1. C6H14 là hợp chất gì?
C6H14 là công thức hóa học của một hiđrocacbon thẳng không bão hòa, bao gồm 6 nguyên tử cacbon và 14 nguyên tử hiđro. Chất này thuộc nhóm ankan, đặc biệt là hexan, một loại hiđrocacbon với công thức C6H14. Hexan là một chất lỏng trong suốt, không mùi và không phản ứng với nước, đồng thời có khả năng tồn tại dưới dạng các đồng phân.
Tính chất vật lý của C6H14 bao gồm:
- Trạng thái: Hexan là chất lỏng ở nhiệt độ phòng 25°C và giữ dạng lỏng trong điều kiện bình thường
- Mùi: Hexan không có mùi đặc trưng, có thể coi là không mùi hoặc có mùi nhẹ của hóa chất
- Điểm nóng chảy: Hexan có điểm nóng chảy khoảng -95,3°C, cho thấy khả năng chuyển từ rắn sang lỏng ở nhiệt độ thấp
- Điểm sôi: Hexan có điểm sôi trong khoảng 69 đến 70°C, cho thấy tính dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng
- Mật độ: Mật độ của hexan khoảng 0,6 g/cm³, thấp hơn nước, vì vậy nó nổi trên mặt nước
- Độ hòa tan: Hexan không hòa tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu cơ như este, axeton, etanol và benzen
- Tính dẫn điện: Hexan không dẫn điện, không có khả năng dẫn điện dù ở dạng tinh thể hay lỏng
- Khối lượng phân tử: Khối lượng phân tử của hexan xấp xỉ 8,18 g/mol
Các đặc điểm hóa học của C6H14 bao gồm những phản ứng và sự tương tác hóa học mà nó có thể tham gia
- Phản ứng oxy hóa: Hexan có thể tham gia vào các phản ứng oxy hóa, ví dụ như khi đốt trong không khí với ngọn lửa xanh lam, hexan tạo ra CO2 và H2O, minh họa cho phản ứng oxy hóa của nó.
- Phản ứng halogen hóa: Hexan có thể trải qua phản ứng halogen hóa, trong đó các nguyên tử halogen thay thế nguyên tử hiđrô trong phân tử hexan. Ví dụ, khi hexan phản ứng với clo, các nguyên tử clo thay thế các nguyên tử hiđrô để tạo thành hexan clorua.
- Phản ứng thế: Hexan có thể tham gia vào phản ứng thế khi tiếp xúc với các chất thích hợp, chẳng hạn như phản ứng với hiđroxit canxi để tạo ra sản phẩm như hexan-1-ol.
- Phản ứng sục khí: Hexan có khả năng hòa tan khí lỏng như amoniac, khí clo hoặc khí crom, tạo thành dung dịch sục khí. Những phản ứng này có thể tạo ra các chất mới hoặc làm thay đổi cấu trúc của hexan.
- Phản ứng cộng nước: Hexan có thể trải qua phản ứng cộng nước dưới tác động của chất xúc tác, ví dụ như tạo ra hexan-1-ol hoặc hexan-2-ol khi một phân tử nước được thêm vào.
Các ứng dụng của C6H14 bao gồm:
- Dung môi: Hexan được sử dụng rộng rãi làm dung môi trong các quy trình hóa học và công nghiệp nhờ khả năng hòa tan tốt trong các dung môi hữu cơ. Nó thường được dùng để chiết xuất và tách các hợp chất hữu cơ khác.
- Xăng: Hexan là thành phần trong xăng, đặc biệt là xăng không chì, giúp cung cấp năng lượng và nâng cao chỉ số Octan, cải thiện hiệu suất động cơ và giảm khả năng gây ô nhiễm.
- Pha loãng dầu mỡ: Hexan dùng làm chất pha loãng trong các sản phẩm dầu mỡ, từ dầu mỡ công nghiệp đến dầu mỡ chăm sóc cá nhân, giúp điều chỉnh độ nhớt của sản phẩm.
- Kiểm tra rò rỉ: Hexan cũng được dùng trong các quy trình kiểm tra rò rỉ và kiểm tra độ kín của hệ thống ống dẫn, bồn chứa và thiết bị khác nhờ khả năng bay hơi nhanh và dễ phát hiện.
