(Danh sách đầu số mới nhất của các nhà mạng Viettel, Vina, Mobi - hình minh họa)
1. Khái niệm về đầu số của các nhà mạng
Đầu số điện thoại là chuỗi số dùng để phân biệt giữa một số điện thoại với các số của các nhà mạng khác. Nó có thể chỉ một khu vực địa lý hoặc một loại dịch vụ đặc thù. Ví dụ, đầu số 800 dùng cho các cuộc gọi miễn phí, còn đầu số 555 dành cho dịch vụ đặc biệt.
Đầu số điện thoại giúp phân loại dịch vụ của các nhà mạng và kiểm soát chi phí cho các dịch vụ điện thoại. Mỗi nhà mạng có mức phí khác nhau khi kết nối nội bộ hoặc với mạng khác. Xác định đầu số giúp doanh nghiệp tính phí qua tổng đài và gia tăng lợi nhuận từ khách hàng. Đầu số là chuỗi số đặc biệt phân biệt các số điện thoại và xác định loại dịch vụ để tính phí cuộc gọi hoặc sử dụng dịch vụ.
Đầu số điện thoại hiện nay rất phổ biến với nhiều người sử dụng từ một đến vài số điện thoại của các nhà mạng khác nhau. Tìm hiểu về đầu số giúp người dùng chọn lựa hợp lý khi dùng điện thoại di động. Đầu số còn là mã nhận diện của từng nhà mạng, ảnh hưởng đến chi phí khi nạp tiền và thực hiện các cuộc gọi, nhận gửi tin nhắn. Nó cũng tác động đến định tuyến cuộc gọi, chi phí và chất lượng dịch vụ của các nhà mạng.
2. Danh sách đầu số của nhà mạng Vinaphone
VNPT Vinaphone, thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, là đơn vị chủ lực trong chuỗi giá trị của Tập đoàn VNPT. Với hơn 7.000 nhân viên và trên 103.000 điểm kinh doanh trải rộng khắp 63 tỉnh thành, Vinaphone đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực viễn thông.
Công ty Dịch vụ Viễn thông, được thành lập vào ngày 26 tháng 6 năm 1996, là đơn vị cung cấp dịch vụ thông tin di động như GSM, 3G, nhắn tin, và nhiều dịch vụ khác dưới tên thương mại Vinaphone. Vào ngày 11 tháng 8 năm 2015, VNPT Vinaphone chính thức ra mắt với mục tiêu nâng cao vị thế của VNPT lên hàng đầu trong ngành viễn thông và công nghệ thông tin tại Việt Nam. Đến năm 2018, Vinaphone đã trở thành nhà mạng di động lớn thứ hai tại Việt Nam, nắm giữ 21% thị phần.
Vinaphone hiện đang cung cấp các dịch vụ thương hiệu lớn như sau:
- Vinaphone (di động): mạng di động Vinaphone với công nghệ 3G/4G phục vụ hơn 34 triệu thuê bao trên toàn quốc.
- FiberVNN (băng rộng): dịch vụ băng rộng cố định chiếm 90% thị phần thuê bao cố định và 45% thị phần thuê bao băng rộng (Internet) tại Việt Nam.
- MyTV (truyền hình tương tác): dịch vụ truyền hình trả tiền phục vụ hơn một triệu khách hàng.
- Dịch vụ số: bao gồm các giải pháp công nghệ thông tin trong các lĩnh vực như chính phủ điện tử, y tế, giáo dục, đô thị thông minh và du lịch thông minh.
Bảng danh sách chuyển đổi đầu số từ 11 số sang 10 số của Vinaphone
Đầu số Vinaphone cũ | Đầu số Vinaphone mới |
091 | 091 |
094 | 094 |
0128 | 088 |
0123 | 083 |
0124 | 084 |
0125 | 085
|
0127 | 081 |
0129 | 082 |
3. Danh sách đầu số của nhà mạng Viettel
Tập đoàn Viễn thông Quân đội được thành lập theo quyết định 2097/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 14/12/2009, là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng thuộc sở hữu nhà nước với vốn điều lệ 50.000 tỷ đồng, có tư cách pháp nhân, con dấu và điều lệ tổ chức riêng.
Viettel luôn nỗ lực đáp ứng nhu cầu của khách hàng bằng cách lắng nghe và quan tâm từng cá nhân. Với phương châm 'Hãy nói theo cách của bạn', Viettel cam kết phục vụ và hiểu khách hàng một cách tận tâm và chu đáo.
Viettel không ngừng cung cấp dịch vụ mạng bưu chính viễn thông chất lượng cao nhất, tạo sự tin tưởng với độ phủ sóng rộng khắp và nhiều dịch vụ đa dạng. Đội ngũ nhân viên tận tình, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng mọi lúc, mọi nơi. Viettel cũng luôn tiên phong trong các hoạt động xã hội và đóng góp vào sự phát triển của đất nước.
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng mạng, Viettel đã mở rộng phạm vi phủ sóng đến cả những khu vực xa xôi, đồng thời cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích cho người dùng như:
- Dịch vụ âm nhạc: nhạc chờ Imuzik, Imuzik sáng tạo, quà tặng âm nhạc, nhận diện âm nhạc Imuzik, và nhiều dịch vụ khác.
- Dịch vụ trên nền data: Mobitv/Vod, Mclip, Game Upro, Websurf, Mstore, I-Mail, Yahoo chat, V-Mail, I-Web, MBook, và các dịch vụ khác.
- Dịch vụ tin tức: Daily Express, Mobile Newspaper, Anybook.
- Dịch vụ tiện ích: Pixshare, Funtext, I-Map, và nhiều dịch vụ khác.
Bảng chuyển đổi đầu số từ 11 số xuống 10 số của Viettel
Đầu số Viettel cũ | Đầu số Viettel mới |
086 | 086 |
096 | 096 |
097 | 097 |
098 | 098 |
0162 | 032 |
0163 | 033 |
0164 | 034 |
0165 | 035 |
0166 | 036 |
0167 | 037 |
0168 | 038 |
0169 | 039 |
4. Danh sách đầu số của nhà mạng Mobifone
Mobifone, hay Tổng công ty Viễn thông Mobifone với tên quốc tế MobiFone Corporation, là nhà mạng di động đầu tiên tại Việt Nam, được thành lập vào ngày 16 tháng 4 năm 1993 với tên gọi ban đầu là Công ty thông tin di động (VMS). Từ ngày 01 tháng 12 năm 2014, Mobifone đã được chuyển đổi thành tổng công ty Viễn thông Mobifone, thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Tháng 11 năm 2018, quyền đại diện của Mobifone đã được chuyển giao cho Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
Tại Việt Nam, MobiFone là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin và nội dung số, chiếm hơn 30% thị phần di động. MobiFone được người dùng tin tưởng và đã nhận nhiều giải thưởng danh giá, bao gồm: Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam, Top 500 thương hiệu lợi nhuận tốt nhất Việt Nam, Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam nhiều năm liên tiếp, Top 100 thương hiệu giá trị nhất thế giới - Top 15 khu vực ASEAN, Top 10 doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam, Doanh nghiệp chuyển đổi số xuất sắc năm 2021, và nhiều giải thưởng khác về chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng.
Danh sách bảng chuyển đổi đầu số từ 11 số xuống 10 số của MobiFone
Đầu số MobiFone cũ | Đầu số MobiFone mới |
089 | 089 |
090 | 090 |
093 | 093 |
0120 | 070 |
0121 | 079 |
0122 | 077 |
0126 | 076 |
0128 | 078 |