Willy van der Kuijlen nâng cao Cúp UEFA vào năm 1978 sau chiến thắng của PSV trước Bastia. | |
Thành lập | 1971 |
---|---|
Khu vực | UEFA (châu Âu) |
Số đội | 48 (vòng bảng) 2 (trận chung kết) |
Đội vô địch hiện tại | Atalanta (lần thứ 1) |
Câu lạc bộ thành công nhất | Sevilla (7 lần) |
Chung kết UEFA Europa League 2024 |
UEFA Europa League, ban đầu là Cúp UEFA, là một giải đấu bóng đá do Liên đoàn bóng đá châu Âu (UEFA) tổ chức thường niên từ năm 1971. Đây được xem là giải đấu quốc tế quan trọng thứ hai dành cho các câu lạc bộ ở châu Âu sau UEFA Champions League. Các đội bóng tham gia Europa League dựa trên thành tích tại các giải vô địch quốc gia và cúp quốc gia. Trong 25 năm đầu tiên, trận chung kết được tổ chức theo hai lượt, mỗi trận tại sân nhà của mỗi đội, nhưng từ năm 1998, Inter Milan đã đánh bại Lazio trong trận chung kết đầu tiên diễn ra tại một địa điểm trung lập, sân vận động Công viên các Hoàng tử ở Paris. Tottenham Hotspur là đội bóng đầu tiên vô địch sau khi vượt qua Wolverhampton Wanderers với tỷ số 3–2. 10 trận chung kết đã thấy sự xuất hiện của hai đội từ cùng một quốc gia: Ý (1990, 1991, 1995 và 1998), Tây Ban Nha (2007 và 2012), Anh (1972 và 2019), Đức (1980) và Bồ Đào Nha (2011).
Sevilla là đội sở hữu kỷ lục nhiều danh hiệu nhất với bảy lần vô địch từ khi giải đấu được thành lập. Real Madrid (đạt danh hiệu vào các năm 1985 và 1986) và Sevilla (đoạt danh hiệu vào các năm 2006 và 2007; và từ năm 2014 đến 2016) là hai câu lạc bộ duy nhất giành thành công danh hiệu vô địch liên tiếp. Tây Ban Nha có 11 lần giành chức vô địch, nhiều hơn bất kỳ quốc gia nào khác. Nhà vô địch cuối cùng trước khi Cúp UEFA được đổi tên thành UEFA Europa League là Shakhtar Donetsk, đội đã đánh bại Werder Bremen với tỷ số 2–1 sau hiệp phụ trong trận chung kết năm 2009. Benfica và Marseille là hai đội bị thua nhiều nhất với ba trận chung kết. Đội vô địch hiện tại là Atalanta, đã đánh bại Bayer Leverkusen với tỷ số 3–0 trong trận chung kết năm 2024.
Trong khi Inter-Cities Fairs Cup được xem là tiền thân của Cúp UEFA, UEFA không công nhận nó là một giải đấu chính thức, vì vậy, các thống kê của giải này sẽ không được tính vào danh sách này.
Danh sách các trận đấu chung kết
Trận đấu kết thúc sau hiệp phụ | |
* | Trận đấu kết thúc sau loạt sút luân lưu |
§ | Trận đấu kết thúc bởi một bàn thắng vàng |
- Cột 'Mùa bóng' chỉ ra mùa giải nơi giải đấu được tổ chức, và liên kết đến bài viết về mùa bóng đó.
- Các trận chung kết theo hình thức hai lượt được liệt kê theo thứ tự diễn ra.
- Ghi chú 'UCL' của một đội chỉ ra đội đó ban đầu thi đấu tại UEFA Champions League cho mùa giải đó (từ mùa giải 1999–2000).
- Liên kết ở cột 'Tỷ số' chuyển hướng đến bài viết về trận chung kết mùa bóng đó.
