ôn tập và bài tập: Luyện từ và câu lớp 5, và 100 câu hỏi dành cho học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 5.
Các giáo viên có thể sử dụng giáo án điện tử cho môn Tiếng Việt và các môn học khác của lớp 5 để hỗ trợ quá trình giảng dạy và soạn giáo án. Chúng tôi hy vọng rằng Mytour sẽ cung cấp cho các giáo viên và học sinh những tài liệu hữu ích và thú vị.