Chiếc cúp vô địch World Cup hiện nay. Được sử dụng từ World Cup 1974. | |
Thành lập | 1930; 94 năm trước |
---|---|
Đội vô địch hiện tại | Argentina (lần thứ 3) |
Đội bóng thành công nhất | Brasil (5 lần) |
Giải vô địch bóng đá thế giới được tổ chức từ năm 1930, dành cho các đội tuyển nam thuộc Liên đoàn Bóng đá Thế giới (FIFA). Giải đấu diễn ra mỗi bốn năm, trừ hai năm 1942 và 1946 do Chiến tranh thế giới thứ hai. Trong kỳ World Cup gần nhất ở Qatar năm 2022, Argentina đã thắng Pháp với tỷ số 4 - 2 trong loạt sút luân lưu (3 - 3 sau hiệp phụ).
Trận chung kết của World Cup bóng đá thế giới là trận đấu quyết định đội vô địch. Nếu tỷ số hòa sau 90 phút thi đấu chính thức, hai đội sẽ thi đấu thêm hai hiệp phụ, mỗi hiệp 15 phút. Nếu vẫn hòa sau hiệp phụ, trận đấu sẽ được phân định bằng loạt sút luân lưu 11 mét. Tất cả các kỳ World Cup đều kết thúc bằng trận chung kết, trừ World Cup 1950, khi các đội Uruguay, Brasil, Thụy Điển và Tây Ban Nha thi đấu vòng tròn tính điểm. Uruguay chiến thắng Brasil 2 - 1 ở lượt trận cuối, giành chức vô địch. Liên đoàn Bóng đá Thế giới xem đây là trận chung kết của World Cup 1950.
Sau 22 kỳ World Cup, đã có 80 đội tuyển tham dự vòng chung kết. Trong số đó, chỉ 13 quốc gia tham dự trận chung kết và 8 đội giành chức vô địch. Brasil với 5 lần đăng quang là đội thành công nhất. Đức và Ý theo sau với 4 lần vô địch mỗi đội. Argentina có 3 lần, Uruguay và Pháp mỗi đội 2 lần, còn Anh và Tây Ban Nha mỗi đội 1 lần vô địch. Đội chiến thắng nhận Cúp FIFA World Cup.
Các trận chung kết năm 1970, 1994, 1986, 1990 và 2014 đều có sự tham gia của những đội đã gặp nhau trước đó (Brazil - Ý và Đức - Argentina). Tính đến năm 2022, trận chung kết năm 1934 là trận gần nhất giữa hai đội lần đầu tiên vào chung kết. Trận chung kết gần đây nhất ở Qatar diễn ra tại Sân vận động Lusail, cơ sở thể thao lớn nhất nước này. Tính đến năm 2022, chỉ có các quốc gia từ Châu Âu và Nam Mỹ vào chung kết World Cup. Sáu quốc gia chủ nhà từng vào chung kết: Uruguay, Ý, Anh, Đức, Argentina và Pháp. Brazil và Thụy Điển là hai quốc gia thất bại khi là chủ nhà.
Danh sách
Trận đấu có thi đấu hiệp phụ. | |
Trận đấu phải đá phạt đền. |
Năm | Chủ nhà | Vô địch | Tỷ số trận chung kết | Á quân | Sân vận động | Địa điểm | Khán giả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1930 | Uruguay | Uruguay |
4 - 2 | Argentina |
Sân vận động Centenario | Montevideo, Uruguay | 80.000 | |
1934 | Ý | Ý |
2 - 1 (S.h.p) | Tiệp Khắc |
Sân vận động Nazionale PNF | Rome, Ý | 50.000 | |
1938 | Pháp | 4 - 2 | Hungary |
Sân vận động Colombes | Paris, Pháp | 45.000 | ||
1950 | Brasil | Uruguay |
2 - 1 | Brasil |
Sân vận động Maracanã | Rio de Janeiro, Brasil | 199.854 | |
1954 | Thụy Sĩ | Tây Đức |
3 - 2 | Hungary |
Sân vận động Wankdorf | Bern, Thụy Sĩ | 60.000 | |
1958 | Thụy Điển | Brasil |
5 - 2 | Thụy Điển |
Sân vận động Råsunda | Solna, Thụy Điển | 51.800 | |
1962 | Chile | 3 - 1 | Tiệp Khắc |
Sân vận động quốc gia | Santiago, Chile | 69.000 | ||