Mùa giải | Quốc gia | Đội vô địch | Tỷ số | Đội á quân | Quốc gia | Địa điểm | Khán giả |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thể thức hai lượt | |||||||
1971–72 | Anh | Tottenham Hotspur | 2–1 | Wolverhampton Wanderers | Anh | Molineux, Wolverhampton, Anh | 45.000 |
1–1 | White Hart Lane, London, Anh | 54.000 | |||||
1972–73 | Anh | Liverpool | 3–0 | Borussia Mönchengladbach | Tây Đức | Anfield, Liverpool, Anh | 41,169 |
0–2 | Bökelbergstadion, Mönchengladbach, Tây Đức | 35.000 | |||||
1973–74 | Hà Lan | Feyenoord | 2–2 | Tottenham Hotspur | Anh | White Hart Lane, London, Anh | 46.281 |
2–0 | De Kuip, Rotterdam, Hà Lan | 59.000 | |||||
1974–75 | Tây Đức | Borussia Mönchengladbach | 0–0 | Twente | Hà Lan | Rheinstadion, Düsseldorf, Tây Đức | 42.000 |
5–1 | Diekman Stadion, Enschede, Hà Lan | 21.000 | |||||
1975–76 | Anh | Liverpool | 3–2 | Club Brugge | Bỉ | Anfield, Liverpool, Anh | 56.000 |
1–1 | Olympiastadion, Bruges, Bỉ | 32.000 | |||||
1976–77 | Ý | Juventus | 1–0 | Athletic Bilbao | Tây Ban Nha | Stadio Comunale, Turin, Ý | 75,000 |
1–2 | San Mamés, Bilbao, Tây Ban Nha | 43.000 | |||||
1977–78 | Hà Lan | PSV Eindhoven | 0–0 | Bastia | Pháp | Stade Armand Cesari, Bastia, Pháp | 15.000 |
3–0 | Philips Stadion, Eindhoven, Hà Lan | 27.000 | |||||
1978–79 | Tây Đức | Borussia Mönchengladbach | 1–1 | Sao Đỏ Belgrade | Nam Tư | Stadion Crvena Zvezda, Belgrade, Nam Tư | 87.000 |
1–0 | Rheinstadion, Düsseldorf, Tây Đức | 45.000 | |||||
1979–80 | Tây Đức | Eintracht Frankfurt | 2–3 | Borussia Mönchengladbach | Tây Đức | Bökelbergstadion, Mönchengladbach, Tây Đức | 25.000 |
1–0 | Waldstadion, Frankfurt, Tây Đức | 59.000 | |||||
1980–81 | Anh | Ipswich Town | 3–0 | AZ | Hà Lan | Portman Road, Ipswich, Anh | 27.532 |
2–4 | Olympisch Stadion, Amsterdam, Hà Lan | 28.500 | |||||
1981–82 | Thụy Điển | IFK Göteborg | 1–0 | Hamburger SV | Tây Đức | Nya Ullevi, Gothenburg, Thụy Điển | 42.548 |
3–0 | Volksparkstadion, Hamburg, Tây Đức | 60.000 | |||||
1982–83 | Bỉ | Anderlecht | 1–0 | Benfica | Bồ Đào Nha | Sân vận động Heysel, Brussels, Bỉ | 55.000 |
1–1 | Estádio da Luz, Lisbon, Bồ Đào Nha | 80.000 | |||||
1983–84 | Anh | Tottenham Hotspur | 1–1 | Anderlecht | Bỉ | Constant Vanden Stock, Brussels, Bỉ | 40.000 |
1–1* | White Hart Lane, London, Anh | 46.205 | |||||
1984–85 | Tây Ban Nha | Real Madrid | 3–0 | Videoton | Hungary | Sóstói Stadion, Székesfehérvár, Hungary | 30.000 |
0–1 | Santiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha | 90.000 | |||||
1985–86 | Tây Ban Nha | Real Madrid | 5–1 | 1. FC Köln | Tây Đức | Santiago Bernabéu, Madrid, Tây Ban Nha | 85.000 |
0–2 | Olympiastadion, Berlin, Tây Đức | 15.000 | |||||
1986–87 | Thụy Điển | IFK Göteborg | 1–0 | Dundee United | Scotland | Nya Ullevi, Gothenburg, Thụy Điển | 50.023 |
1–1 | Tannadice Park, Dundee, Scotland | 20.911 | |||||
