Danh sách các dân tộc được công nhận chính thức tại đại lục Trung Quốc
Các dòng tộc khác
Bộ sưu tập hình ảnh
Chú thích
Trích dẫn
Liên kết ngoài
Xem thêm
Đọc tóm tắt
- Người Hán chiếm đa số dân số tại Trung Quốc, khoảng 91,96% (~1,2 tỷ người).
- Chính phủ Trung Quốc công nhận 55 dân tộc thiểu số sinh sống tại các vùng miền khác nhau.
- Dân tộc Hồi và Mãn hiện chỉ sử dụng tiếng Hán.
- Danh sách các dân tộc thiểu số đông dân nhất gồm Choang, Mãn, Hồi, H'Mông, Uyghur, Thổ Gia, Di, Mông Cổ, Tạng, Bố Y, Đồng, Dao, Triều Tiên, Bạch, Hà Nhì, Kazakh, Lê, Thái.
- Có 56 dân tộc được công nhận chính thức tại Trung Quốc, cũng có nhóm dân thiểu số châu Âu sinh sống tại Hồng Kông và Ma Cao.
Bản đồ phân bổ dân tộc và ngôn ngữ tại Trung Quốc
Người Hán là dân tộc đông đảo nhất tại Trung Quốc, chiếm 91,96% dân số và được xem là dân tộc chủ yếu (~1,2 tỷ người). Ngoài người Hán, chính phủ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa công nhận 55 dân tộc thiểu số, chủ yếu sinh sống tại các vùng miền Tây Bắc, Bắc, Đông Bắc, Nam và Tây Nam, mặc dù cũng có một số sống rải rác khắp đất nước. Trong số các dân tộc thiểu số này, dân tộc Hồi và dân tộc Mãn hiện chỉ sử dụng tiếng Hán.
Dân tộc thiểu số đông dân nhất gồm có Choang (16,1 triệu), Mãn (10,6 triệu), Hồi (9,8 triệu), H'Mông (8,9 triệu), Uyghur (Duy Ngô Nhĩ) (8,3 triệu), Thổ Gia (8 triệu), Di (7,7 triệu), Mông Cổ (5,8 triệu), Tạng (5,4 triệu), Bố Y (2,9 triệu), Đồng (2,9 triệu), Dao (2,6 triệu), Triều Tiên (1,9 triệu), Bạch (1,8 triệu), Hà Nhì (1,4 triệu), Kazakh (Cát Táp Khắc) (1,2 triệu), Lê (1,2 triệu) và Thái (1,1 triệu).
Danh sách các dân tộc được công nhận chính thức tại đại lục Trung Quốc
Theo số liệu dân số, dưới đây là danh sách 56 dân tộc (hoặc nhóm dân tộc) được Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa công nhận tại Trung Quốc. Ngoài ra, cũng có một số nhóm dân thiểu số có nguồn gốc châu Âu sinh sống tại Hồng Kông và Ma Cao, nhưng số lượng này không đáng kể.
Bản đồ phân bổ dân tộc theo hạt của Trung Quốc Lưu trữ 2016-01-01 tại Wayback Machine
Bản đồ phân bổ dân tộc nổi bật theo hạt của Trung Quốc Lưu trữ 2016-06-10 tại Wayback Machine
Các nhóm sắc tộc tại Trung Quốc
A Xương • Bạch • Bảo An • Blang (Bố Lãng) • Bố Y • Kachin (Cảnh Pha) • Cao Sơn • Hà Nhì (Cáp Nê) • Tráng • Jino (Cơ Nặc) • Dao • Lô Lô (Di) • Yugur (Dụ Cố) • Uyghur (Duy Ngô Nhĩ) • Xa Daur (Đạt Oát Nhĩ) • Độc Long • Động • Đông Hương • Palaung (Đức Ngang) • Nanai (Hách Triết) • Hán • Miêu • Hồi • Kazakh (Cáp Tát Khắc) • Kirgiz (Kha Nhĩ Khắc Tư) • Khơ Mú • Khương • Kinh • Lhoba (Lạc Ba) La hủ (Lạp Hỗ) • Lật Túc (Lật Túc) • Lê • Mãn • Mảng • Mao Nam • Monpa (Môn Ba) • Mông Cổ • Mulao (Mục Lão) • Naxi (Nạp Tây) • Nga (Nga La Tư) • Evenk (Ngạc Ôn Khắc) • Oroqen (Ngạc Luân Xuân) • Cờ lao (Ngật Lão) • Va (Ngõa) • Nộ • Uzbek (Ô Tư Biệt Khắc) • Pumi (Phổ Mễ) • Salar (Tát Lạp) • Shan • Tạng • Thái • Tajik (Tháp Cát Khắc) • Tatar (Tháp Tháp Nhĩ) • Thổ • Thổ Gia • Thủy • Tích Bá • Triều Tiên • Nhật Bản
Không phân loại
Theovi.wikipedia.org
Copy link
1
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]