- Sản xuất cao su: Hexan tham gia vào quá trình sản xuất cao su, giúp pha loãng polime cao su và hỗ trợ trong việc tạo hình và xử lý cao su.
- Nghiên cứu và phân tích: Hexan được sử dụng trong lĩnh vực hóa học, công nghiệp và nghiên cứu, đặc biệt là trong việc làm dung môi, sản xuất xăng, pha loãng dầu mỡ và phân tích.
2. Các đồng phân của C6H14, cách gọi tên và công thức cấu tạo
C6H14 có tổng cộng 5 đồng phân
3. Bài tập thực hành về đồng phân
Câu 1: Công thức chung của ankan là
A CnH2n+2
B CnH2n + 2
C CnH2n
D CnH2n - 2
Đáp án là B
Câu 2: Dãy nào sau đây chỉ bao gồm các hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của metan
A C2H2, C3H4, C4H6, C5H8
B CH4, C2H2, C3H4, C4H10
C CH4, C2H6, C4H10, C5H12
D C2H6, C3H8, C5H10, C6H12
Đáp án là C
Câu hỏi 3: Có bao nhiêu dạng đồng phân cấu tạo mạch hở với công thức phân tử C5H12?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án là D
Câu 4: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Khi tiến hành clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên của X là gì?
A. 2,2-đimetylpropan
B. 2-metylbutan
C. Pentan
D. 2,2-đimetylpropan
Đáp án đúng là B
Câu 5: Định nghĩa nào dưới đây mô tả chính xác về hiđrocacbon no?
A. Hiđrocacbon là loại hiđrocacbon có chứa liên kết đơn trong phân tử
B. Hiđrocacbon no là loại hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử
C. Hiđrocacbon no là loại hiđrocacbon chỉ chứa liên kết đơn trong phân tử
D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ chỉ có liên kết đơn trong phân tử
Đáp án là C
Câu 6: Hiđrocacbon mạch hở X chứa chỉ liên kết đơn và có hai nguyên tử cacbon bậc 3. Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí X, sinh ra 6 thể tích khí CO2. Nếu cho X phản ứng với Cl2 theo tỷ lệ số mol 1:1, số dẫn xuất monoclo tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án đúng là C
Câu 7: Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon m là CnH2n + 1. Hiđrocacbon m thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan
B. Không đủ thông tin để xác định
C. Ankan hoặc Cloankan
D. Cloankan
Đáp án đúng là A
Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo cho công thức phân tử C6H14?
A: 3 đồng phân
B: 4 đồng phân
C: 5 đồng phân
D: 6 đồng phân
Đáp án là C
Câu 9: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo với công thức phân tử C5H12?
A: 3 đồng phân
B: 4 đồng phân
C: 5 đồng phân
D: 6 đồng phân
Đáp án là A
Câu 10: Ankan có các loại đồng phân nào?
A: Đồng phân nhóm chức
B: Đồng phân cấu tạo
C: Đồng phân với nhóm chức ở các vị trí khác nhau
D: Có cả ba loại đồng phân kể trên
Đáp án là B
Câu 11: Trong các chất C3H8, C3H7Cl, C3H8O, và C3H9N, chất nào có số lượng đồng phân nhiều nhất?
A: C3H7Cl
B: C3H8O
C: C3H8
D: C3H9N
Đáp án là D
Câu 12: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H4O2. X có tổng số đồng phân mạch hở là bao nhiêu?
A: 3
B: 1
C: 2
D: 4
Đáp án là A
Câu 13: Có tổng cộng bao nhiêu đồng phân cấu tạo cho công thức phân tử C5H12?
A: 3 đồng phân
B: 4 đồng phân
C: 5 đồng phân
D: 6 đồng phân
Đáp án là A
Câu 14: Số lượng đồng phân cấu tạo của công thức phân tử C6H14 là bao nhiêu?
A: 3 đồng phân
B: 4 đồng phân
C: 5 đồng phân
D: 6 đồng phân
Đáp án là C
Để hiểu thêm về vấn đề này, bạn có thể tham khảo Công thức tính số đồng phân một cách đơn giản và dễ hiểu từ Mytour