1987–88 | Tây Đức | Bayer Leverkusen | 0–3 | Espanyol | Tây Ban Nha | Estadi de Sarrià, Barcelona, Tây Ban Nha | 42.000 |
3–0* | Ulrich Haberland Stadion, Leverkusen, Tây Đức | 22.000 | |||||
1988–89 | Ý | Napoli | 2–1 | VfB Stuttgart | Tây Đức | Sân vận động San Paolo, Napoli, Ý | 83.000 |
3–3 | Neckarstadion, Stuttgart, Tây Đức | 67.000 | |||||
1989–90 | Ý | Juventus | 3–1 | Fiorentina | Ý | Stadio Comunale, Turin, Ý | 45.000 |
0–0 | Stadio Partenio, Avellino, Ý | 32.000 | |||||
1990–91 | Ý | Inter Milan | 2–0 | Roma | Ý | San Siro, Milan, Ý | 68.887 |
0–1 | Sân vận động Olimpico, Roma, Ý | 70.901 | |||||
1991–92 | Hà Lan | Ajax | 2–2 | Torino | Ý | Stadio delle Alpi, Turin, Ý | 65.377 |
0–0 | Olympisch Stadion, Amsterdam, Hà Lan | 42.000 | |||||
1992–93 | Ý | Juventus | 3–1 | Borussia Dortmund | Đức | Westfalenstadion, Dortmund, Đức | 37.000 |
3–0 | Stadio delle Alpi, Turin, Ý | 62.781 | |||||
1993–94 | Ý | Inter Milan | 1–0 | Austria Salzburg | Áo | Sân vận động Ernst Happel, Viên, Áo | 47.500 |
1–0 | San Siro, Milan, Ý | 80.326 | |||||
1994–95 | Ý | Parma | 1–0 | Juventus | Ý | Stadio Ennio Tardini, Parma, Ý | 22.062 |
1–1 | San Siro, Milan, Ý | 80.754 | |||||
1995–96 | Đức | Bayern Munich | 2–0 | Bordeaux | Pháp | Olympiastadion, Munich, Đức | 62,000 |
3–1 | Parc Lescure, Bordeaux, Pháp | 36.000 | |||||
1996–97 | Đức | Schalke 04 | 1–0 | Inter Milan | Ý | Parkstadion, Gelsenkirchen, Đức | 56.000 |
0–1* | San Siro, Milan, Ý | 83.000 | |||||
Thể thức một lượt | |||||||
1997–98 | Ý | Inter Milan | 3–0 | Lazio | Ý | Sân vận động Công viên các Hoàng tử, Paris, Pháp | 44,412 |
1998–99 | Ý | Parma | 3–0 | Marseille | Pháp | Sân vận động Luzhniki, Moscow, Nga | 61.000 |
1999–2000 | Thổ Nhĩ Kỳ | Galatasaray (UCL) | 0–0* | Arsenal (UCL) | Anh | Sân vận động Parken, Copenhagen, Đan Mạch | 38.919 |
2000–01 | Anh | Liverpool | 5–4 | Deportivo Alavés | Tây Ban Nha | Westfalenstadion, Dortmund, Đức | 48.050 |
2001–02 | Hà Lan | Feyenoord (UCL) | 3–2 | Borussia Dortmund (UCL) | Đức | De Kuip, Rotterdam, Hà Lan | 45.611 |
2002–03 | Bồ Đào Nha | Porto | 3–2 | Celtic (UCL) | Scotland | Estadio Olímpico de Sevilla, Seville, Tây Ban Nha | 52.972 |
2003–04 | Tây Ban Nha | Valencia | 2–0 | Marseille (UCL) | Pháp | Nya Ullevi, Gothenburg, Thụy Điển | 39.000 |
2004–05 | Nga | CSKA Moscow (UCL) | 3–1 | Sporting CP | Bồ Đào Nha | Estádio José Alvalade, Lisbon, Bồ Đào Nha | 47.085 |
2005–06 | Tây Ban Nha | Sevilla | 4–0 | Middlesbrough |
|
PSV Stadion, Eindhoven, Hà Lan | 33.100 |
2006–07 | Tây Ban Nha | Sevilla | 2–2* | Espanyol | Tây Ban Nha | Hampden Park, Glasgow, Scotland | 47.602 |
2007–08 | Nga | Zenit Saint Petersburg | 2–0 | Rangers (UCL) | Scotland | Sân vận động Thành phố Manchester, Manchester, Anh | 43.878 |
2008–09 | Ukraina | Shakhtar Donetsk (UCL) | 2–1 | Werder Bremen (UCL) | Đức | Sân vận động Şükrü Saracoğlu, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | 37.357 |