1966 | Anh | Anh |
4 - 2 (S.h.p) | Tây Đức |
Sân vận động Wembley | London, Anh | 93.000
|
|
1970 | México | Brasil |
4 - 1 | Ý |
Sân vận động Azteca | Thành phố México, México | 107.412 | |
1974 | Tây Đức | Tây Đức |
2 - 1 | Hà Lan |
Sân vận động Olympic | München, Tây Đức | 75.200 | |
1978 | Argentina | Argentina |
3 - 1 (S.h.p) | Sân vận động tượng đài Antonio Vespucio Liberti | Buenos Aires, Argentina | 71.483 | ||
1982 | Tây Ban Nha | Ý |
3 - 1 | Tây Đức |
Sân vận động Santiago Bernabéu | Madrid, Tây Ban Nha | 90.000 | |
1986 | México | Argentina |
3 - 2 | Sân vận động Azteca | Thành phố México, México | 114.600 | ||
1990 | Ý | Tây Đức |
1 - 0 | Argentina |
Sân vận động Olimpico | Rome, Ý | 73.603 | |
1994 | Hoa Kỳ | Brasil |
0 - 0 (S.h.p)
3 - 2 (pen) |
Ý |
Rose Bowl | Pasadena, Hoa Kỳ | 94.194 | |
1998 | Pháp | Pháp |
3 - 0 | Brasil |
Stade de France | Saint-Denis, Pháp | 80.000 | |
2002 | Hàn Quốc Nhật Bản |
Brasil |
2 - 0 | Đức |
Sân vận động Quốc tế Yokohama | Yokohama, Nhật Bản | 69.029 | |
2006 | Đức | Ý |
1 - 1 (S.h.p)
5 - 3 (pen) |
Pháp |
Sân vận động Olympic | Berlin, Đức | 69.000 | |
2010 | Nam Phi | Tây Ban Nha |
1 - 0 (S.h.p) | Hà Lan |
Sân vận động Soccer City | Johannesburg, Nam Phi | 84.490 | |
2014 | Brasil | Đức |
Argentina |
Sân vận động Maracanã | Rio de Janeiro, Brasil | 74.738 | ||
2018 | Nga | Pháp |
4 - 2 | Croatia |
Sân vận động Luzhniki | Moskva, Nga | 78.011 | |
2022 | Qatar | Argentina |
3 - 3 (S.h.p)
4 - 2 (pen) |
Pháp |
Sân vận động Lusail Iconic | Lusail, Qatar | 88.966 | |
Chung kết sắp tới | ||||||||
Năm | Chủ nhà | Vô địch | Tỷ số trận chung kết | Á quân | Sân vận động | Địa điểm | Khán giả | Chú thích |
2026 | México Hoa Kỳ Canada |
Thông tin thống kê
Đội tuyển | Số trận | Số lần vô địch | Số lần á quân | Năm vô địch | Năm á quân |
---|---|---|---|---|---|
Brasil | 7 | 5 | 2 | 1958, 1962, 1970, 1994, 2002 | 1950, 1998 |
Đức | 8 | 4 | 4 | 1954, 1974, 1990, 2014 | 1966, 1982, 1986, 2002 |
Ý | 6 | 2 | 1934, 1938, 1982, 2006 | 1970, 1994 | |
Argentina | 3 | 3 | 1978, 1986, 2022 | 1930, 1990, 2014 | |
Pháp | 4 | 2 | 2 | 1998, 2018 | 2006, 2022 |
Uruguay | 2 | 0 | 1930, 1950 | ||
Anh | 1 | 1 | 1966 | – | |
Tây Ban Nha | 2010 | – | |||
Hà Lan | 3 | 0 | 3 | – | 1974, 1978, 2010 |
Tiệp Khắc | 2 | 2 | – | 1934, 1962 | |
Hungary | – | 1938, 1954 | |||
Thụy Điển | 1 | 1 | – | 1958 | |
Croatia | – | 2018 |
Liên đoàn | Số lần xuất hiện | Số lần vô địch | Số lần á quân |
---|---|---|---|
UEFA | 29 | 12 | 17 |
CONMEBOL | 15 | 10 | 5 |
Giải thích
Chú thích chi tiết
Chung
- “World Cup 1930-2018”. Quỹ Thống kê Bóng đá Quốc tế (RSSSF). Ngày 9 tháng 8 năm 2018.
Đặc biệt
Liên kết bên ngoài
- Trang web về Bóng đá
- Trang chính thức của Liên đoàn Bóng đá Quốc tế.
- Thống kê các trận chung kết Lưu trữ từ tháng 7 năm 2012 trên Wayback Machine của FIFA tính đến tháng 8 năm 2010
Giải vô địch bóng đá thế giới |
---|
Vô địch giải vô địch bóng đá thế giới |
---|