Trắc nghiệm Chủ đề 1: Giới thiệu chung
Câu 1. Con người thuộc nhóm nào trong các đại diện sau?
A. lớp Chim.
B. lớp Lưỡng cư.
C. lớp Bò sát.
D. lớp Thú.
Câu 2. Điểm khác biệt giữa con người và các loài động vật có vú là gì?
A. Tất cả các phương án khác
B. Có khả năng chế tạo công cụ lao động với những mục đích cụ thể
C. Có khả năng tư duy
D. Sử dụng ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)
Câu 3. Môn Sinh học lớp 8 có mục tiêu gì?
A. Cung cấp kiến thức cơ bản về đặc điểm cấu tạo và chức năng của cơ thể người, cũng như mối quan hệ với môi trường xung quanh
B. Cung cấp kiến thức về phòng bệnh và nâng cao sức khỏe
C. Giải thích các hiện tượng thực tế xảy ra trong cơ thể con người
D. Tất cả các lựa chọn trên
Câu 4. Để nghiên cứu cơ thể người, chúng ta có thể áp dụng phương pháp nào sau đây?
1. Quan sát các hình ảnh, mô hình để nắm bắt đặc điểm hình thái và cấu trúc của các cơ quan trong cơ thể.
2. Thực hiện các thí nghiệm để rút ra kết luận khoa học về chức năng của các cơ quan trong cơ thể.
3. Áp dụng kiến thức khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế và thực hiện các biện pháp vệ sinh cũng như rèn luyện sức khỏe.
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 2, 3
Câu 5. Yếu tố nào sau đây là chính, giúp con người giảm bớt sự phụ thuộc vào thiên nhiên?
A. Sự phát triển của bộ não
B. Lao động
C. Sống trên mặt đất
D. Di chuyển bằng hai chân
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây chỉ xuất hiện ở con người mà không có ở các loài động vật khác?
1. Sử dụng lửa để nấu chín thức ăn
2. Đi bằng hai chân
3. Có khả năng ngôn ngữ và tư duy trừu tượng
4. Răng có sự phân hóa
5. Thân thể chia thành hai khoang: khoang ngực và khoang bụng, được ngăn cách bởi cơ hoành
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 2, 4, 5
D. 1, 3, 4
Câu 7. Đặc điểm nào dưới đây có ở cả người và tất cả động vật có vú khác?
A. Có chu kỳ kinh nguyệt kéo dài từ 28 – 32 ngày
B. Đi bằng hai chân
C. Cho con bú bằng sữa mẹ
D. Xương mặt phát triển lớn hơn xương sọ
Câu 8. Kiến thức về cơ thể người và các biện pháp vệ sinh có mối liên hệ chặt chẽ với lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Tâm lý giáo dục
C. Thể thao
D. Ngành Y học
Câu 9. Trong thế giới động vật, loài nào hiện đang đứng đầu về sự tiến hóa?
A. Con người B. Gôrila
C. Đười ươi D. Vượn
Câu 10. Loài động vật nào sau đây có nhiều điểm tương đồng với con người nhất?
A. Cu li B. Khỉ đột
C. Tinh tinh D. Đười ươi
Trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 2: Cấu trúc cơ thể người
Câu 1. Trong cơ thể người, cơ quan nào dưới đây thuộc khoang ngực?
A. Bàng quang B. Phổi
C. Thận D. Dạ dày
Câu 2. Ở người, bộ phận nào phân cách khoang bụng và khoang ngực?
A. Cơ hoành
B. Cơ ức đòn chũm
C. Cơ liên sườn
D. Cơ nhị đầu
Câu 3. Trong cơ thể người, hệ cơ quan nào, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết, có sự kết nối trực tiếp với các hệ cơ quan khác?
A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ bài tiết
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ hô hấp
Câu 4. Hệ cơ quan nào dưới đây đóng vai trò điều chỉnh và phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể?
1. Hệ hô hấp
2. Hệ sinh dục
3. Hệ nội tiết
4. Hệ tiêu hóa
5. Hệ thần kinh
6. Hệ vận động
A. 1, 2, 3
B. 3, 5
C. 1, 3, 5, 6
D. 2, 4, 6
Câu 5. Khi chúng ta bơi hết sức, hệ cơ quan nào sau đây sẽ hoạt động mạnh mẽ hơn?
A. Hệ tuần hoàn
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Hệ vận động
D. Hệ hô hấp
Câu 6. Khi cơ thể không còn khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng, cơ thể sẽ bị suy kiệt và khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Ví dụ này thể hiện điều gì?
A. Các hệ cơ quan trong cơ thể liên kết chặt chẽ với nhau
B. Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng cho cơ và xương
C. Hệ thần kinh và hệ vận động bị tổn hại nghiêm trọng do thiếu hụt dinh dưỡng
D. Tất cả các lựa chọn trên
Câu 7. Cơ thể con người được chia thành bao nhiêu phần? Những phần đó là gì?
