Học từ vựng tiếng hàn về chủ đề tuổi già
Tuổi già là một trong những chủ đề giao tiếp cơ bản nhất của người học tiếng Hàn. Nếu không nắm được những mẫu câu tiếng Hàn về tuổi già cơ bản nhất thì bạn sẽ gặp khó khăn khi đàm thoại cuộc sống hàng ngày với người Hàn đấy!
Đầu tiên, từ 'tuổi' trong tiếng Hàn là 살, 나이, từ lịch sự là 연세. Mẫu câu hỏi về tuổi trong tiếng Hàn có thể là:
1. Bạn bao nhiêu tuổi?
Ở tuổi bao nhiêu?
2. Xin vui lòng cho tôi biết tuổi của bạn?
Bạn có thể nói cho tôi biết tuổi không?
3. Xin lỗi nhưng bạn bấy nhiêu tuổi vậy?
Thật xin lỗi, bạn bao nhiêu tuổi rồi ạ?
Nếu muốn nói về 'lứa tuổi' bạn có thể trả lời như sau:
4. Tôi đang ở tuổi hai mươi.
Hai mươi đấy ạ.
5. Tôi đã vượt qua tuổi sáu mươi.
Đã hơn 60 tuổi rồi.
6. Tôi bằng tuổi anh ấy.
저는 당신과 동갑입니다.
7. Chúng tôi đồng tuổi nhau.
Chúng tôi cùng tuổi nhau.
Một số lời nhận xét về độ tuổi cơ bản như sau:
8. Anh trông trẻ hơn so với tuổi của mình.
Bạn trông trẻ hơn so với tuổi.
9. Anh ấy trông già hơn so với tuổi.
Anh ấy trông già hơn so với tuổi.
10. Anh ấy nhìn trẻ hơn so với tuổi.
Người đó trông trẻ hơn so với tuổi.
Kinh nghiệm học tiếng hàn trực tuyến hiệu quả
Thay vì hỏi trực tiếp về tuổi, bạn có thể hỏi về ngày tháng năm sinh thay nhé!
11. Bạn sinh vào năm nào ?
언제 출생하셨습니까?
12. Ngày sinh nhật của bạn là khi nào?
생일이 언제인가요?
13. Bạn bao nhiêu tuổi ?
띠 của bạn là gì요?
14. Tôi sinh vào ngày 28 tháng 12 năm 1995.
1995년 12월 28일입니다.
Thông tin được cung cấp bởi:
Mytour