2009–10 | Tây Ban Nha | Atlético Madrid (UCL) | 2–1 | Fulham | Anh | Volksparkstadion, Hamburg, Đức | 49.000 |
2010–11 | Bồ Đào Nha | Porto | 1–0 | Braga (UCL) | Bồ Đào Nha | Sân vận động Lansdowne Road, Dublin, Ireland | 45.391 |
2011–12 | Tây Ban Nha | Atlético Madrid | 3–0 | Athletic Bilbao | Tây Ban Nha | Arena Națională, Bucharest, Romania | 52.347 |
2012–13 | Anh | Chelsea (UCL) | 2–1 | Benfica (UCL) | Bồ Đào Nha | Amsterdam Arena, Amsterdam, Hà Lan | 46.163 |
2013–14 | Tây Ban Nha | Sevilla | 0–0* | Benfica (UCL) | Bồ Đào Nha | Sân vận động Juventus, Turin, Ý | 33.120 |
2014–15 | Tây Ban Nha | Sevilla | 3–2 | Dnipro Dnipropetrovsk (UCL) | Ukraina | Stadion Narodowy, Warsaw, Ba Lan | 45.000 |
2015–16 | Tây Ban Nha | Sevilla (UCL) | 3–1 | Liverpool | Anh | St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ | 34.429 |
2016–17 | Anh | Manchester United | 2–0 | Ajax (UCL) | Hà Lan | Friends Arena, Solna, Thụy Điển | 46.961 |
2017–18 | Tây Ban Nha | Atlético Madrid (UCL) | 3–0 | Marseille | Pháp | Parc Olympique Lyonnais, Décines-Charpieu, Pháp | 55.768 |
2018–19 | Anh | Chelsea | 4–1 | Arsenal | Anh | Sân vận động Olympic, Baku, Azerbaijan | 51.370 |
2019–20 | Tây Ban Nha | Sevilla | 3–2 | Inter Milan (UCL) | Ý | Rhein Energie Stadion, Cologne, Đức | 0 |
2020–21 | Tây Ban Nha | Villarreal | 1–1* | Manchester United (UCL) | Anh | Stadion Gdańsk, Gdańsk, Ba Lan | 9.412 |
2021–22 | Đức | Eintracht Frankfurt | 1–1* | Rangers (UCL) | Scotland | Ramón Sánchez Pizjuán, Seville, Tây Ban Nha | 38.842 |
2022–23 | Tây Ban Nha | Sevilla (UCL) | 1–1* | Roma | Ý | Puskás Aréna, Budapest, Hungary | 61.476 |
2023–24 | Ý | Atalanta | 3–0 | Bayer Leverkusen | Đức | Dublin Arena, Dublin, Cộng hòa Ireland | 47.135 |
Các trận chung kết trong tương lai | |||||||
Mùa giải | Quốc gia | Đội vào chung kết | Trận | Đội vào chung kết | Quốc gia | Địa điểm | |
2024–25 | v | San Mamés, Bilbao, Tây Ban Nha | |||||
2025–26 | v | Sân vận động Beşiktaş, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | |||||
2026–27 | v | Waldstadion, Frankfurt, Đức |
Thành tích
Theo câu lạc bộ
Câu lạc bộ | Số lần vô địch | Số lần á quân | Năm vô địch | Năm á quân |
---|---|---|---|---|
Sevilla | 7 | 0 | 2006, 2007, 2014, 2015, 2016, 2020, 2023 | — |
Inter Milan | 3 | 2 | 1991, 1994, 1998 | 1997, 2020 |
Liverpool | 3 | 1 | 1973, 1976, 2001 | 2016 |
Juventus | 3 | 1 | 1977, 1990, 1993 | 1995 |
Atlético Madrid | 3 | 0 | 2010, 2012, 2018 | — |
Borussia Mönchengladbach | 2 | 2 | 1975, 1979 | 1973, 1980 |
Tottenham Hotspur | 2 | 1 | 1972, 1984 | 1974 |
Feyenoord | 2 | 0 | 1974, 2002 | — |
Eintracht Frankfurt | 2 | 0 | 1980, 2022 | — |
IFK Göteborg | 2 | 0 | 1982, 1987 | — |
Real Madrid | 2 | 0 | 1985, 1986 | — |
Parma | 2 | 0 | 1995, 1999 | — |
Porto | 2 | 0 | 2003, 2011 | — |
Chelsea | 2 | 0 | 2013, 2019 | — |