A. 3 phần: đầu, thân và chân
B. 2 phần: đầu và thân
C. Bao gồm ba phần: đầu, thân và các chi
D. Gồm ba phần: đầu, cổ và thân
Câu 8. Hệ cơ quan nào sau đây có mặt ở hầu hết các vị trí trong cơ thể người?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tiêu hóa
D. Hệ bài tiết
Câu 9: Da là bộ phận liên quan đến hệ cơ quan nào dưới đây?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ thần kinh
C. Tất cả các lựa chọn khác
D. Hệ bài tiết
Câu 10. Thanh quản thuộc về bộ phận của
A. hệ hô hấp.
B. hệ tiêu hóa.
C. Hệ bài tiết.
D. Hệ sinh dục.
Trắc nghiệm Sinh học lớp 8, Bài 3: Tế bào
Câu 1. Tế bào bao gồm bao nhiêu phần chính?
A. 5 B. 4
C. 3 D. 2
Câu 2. Ti thể trong tế bào có chức năng gì?
A. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đến mọi nơi trong cơ thể
B. Tham gia vào quá trình hô hấp, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào
C. Tổng hợp prôtêin
D. Tham gia vào quá trình phân bào
Câu 3. Bào quan nào đóng vai trò điều khiển tất cả các hoạt động của tế bào?
A. Bộ máy Gôngi
B. Lục lạp
C. Nhân tế bào
D. Trung thể
Câu 4. Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm chủ yếu xảy ra ở đâu?
A. Dịch nhân
B. Nhân con
C. Nhiễm sắc thể
D. Màng nhân
Câu 5. Nguyên tố hóa học nào được coi là đặc trưng của chất sống?
A. Cacbon B. Ôxi
C. Lưu huỳnh D. Nitơ
Câu 6. Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia vào cấu tạo prôtêin, lipit, gluxit và axit nuclêic?
A. Hiđrô
B. Tất cả các lựa chọn còn lại
C. Ôxi
D. Cacbon
Câu 7. Tỉ lệ giữa H và O trong các phân tử gluxit là bao nhiêu?
A. 1 : 1 B. 1 : 2
C. 2 : 1 D. 3 : 1
Câu 8. Trong cơ thể người, có bao nhiêu loại tế bào có hình dạng sao?
1. Tế bào thần kinh
2. Tế bào lót xoang mũi
3. Tế bào trứng
4. Tế bào gan
5. Tế bào xương
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 9. Trong cơ thể người, loại tế bào nào có chiều dài lớn nhất?
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào cơ vân
C. Tế bào xương
D. Tế bào da
Câu 10. Thành phần nào dưới đây là cần thiết cho quá trình trao đổi chất trong tế bào?
A. Ôxi
B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit…)
C. Tất cả các lựa chọn khác
D. Nước và các muối khoáng
Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 4: Mô
Câu 1. Đối với mô, nhận định nào sau đây là chính xác?
A. Các tế bào trong cùng một mô không tập trung mà phân bố rải rác khắp cơ thể
B. Chưa phát triển hoàn thiện về cấu trúc và chức năng
C. Bao gồm các tế bào thực hiện những nhiệm vụ khác nhau
D. Được cấu thành từ các tế bào có cấu trúc đồng nhất
Câu 2. Đặc điểm nổi bật của các mô biểu bì là gì?
A. Tế bào trong suốt với chức năng xử lý thông tin
B. Bao gồm các tế bào đã chết, chuyển thành sừng, giúp ngăn nước thấm qua
C. Tập hợp các tế bào được xếp chặt chẽ, thực hiện chức năng bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết
D. Có các tế bào phân tán, đảm nhận chức năng dinh dưỡng
Câu 3. Máu thuộc loại mô nào?
A. Mô thần kinh
B. Mô cơ
C. Mô liên kết
D. Mô biểu bì
Câu 4. Theo phân loại, mô nào dưới đây không thuộc cùng nhóm với các mô còn lại?
A. Mô máu
B. Mô cơ trơn
C. Mô xương
D. Mô mỡ
Câu 5. Hệ cơ của con người được phân loại thành bao nhiêu loại mô?
A. 5 loại B. 4 loại
C. 3 loại D. 2 loại
Câu 6. Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim có điểm chung nào sau đây?
A. Chúng đều có một nhân duy nhất
B. Có các vân ngang
C. Kết nối với xương
D. Có hình dạng thoi, nhọn ở hai đầu
Câu 7. Tên gọi khác của nơron là gì?
A. Tế bào cơ vân
B. Tế bào thần kinh
C. Tế bào thần kinh đệm
D. Tế bào xương
Câu 8. Khi bàn về sự hình thành xináp, nhận định nào sau đây là chính xác?
1. Được hình thành giữa đầu mút sợi trục của một nơron với đầu mút sợi nhánh của nơron khác
2. Được hình thành giữa đầu mút sợi trục của một nơron với đầu mút sợi trục của nơron khác
3. Được hình thành giữa đầu mút sợi nhánh của một nơron với đầu mút sợi nhánh của nơron khác
4. Được hình thành giữa đầu mút sợi trục của nơron và cơ quan phản ứng
A. 1, 4
B. 1, 3, 4
C. 2, 3
D. 2, 4
Câu 9. Loại mô nào trong cơ thể người có vai trò hỗ trợ và kết nối các cơ quan?
A. Mô cơ
B. Mô thần kinh
C. Mô biểu bì
D. Mô liên kết
Đây là bài viết từ Mytour, chúng tôi hy vọng thông tin trong bài đã cung cấp những dữ liệu hữu ích và đáp ứng được nhu cầu của bạn. Xin chân thành cảm ơn!