Anderlecht | 1 | 1 | 1983 | 1984 |
Bayer Leverkusen | 1 | 1 | 1988 | 2024 |
Ajax | 1 | 1 | 1992 | 2017 |
Manchester United | 1 | 1 | 2017 | 2021 |
PSV Eindhoven | 1 | 0 | 1978 | — |
Ipswich Town | 1 | 0 | 1981 | — |
Napoli | 1 | 0 | 1989 | — |
Bayern Munich | 1 | 0 | 1996 | — |
Schalke 04 | 1 | 0 | 1997 | — |
Galatasaray | 1 | 0 | 2000 | — |
Valencia | 1 | 0 | 2004 | — |
CSKA Moscow | 1 | 0 | 2005 | — |
Zenit Saint Petersburg | 1 | 0 | 2008 | — |
Shakhtar Donetsk | 1 | 0 | 2009 | — |
Villarreal | 1 | 0 | 2021 | — |
Atalanta | 1 | 0 | 2024 | — |
Benfica | 0 | 3 | — | 1983, 2013, 2014 |
Marseille | 0 | 3 | — | 1999, 2004, 2018 |
Athletic Bilbao | 0 | 2 | — | 1977, 2012 |
Espanyol | 0 | 2 | — | 1988, 2007 |
Borussia Dortmund | 0 | 2 | — | 1993, 2002 |
Roma | 0 | 2 | — | 1991, 2023 |
Arsenal | 0 | 2 | — | 2000, 2019 |
Rangers | 0 | 2 | — | 2008, 2022 |
Wolverhampton Wanderers | 0 | 1 | — | 1972 |
Twente | 0 | 1 | — | 1975 |
Club Brugge | 0 | 1 | — | 1976 |
Bastia | 0 | 1 | — | 1978 |
Sao Đỏ Belgrade | 0 | 1 | — | 1979 |
AZ | 0 | 1 | — | 1981 |
Hamburger SV | 0 | 1 | — | 1982 |
Fehérvár | 0 | 1 | — | 1985 |
1. FC Köln | 0 | 1 | — | 1986 |
Dundee United | 0 | 1 | — | 1987 |
VfB Stuttgart | 0 | 1 | — | 1989 |
Fiorentina | 0 | 1 | — | 1990 |
Torino | 0 | 1 | — | 1992 |
Austria Salzburg | 0 | 1 | — | 1994 |
Bordeaux | 0 | 1 | — | 1996 |
Lazio | 0 | 1 | — | 1998 |
Alavés | 0 | 1 | — | 2001 |
Celtic | 0 | 1 | — | 2003 |
Sporting CP | 0 | 1 | — | 2005 |
Middlesbrough | 0 | 1 | — | 2006 |
Werder Bremen | 0 | 1 | — | 2009 |
Fulham | 0 | 1 | — | 2010 |
Braga | 0 | 1 | — | 2011 |
Dnipro | 0 | 1 | — | 2015 |
Theo quốc gia
Quốc gia | Số lần vô địch | Số lần á quân | Tổng cộng |
---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 14 | 5 | 19 |
Ý | 10 | 8 | 18 |
Anh | 9 | 8 | 17 |
Đức | 7 | 9 | 16 |
Hà Lan | 4 | 3 | 7 |
Bồ Đào Nha | 2 | 5 | 7 |
Nga | 2 | 0 | 2 |
Thụy Điển | 2 | 0 | 2 |
Bỉ | 1 | 2 | 3 |
Ukraina | 1 | 1 | 2 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 1 | 0 | 1 |
Pháp | 0 | 5 | 5 |
Scotland | 0 | 4 | 4 |
Áo | 0 | 1 | 1 |
Hungary | 0 | 1 | 1 |
Nam Tư | 0 | 1 | 1 |
- Danh sách các đội vô địch Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
- Danh sách các trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League
- Danh sách các trận Siêu cúp châu Âu
- Danh sách các trận chung kết UEFA Conference League
- Danh sách các trận chung kết UEFA Cup Winners' Cup
- Danh sách các đội vô địch UEFA Intertoto Cup
Ghi chú
Chung
- “UEFA Cup”. Tổng cục Thống kê Bóng đá Đại học (RSSSF). ngày 18 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2008.
Cụ thể
Liên kết bên ngoài
- Lịch sử chính thức của UEFA Europa League
Nhà vô địch cúp châu Âu |
---|
Các đội vô địch Cúp UEFA và UEFA Europa League |
---|
Các địa điểm trận chung kết Cúp UEFA và UEFA Europa League |
---|
Cúp UEFA và UEFA Europa League |
---|